ÔN TẬP ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
- Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.
- Kỹ năng: Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập
- Trò: chuẩn bị ôn tập
Ngày soạn Tuần 9 Tiết 17 ôn tập ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. - Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. - Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Kỹ năng: Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập - Trò: chuẩn bị ôn tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. Phần I GV: Nêu nguồn gốc các loại vải? HS: Trả lời HS: Nhận xét GV: Bổ xung nhận xét HS: Ghi vở GV: Nêu quy trình sản xuất các loại vải HS: Trả lời GV: Nêu tính chất các loại vải? HS: Trả lời HS: Để có trang phục đẹp cần chú ý vấn đề gì? HS: Trả lời HS: Khác nhận xét GV: Bổ xung HS: Ghi vở GV: Sử dụng trang phục cần chú ý vấn đề gì? HS: Trả lời GV: Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Nêu nguồn gốc, tính chất, quy trình sản xuất các loại vải? 1/ 40/ 2/ Nguồn gốc các loại vải. - Vải sợi hoá học gồm vải sơi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. + Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ gỗ tre nứa, vải sợi tổng hợp từ than đá qua sử lý hoá học + Quy trình sản xuất. - Vải sợi nhân tạo: Từ chất xen lu lơ qua sử lý bằng hóa học, dùng chất keo hoá học tạo sợi nhân tạo - Vải sợi hoá học từ than đá, dầu mỏ, chất dẻo polyete nóng chảy àsợi tổng hợp. - Vải sợi pha kết hợp ưu điểm của hai hay nhiều sợi vải. + Tính chất. - Chọn vải, chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp lịch sự. - Sự đồng bộ của trang phục. + Sử dụng trang phục - Phù hợp với hoạt động môi trường, công việc tạo trang nhã lịch sự. - Bảo quản trang phục. - Giặt phơi, là ủi, cất giữ - Nguồn gốc. - Tính chất. - Quy trình sản xuất. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: + Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập kỹ toàn bộ phần kiến thức đã học. + Chuẩn bị bài sau; - Thầy hệ thống câu hỏi, đáp án, thang điểm - Trò chuẩn bị kiểm tra 1tiết Ngày soạn Tuần 9 Tiết 18 Kiểm tra 45/ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra hết chương giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng vận dụng. - Học sinh rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập - GV: Có những suy nghĩ bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây được hướng thú học tập của học sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Câu hỏi, đáp án, cách chấm điểm - Trò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Đọc và chép đề lên bảng. Câu1: cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau: - Vải sợi tổng hợp, vải sợi pha, vải sợi bông, vải xoa, tôntetơron, gỗ, tre nứa, kén tằm, cây lanh vải len, con tằm, vải lanh. Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau: a) Cây bông dùng để sản xuất ra.. b) Lông cừu qua quá trình sản xuất được c) Vải tơ tằm có nguồn gốc từ d).Được sản xuất từ nguyên liệu than đá, dầu mỏ. e) Vải sợi tổng hợp là các vải như g) Vải xa tanh được sản xuất từ chất xenlulơ của h). Có ưu điểm của các sợi tạo thành. Câu2: Khi chọn vải may mặc cần chú ý đến điều gì? Tại sao? Câu 3: Nêu quy trình là quần áo đúng kỹ thuật? Viết các kí hiệu giặt là sau: a) Chỉ giặt bằng tay. b) Không là quá 1200C c) Phơi bằng mắc áo d) Không được giặt. 4.Củng cố: GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra về sự chuẩn bị đồ dùng, sự chuẩn bị bài cũ.. 1/ 45/ Câu1( 3,5 điểm). a. Vải bông b. Vải len c. Con tằm d. Vải sợi tổng hợp e. Vải xoa, tôn, tetơlon g. Gỗ, tre, nứa. h. vải sợi pha. Câu 2 ( 3 điểm ) - Chú ý vóc dáng, lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa văn phối hợp với trang phục vì trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp, và trình độ cá tính của người mặc, nhằm tre khuất khuyết điểm, tăng vẻ đẹp của cơ thể. Câu 3( 3,5 điểm). - Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải hoặc là trên khăn ẩm. Là theo chiều dọc vải đưa bàn là đều không để bàn là lâu trên mảnh vải. Ngừng là phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào đúng nơi quy định. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại nội bài đã học. - Đọc và xem trước bài 8 SGK chuẩn bị tranh ảnh về nhà ở để giờ sau học.
Tài liệu đính kèm: