Bài3-Tiết :2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
Tuần dạy: 02
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
* HS biết được: Thành phần cơ giới của đất của các hạt cát, hạt limon, hạt sét trong đất.
- Căn cứ vào đó để phân loại đất: đất cát, đât thịt, đất sét.
- Nêu được trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
* HS hiểu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước , chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
Bài3-Tiết :2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Tuần dạy: 02 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: * HS biết được: Thành phần cơ giới của đất của các hạt cát, hạt limon, hạt sét trong đất. - Căn cứ vào đó để phân loại đất: đất cát, đât thịt, đất sét. - Nêu được trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. * HS hiểu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước , chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét. - Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát. 1.3. Thái độ: * Thói quen: Có ý thức bảo vệ môi trường đất. * Tính cách:Có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, hạt sét, làm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt. - Có ý thức cải tạo độ pH quá cao hay quá thấp tạo cho đất độ chua phù hợp, đảm bảo cho sản xuất. - Có thức bảo vệ, ,làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sản xuất. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. Độ phì nhiêu của đất. 3. CHUẨN BỊ 3.1/Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập 3.2/Học sinh: Đọc trước thông tin bài và soạn bài 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi HS1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ? Nêu ví dụ minh hoạ? (10đ) HS2. Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó? (10đ) - GV kiểm tập ghi bài và bài soạn của một số học sinh Đáp án - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy cho cây và giữ cho cây đứng vững - Nêu ví dụ minh hoạ đúng - Phần khí : Chính là không khí có ở trong các khe hở của đất, cung cấp oxy cho cây. - Phần rắn : Gồm thành phần vô cơ và hữu cơ. - Phần lỏng : Chính là nước trong đất. - Soạn chuẩn bị bài đầy đủ Điểm 7đ 3đ 9đ 1đ 4.3 Tiến trình bài học: * Hoạt động 1:( 2’) Giới thiệu bài: Cây trồng sống và phát triển trên đất. Cây phát triển và năng suất, chất lượng nông sản phụ thuộc vào đất tốt hay xấu. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. * Hoạt động 2: (6’) Tìm hiểu khái niệm thành phần cơ giới của đất _ Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm thành phần cơ giới của đất + Kiến thức: Khái niệm thành phần cơ giới của đất + Kĩ năng: Vận dụng kiến thức: nhận dạng được đất thịt, đất cát, đất sét bằng quan sát. _ Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình. _ Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ( Thành phần vô cơ và hữu cơ ) - GV: Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. ? Thành phần cơ giới của đất là gì? ? Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất làm mấy loại chính? ( 3 loại : Đất cát, đất thịt, đất sét ) - GV: Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian. Ví dụ : Đất cát pha, đất thịt nhẹ I. Thành phần cơ giới của đất là gì ? Tỉ lệ phần trăm (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. * Hoạt động 3: (9’) Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất. _ Mục tiêu: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất. + Kiến thức: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất. + Kĩ năng: Vận dụng kiến thức. _ Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. _ Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HS tìm hiểu thông tin phần II SGK /9 thảo luận nhóm trả lới các câu hỏi: ? Người ta dùng độ pH để làm gì ?(Xác định độ chua, độ kiềm của đất) ? Trị số pH dao động trong phạm vi nào? ( Từ 0 14 ) ? Độ pH của Đất chua, đất kiềm, đất trung tính ? ( pH 7,5 đất kiềm ) ? Vì sao người ta xác định được đất chua, đất kiềm và đất trung tính? GV mở rộng: Người ta xác định đất chua, kiềm và trung tính của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định, việc nghiên cứu xác định độ pH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất. * Liên hệ: Đối với đất chua cần phải bón phân gì (Bón vôi để cải tạo đất ) *Lồng ghép : Bón liên tục một loại phân hóa học có ảnh hưởng gì tới đất không? (Bón liên tục một loại phân hóa học làm tăng độ ion H+ làm đất bị chua) _GV: Độ pH của đất có thể thay đổi, môi trường có thể tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất. Việc bón vôi làm trung hòa độ chua của đất, bón liên tục một số loại phân hóa học làm tăng độ ion H+ làm đất bị chua. II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành : Đất chua, đất kiềm và đất trung tính. *Hoạt động4: (7’) Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. _ Mục tiêu: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. + Kiến thức: Khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. + Kĩ năng: Vận dụng kiến thức. _ Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. _ Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ? Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng nhờ vào đâu ? - GV mở rộng: Trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau: Cát từ 0.05 - 2 mm, limon bột bụi từ 0,002 - 0,05 mm, sét < 0,002 mm. - Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập. BT: Em hãy điền dấu x vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất theo mẫu bảng sau : Đất Khả năng giũ nước và chất dinh dưỡng Tốt T bình Kém Đất cát x Đất thịt x Đất sét x ? Ở đất thiếu nước , thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? Và ngược lại?( Nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu) III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng. *Hoạt động5: (8’) Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. _ Mục tiêu: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. + Kiến thức: Độ phì nhiêu của đất. + Kĩ năng: Vận dụng kiến thức. _ Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. _ Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ? Độ phì nhiêu của đất là gì ? - GV diển giảng: Đất có đủ nước, chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất chỉ là khả năng của đất cho năng suất cao. ? Vậy muốn đạt được năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có các yếu tố nào? ( giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt) * Liên hệ: Nhân dân ta có câu tục ngữ nào nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất. ( Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống) - GV chốt ý cho HS ghi bài IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và bảo đảm năng suất cao. - Muốn cây trồng có năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải có thêm các điều kiện giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1. Tổng kết: - Cho HS hệ thống lại nội dung bài bằng sơ đồ tư duy. - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? (Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng) - Độ phì nhiêu của đất là gì ? (Là khả năng của đất cho năng suất cao) 5.2. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học tiết này: - Học bài dựa vào câu hỏi SGK trả lời - Liên hệ thực tế nêu một số ví dụ có liên quan từng phần trong bài học. *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Xem trước bài: Bài TH 4,5 xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản; Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. Chuẩn bị:3 mẫu đất, 2thìa (muỗng), khăn lau, nước ống hút, 1 mảnh nilon, thước đo/ mỗi tổ. 6. PHỤ LỤC: SGK công nghệ 7, SGV công nghệ 7
Tài liệu đính kèm: