CHƯƠNG I QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng .
2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .
3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được .
Chương I Quang học Tuần 1 Ngày soạn :21/08/2008 Tiết 1 Ngày dạy :28/08/2008 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta . - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng . 2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng . 3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được . II. Chuẩn bị của thầy và trò - Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin III. Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập . GV : Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương . Yêu cầu 2 , 3 HS nhắc lại . GV : Nêu lại trọng tâm của chương . GV? Trong gương là chữ Mít trong tờ giấy là chữ gì ? HS : Dự đoán chữ . GV : Yêu cầu HS đọc tình huống của bài . Yêu cầu HS dự đoán ai sai . GV : Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng . HĐ2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng GV : Yêu cầu HS đọc 4 trường hợp nêu trong SGK GV? Trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? HS : Trường hợp 2 và trường hợp 3 . GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C1. GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 4 HĐ3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật . GV : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? GV: Yêu cầu HS đọc C2 . Rồi làm thí nghiệm theo nhóm : Lắp thí nghiệm như SGK . GV : Hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống . HS : Thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm . GV? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp? HS : Khi đèn sáng . GV? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ? HS : Có đèn để tạo ra ánh sáng . Mắt nhìn thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn thấy tờ giấy trắng . GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 5 . HS : Hoàn thành kết luận trang 5 SGK . HĐ4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng . GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời C3. HS : C3 : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát sáng vì từ 2 vật đó đều có ánh sáng truyền đến mắt ta . + Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng + Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt . Như vậy giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới . GV : Thông báo về nguồn sáng và vật sáng . HS : Nghe . GV : Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn thành kết luận . HĐ5 : Vận dụng – Củng cố GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 . HS : Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các câu trả lời . GV? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ? GV : Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu được bằng cách trả lời các câu hỏi sau : 1/ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? 2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ? 3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ? HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK . GV : Cho HS đọc phần có thể em chưa biết . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 . - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT - Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng I.Nhận biết ánh sáng - Quan sát và thí nghiệm C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt * Kết luận : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . II. Nhìn thấy một vật Thí nghiệm * Kết luận Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta . III.Nguồn sáng và vật sáng * Kết luận : - Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng . - Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng . IV.Vận dụng C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhìn thấy được . C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng , ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt . Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy . Tuần 2 Ngày soạn : 27/8/ 2008 Tiết 2 Ngày dạy : 03/9/2008 sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng . - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng . - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng . 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm . - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng . 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng . + 1 nguồn sáng dùng pin . + 3 màn chắn có đục lỗ như nhau . + 3 đinh ghim . III. Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập . 1.Kiểm tra : GV? 1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Làm bài tập 1.1 SBT. 2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập . HS : Đọc phần mở bài SGK GV? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ? HS : Nêu ý kiến . GV : Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó . HĐ2 : Nghiên cứu tìm qui luật đương ftruyền của ánh sáng . GV? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ? HS : Nêu dự đoán . GV? Nêu phương án kiểm tra dự đoán ? HS : Nêu phương án kiểm tra dự đoán GV : Cho HS thảo luận phương án nào có thể thực thi được , phương án nào không thể thực thi được . GV : Yêu cầu các nhóm bố trí làm thí nghiệm như hình 2.1 SGK . HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong . GV : Yêu cầu HS trả lời C1: GV? Không dùng ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ? HS : Nêu phương án . GV : Vấn đáp giúp HS tìm ra những phương án có thể thực thi . Sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 2.2 SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn SGK + Để 3 màn chắn 1 , 2 , 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A , B , C vẫn thấy đèn sáng . + Kiểm tra 3 lỗ A , B , C có thẳng hàng không. Từ đó suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường nào ? GV? Nêu vấn đề : ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? HS : Dự đoán và làm tiếp thí nghiệm : Để lệch một trong 3 màn chắn và quan sát đèn . GV? Có còn nhìn thấy đèn nữa không ? HS : Không . GV? Vậy ánh sáng có truyền theo đường cong hay đường gấp khúc không ? HS : Không . GV? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ? HS : Rút ra kết luận . GV : Thông báo về môi trường trong suốt , đông tính và yêu cầu HS nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng . HS : Nghiên cứu định luật truyền thẳng của ánh sáng trong SGK . HĐ3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng . GV : Thông báo biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng tia sáng . GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm hình 2.4 SGK HS : làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan sát hình ảnh đường truyền của ánh sáng . GV : Thông báo tiếp như SGK HS : Nghe . GV : Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở thí nghiệm hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ . HS : Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV . GV : Yêu cầu HS trả lời C3. HS : trả lời C3. a/ không giao nhau b/ song song c/ Loe rộng ra HĐ4 : Vận dụng – Củng cố . GV : Yêu cầu HS trả lời C4. HS : Trả lời C4. GV : Yêu cầu HS đọc C5 và nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng . HS : Làm thí nghiệm và trả lời C5 . GV? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? HS : Phát biểu định luật . GV? Nêu cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng ? HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK . HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT - Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng . I.Đường truyền của ánh sáng - Thí nghiệm C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng . C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng . Suy ra ánh sáng truyền từ đèn pin đến mắt theo đường thẳng . * Kết luận : Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng * Định luật truyền thẳng của ánh sáng : SGK trang 7 II. Tia sáng và chùm sáng 1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng . 2. Ba loại chùm sáng . - Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng . a/ Chùm sáng song song . b/ Chùm sáng hội tụ . c/ Chùm sáng phân kỳ . III. Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng . C5: Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 . Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt Tuần 3 Ngày soạn :04/9/2008 Tiết 3 Ngày dạy :11/9/2008 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích . - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực . 2. Kỹ năng : - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng . II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 đèn pin . + 1 quả pin . + 1 vật cản bằng bìa dày . + 1 màn chắn . + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực . III. Tổ chức lớp 1.Kiểm tra sĩ số 7A 7B 7C 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập . 1.Kiểm tra : GV? 1/ Làm bài 2.4 SBT 2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS dưới lớp nghe và nêu nhận xét . 2.Tổ chức tình huống học tập . GV : Đặt v ... thế đối với đoạn mạch điện song song. GV: Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào 2 điểm (1) và (2) trong mạch điện hình 28.1 a GV: Lưu ý HS mắc núm dương của vôn kế về phía cực dương của nguồn điện. HS: Thực hành theo nhóm. GV: Kiểm tra HS mắc vôn kế có đúng không. GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo. HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào bản báo cáo. GV: Yêu cầu HS trả lời C3, HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời. GV: Yêu cầu HS đóng công tắc, đọc và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1 của bản báo cáo. HS: Làm việc theo nhóm : Đóng ngắt công tắc 3 lần lấy 3 giá trị rồi lấy trung bình cộng U12. Ghi vào báo cáo thí nghiệm. GV: Yêu cầu các nhóm làm tương tự để đo hiệu điện thế U34 và UMN HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV? Từ kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 1 yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 2c trong báo cáo . HS : Hoàn thành nhận xét. HĐ4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song. GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện trên, tháo bỏ vôn kế, mắc am pe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như hướng dẫn SGK. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm GV: Đi kiểm tra mạch điện . Sau đó đề nghị HS đóng mở công tắc 3 lần, ghi lại 3 giá trị số chỉ của ampe kế và tính giá trị trung bình cộng I1, ghi giá trị I1 vào bảng 2 của báo cáo thí nghiệm. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm tương tự. Đo cường độ I2 của dòng điện qua mạch rẽ nối với đèn 2 và cường độ dòng điện mạch chính I . Ghi kết quả vào báo cáo thí nghiệm. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2 Lưu ý HS về sai khác : I ≠ I1 + I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch . GV thông báo : Nếu sử dụng ampe kế tốt để đo thì ta sẽ có kết quả chính xác hơn : I I1 + I2 GV: Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời ở 3 vị trí . GV? So sánh I ? I1 + I2 HS: Nhận xét ( I = I1 + I2) GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét 3.c trong báo cáo . HS: Tự rút ra nhận xét . HĐ5: Củng cố và thu dọn đồ dùng GV: Cho HS nêu lại các qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song . HS: Nêu lại hai nhận xét rút ra trong bài. GV: Nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS , của từng cá nhân HS . Đánh giá kết quả làm việc của HS. HS:Hoàn thành và nộp báo cáo thí nghiệm. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học thuộc qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. - Chuẩn bị bài : An toàn khi sử dụng điện. 1. Mắc song song hai bóng đèn C1: Hai điểm M, N là 2 điểm nối chung của 2 bóng đèn . Các mạch rẽ là : M12N, M34N Mạch chính :gồm đoạn nối điểm M với cực dương của nguồn, đoạn nối điểm N qua khoá tới cực âm của nguồn. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. C3: Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2. *Nhận xét 2c: Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung: U12 = U34 = UMN 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. *Nhận xét : Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 Tuần 33 Ngày soạn : /5/2008 Tiết 33 Ngày dạy : /5/2008 An toàn khi sử dụng điện I. Mục tiêu 1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 2. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. 3. Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị của thầy và trò Nhóm HS : + 1 nguồn điện 3V + 1 ampe kế, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin, 7 dây dẫn, 1 cầu chì, 1 mô hình người điện. GV: - 1 số loại cầu chì trong đó có loại 1A. 1 ắc qui 6V, 1 đèn 6V, 1 công tắc, dây dẫn. 1 bút thử điện. Tranh vẽ phóng to hình 29.1 SGK III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đặt vấn đề như phần mở bài SGK. HĐ2 : Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bút thử điện sáng và trả lời C1. HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện với mô hình người điện theo hướng dẫn của SGK . HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. GV? Từ kết quả thí nghiệm em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 82 SGK. HS: Thảo luận rút ra nhận xét. GV: Ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện. GV: Cho HS tìm hiểu về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. HS: Đọc phần (2) mục I trang 82 SGK . GV: Nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm của dòng điện . HĐ3 : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. GV: Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch. HS: Quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi số chỉ của ampe kế I1 = .... GV: Yêu cầu HS trả lời C2 HS: Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời. GV: Yêu cầu HS trả lời C3 . HS: Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời. GV: Làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3 trong đó sử dụng ắc qui, cầu chì, bóng đèn và công tắc. HS: Quan sát thí nghiệm. GV: Cho HS tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5. HS: Tìm hiểu cầu chì thật và trả lời C4, C5. HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu qui tắc này trong SGK. HS: Tìm hiểu qui tắc trong SGK. GV? Tại sao lại phải tuân theo các qui tắc đó. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS trả lời C6. HS: Trả lời C6 theo nhóm và thảo luận trên lớp về câu trả lời. HĐ5: Củng cố GV: Tóm tắt toàn bài. Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương III Làm đề cương ôn tập - Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phần vận dụng. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1: *Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể ngườ ikhi chạm vào mạch điện tại bất kỳ vị trí nào của cơ thể. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. - Dòng điện có cường độ 10 mA đi qua người làm co cơ rất mạnh. - Dòng điện có cường độ trên 25 mA đi qua ngực gây tổn thương tim - Dòng điện có cường độ 70 mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế 40V trở lênđặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch( ngắn mạch) C2: .............Lớn hơn........................ - Tác hại của hiện tượng đoản mạch: I tăng lên quá lớn có thể làm chảy hoặc làm cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận tiếp xúc với nó hoặc gần nó, có thể gây hoả hoạn. C3: Dây chì bị nóng chảy và đứt. C4: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì : Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24 ( 0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A. III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 1. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. Tuần 34 Ngày soạn : /5/2008 Tiết 34 Ngày dạy : /5/2008 tổng kết chương III : điện học I. Mục tiêu - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. II. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. III. Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số 7A V:............................ 7B V:................................ 7CV:........................................ 2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân . IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra. GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được . GV: Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức . HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra . GV: Nếu còn thời gian nên kiểm tra một vài câu khác của phần này để biết HS đã thực sự nắm chắc hay chưa. Từ đó có thể uốn nắn, bổ sung những sai sót. HS: Trả lời một số câu hỏi của GV. HĐ2 : Vận dụng tổng hợp các kiến thức. GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng. HS: Lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi của phần vận dụng. GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V, nhưng 2 bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng đèn sẽ cháy dây tóc. GV: Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2 HĐ3 : Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ về điện học. GV: Chia nhóm HS (8 nhóm) GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu. Nhóm nào không trả lời được trong thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ sung ( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi). GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Cuối cùng GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi. HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang. HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà GV : Hướng dẫn : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Trả lời lại các câu hỏi ôn tập. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị giờ sâu kiểm tra học kỳ. I. Tự kiểm tra. II. Vận dụng. 1. Chọn D 2. a, Ghi dấu(-) cho B b, Ghi dấu(-) cho A c, Ghi dấu(+) cho B d, Ghi dấu(+) cho A 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm . 4. Sơ đồ c 5. Thí nghiệm c 6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V. 7. Số chỉ của ampe kế A2 là : 0,35A - 0,12A = 0,23A III. Trò chơi ô chữ. Cực dương An toàn điện Vật dẫn điện Phát sáng Lực đẩy Nhiệt Nguồn điện Vôn kế
Tài liệu đính kèm: