Giáo án cả năm Sinh 7

Giáo án cả năm Sinh 7

Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

-Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.

B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.

C. Chuẩn bị:

1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng

2.HS : Kiến thức lớp 6

D. Tiến trình lên lớp:

 

doc 91 trang Người đăng vultt Lượt xem 1297Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Sinh 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/08/0
Tiết : 1 Mở Đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
-Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. 
B. Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’) Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú ntn?
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
HĐ1:(15’)
-GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 & 1.2(T56),trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện ntn?
( HS: số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích thước khác nhau)
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh 6sgk (T6)
- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác bổ sung (nếu cần)
-GV thông báo: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- HĐ2 : (15’)
- GV y/c hs hình 1.4 & hoàn thành bài tập điền chú thích.
( HS: + dưới nước:cá, tôm, mực
 + trên cạn: voi, gà, hươi
 +trên không: các loài chim)
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để c/m sự phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn...
- GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra kết luận.
1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể.
-Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
2. Sự đa dạng về môi trường sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
 3. Kết luận chung, tóm tắt :(1’) HS đọc kết luận sgk
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’) 
HS làm bài tập :
 	Hãy đánh dấu + vào câu trả lời đúng.
 1. Động vật có ở khắp nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
 c. Do con người tác động.
 2. ĐV phong phú do:
 a. Số cá thể có nhiều b. Sinh sản nhanh
 c. Số lượng nhiều d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
 e. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới g. Đv di cư từ những nơi xa đến
 V. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT. 
g b ũ a e
Ngày soạn:
Tiết 2
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật.
 Đặc điểm chung của động vật.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
- Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn. 
B. Phương pháp:
So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định : ( 1’) 7A: 7B: 
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn.Xong chúng đều là cơ thể sống " Phân biệt chúng bằng cách nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:(10’)
a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs " gây hứng thú)
- GV nhận xét & thông báo kết quả
- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
 +Giống nhau:ctạo từ TB, lớn lên, sinh sản
 +Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng,tk,giác quan, thành TB.
- GV cho đại diện nhóm trả lời
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục II (T10) 
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
-GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
- GV y/c hs rút ra kết luận 
HĐ2: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc thông tin Ă mục III sgk (T10) & gv giới thiệu :
 + Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)
 + Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản
HĐ 3: (10’)
- GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài 
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con người ntn?
- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv
1.Đặc điểm chung của động vật
-Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
 + Có khả năng di chuyển
 + Có hệ thần kinh và giác quan
 + Chủ yếu dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành
 + ĐVCXS : 1 ngành
3. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
3.Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’)
 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
 V. Dặn dò: (1’)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh: 
 Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
 Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. 
g b ũ a e
Ngày soạn:
Tiết 3
Bài : Thực hành:
 Quan sát một số động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
B. Phương pháp: Thực hành
C. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày 
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
 II. Bài cũ: (5 ‘)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)
HĐ2 (20’)
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk 
- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành 
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng: 
 + Đầu đi trước
 + Màu sắc của hạt diệp lục
1.Quan sát trùng giày
2.Quan sát trùng roi
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘)
- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích
 V. Dặn dò: (1’)
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt
Tiết 4 :
Ngày soạn :
Ngày giảng:
trùng roi
I/Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
HS : Nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng .
HS thấy được bứơc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi .
 2. Kĩ năng : 
Quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm .
 3. Thái độ : 
Giáo dục ý thức học tập 
II/Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1 đ 4. 3 trong SGK 
HS ôn lại bài thực hành 
III/Tổ chức dạy học :
 	1. ổn định :
 	2. Kiểm tra :
 	3. Bài mới :
Mởi bài : ĐV nguyên sinh rất nhỏ bé , chúng ta đã đợc quan sát ở bài trước đ tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
I/trùng roi xanh
*KL: 
 -Là một tế bào (0,05mm) hình thoi ,có roi,có điểm mắt ,có hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. 
Di chuyển :Roi xoáy vào nớc đ Vừa tiến vừa xoay mình 
 -Dinh dưỡng:Sống tự dưỡng và dị dỡng.
 -Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
 -Bài tiết:Nhờ không bào co bóp
 -Sinh sản :Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 
 -Tính hứơng sáng:Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng .
II/ Tập đoàn trùng roi 
*KL: 
 Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bớc đầu có sự phân hoá chức năng cho một số tế bầo
 4.Củng cố: 
GVdùng câu hỏi cuối bài trong SGK
 5. Dặn dò : 
Đọc mục em có biết 
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập .
--------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5 
:	trùng biến hình và trùng dày
I/ Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến và trùng dày.
HS thấy được sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày đ đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
 2. Kỹ năng :
Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp. 
 Kỹ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ : 
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK
HS kẻ phiếu HT vào vở.
III/ Tổ chức dạy học :
 1. ổn định :
 2. Kiểm tra : 
Trình bày đặc điểm cấu tạo và dinh dỡng của trùng roi ?
 3. Bài mới :
Mở bài : Chúng ta tiệp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS Trùng biến hình và trùng dày.
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1 : cá nhân / nhóm
* GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT :
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng dày
Cấu tạo
Di chuyển
 Dinh 
 dưỡng
Sinh sản
* HS : Cá nhân đọc thông tin SGK , quan sát H5.1, 5.2,5.3 SGK đ trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT.
*GV: kể phiếu HT lên bảng 
*HS: đại diện nhóm lên điền bảng đ Nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung 
*GV: Cho HS tiếp tục trao đổi :
 +So sánh quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình và trùng giày ?
 +So sánh số lượng nhân và vai trò của nhân ?
 +So sánh không bào co bóp ?
*HS: Dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi 
HĐ2 : 
*GV: Y ... a gai
Sẽ nguy cấp
Dược liệu chữa bệnh hen
5.
Rùa núi vàng
Nguy cấp
Dược liệu, đồ kỹ nghệ
6.
Gà lôi trắng
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
7.
Khướu đầu đen
ít nguy cấp
ĐV đặc hữu, làm cảnh
8.
Sóc đỏ
ít nguy cấp
Thẩm mĩ, làm cảnh
9.
Hươu xạ
Rất nguy cấp
Dược liệu sản xuất nước hoa
10.
Khỉ vàng
ít nguy cấp
Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học
*GV hỏi: Qua bảng cho biết:
+ ĐV quý hiếm có giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm?
+ Kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em biết?
*HS: Trả lời " GV chuẩn kiến thức
HĐ3:
*GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ động vậy quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để bảo vệ ĐV quý hiếm?
+ Liên hệ với bản thân đa làm gì để bảo vệ ĐV quý hiếm?
*HS: Cá nhân HS tự hoàn thiện câu trả lời " đại diện trả lời " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng của ĐV quý hiễm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp, sẽ nguy cấp
III/ Bảo vệ động vật quý hiếm
*Các biện pháp bảo vệ DV quý hiếm:
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép
+ Bảo vệ môi trường sống của chúng
+ Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
Trả lời câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm?
+ Phỉa bảo vệ ĐV quý hiếm như thế nào?
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64 + 65
tìm hiểu một số động vật 
có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương
 2. Kỹ năng:
Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số laòi ĐV có giá trị ở địa phương
GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin
*GV: + Yêu cầu HS chia nhóm 6 người
	+ Xếp lại các nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu
1) Tên loài động vật cụ thể
	Ví dụ: Tôm , cá, gà, lợn, trâu, bò...........
2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào
	+ Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu
	+ Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài:
	Ví dụ: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng
3) Cách nuôi
	+ Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
	+ Số lượng loài, cá thể
	+ Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn
Cách chế biến: phơi khô, nấu chín...
Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non
+ Vệ sinh chuồng trại
+ Giá trị tăng trọng
4) Giá trị kinh tế
	+ Gia đình: - Thu thập từng loài
Tổng thu nhập xuất chuồng
Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm
+ Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương
Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
Đối với quốc gia
HĐ2: Báo cáo của học sinh
*GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp
	+ Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm
Dặn dò
Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7
Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở
..................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66
ôn tập
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống
HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật
 2.Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về một số loài động vật
Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Bài mới
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật”
*HS: Cá nhân đọc <, thảo luận nhóm hoàn thành bảng " đại diện nhóm lên điền "nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
ĐV nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
ĐV có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận:
+ Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
*HS: Thảo luận, trả lời " Hs khác nhận xét " GV chuẩn kiến thức
HĐ2:
*GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV cho biết:
+ Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, thú có loài nào quay trở lại môi trường nước?
*HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi "đại diện nhóm trình bày " nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận
HĐ3:
*GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 201
*HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung
*HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến " đại diện 2 nhóm lên điền " nhóm khác theo dõi, bổ sung " Gv chuẩn kiến thức
*Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...)
II/ Sự thích nghi thứ sinh
*Kết luận:
+ Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng
+ Một số loài có hiện tượng thích nghi thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nước)
*Ví dụ: Cá voi sống ở nước.
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên loài
ĐV không xương sống
ĐV có xương sống
ĐV có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
Tôm, cua, rươi, ....... mực
san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong
Cá, chim, thú...
gấu, khỉ, rắn....
bò, cầy, công
trâu, bò, gà
vẹt
cá, chim
ĐV có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
Châu chấu, sâu gai, bọ rùa
ruồi, muỗi
giun đũa, sán
chuột
rắn độc
*GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết:
+ ĐV có vai trò gì?
+ ĐV có tác hại như thế nào?
*HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời
*Kết luận:
+ Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
+ Một số ĐV gây hại
Củng cố
Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật
Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật
Dặn dò
Chuẩn bị bài: Tham quan tự nhiên
...........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67 + 68 + 69
Tham quan thiên nhiên
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức: 
Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
HS quan sát được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên
 2. Kỹ năng:
Quan sát, ửư dụng dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật
Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
 3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động vật ( động vật có ích).
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
HS: + Lọ chứa mẫu, vợt bắt động vật, kính lúp cầm tay, túi nilông
+ Vở ghi chép kẻ sẵn bảng như SGK trang 205
GV: Chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kẹp (panh)
Địa điểm: Vườn rau quanh trường
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình hức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển?
Bài mới
GV thông báo: + Tiết 67: Học trên lớp
 + Tiết 68: Quan sát thu thập mẫu
 + Tiết 69: Báo cáo
Tiết 67 (bài 64): Học ở trên lớp
HĐ1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan:
* Đặc điểm: + Có những môi trường nào
	+ Một số loài thực vật và động vật có thể gặp
HĐ2: GV giới thiệu trang bị dụng cụ của các cá nhân và nhóm:
* Dụng cụ cân thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép
* Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ chứa mẫu vật sống
HĐ3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ:
+ Với động vật ở nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước)
+ Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt " cho vào túi nilông
+ Với động vật trong đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ)
+ Với các động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu
HĐ4: GV giới thiệu cho HS cách ghi chép
	+ Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK (bảng đã kẻ sẵn)
	+ Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép (Đặc điểm cơ bản nhất)
Củng cố
GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết trong giờ thực hành tham quan
Dặn dò
HS chuẩn bị đầy đủ cho giờ sau tham quan ngoài thiên nhiên.
Tiết 68 + 69: Tiến hành tham quan ngoài trời
*GV yêu cầu:
	+ Hoạt động theo nhóm 6 HS
	+ Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu.
	+ Lấy được mẫu đơn giản
HĐ1: GV thông báo nội dung cần quan sát
Quan sát ĐV phân bố theo môi trường
+ Trong từng môi trường có những động vật nào?
+ Số lượng cá thể (nhiều hay ít)
Quan sát sự thích nghi di chuyển của chúng ở các môi trường
+ Động vật có những các cách di chuyển bằng những bộ phận nào?
Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật
+ Các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?
Ví dụ: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật.....
Quan sát mối quan hệ thực vật và động vật
+ Động vật nào có ích cho thực vật
+ Động vật nào có hại cho thực vật
Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật
Có các hiện tượng sau:
+ Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
+ Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá
+ Cuộn tròn giống hòn đá
Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
+ Từng môi trường có những thành phần loài như thếnào?
+ Trong môi trường số lượng cá thể như thếnào?
+ Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
HĐ2: HS tiến hành quan sát:
*HS: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát:
	1 " Người ghi chép
	2 " Người giữ mẫu
	Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát
	Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận
*GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu
	Nhắc nhở HS lấy đầy đủ mẫu ở nơi quan sát
HĐ3: Báo cáo kết quả
*GV yêu cầu HS tập trung vào chỗ mát
*Các nhóm báo cáo kết quả gồm:
+ Bảng tên các động vật và môi trường
+ Mẫu thu thập được 
+ Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên
*Báo cáo xong GV cho HS thả mẫu về môi trường của chúng
Củng cố, dặn dò: Ôn tập chương trình chuẩn bị cho thi học kỳ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam Sinh 7.doc