I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nội dung kiến thức cơ bản 3 đặc điểm nước nuôi thủy sản.
- Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản
2. Kĩ năng
- Biết cách cải tạo nước nuôi thủy sản và đất đáy ao
3.Thái độ
- Từ những hiểu biết về đặc điểm môi trường nuôi thủy sản, sẽ có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc cải tạo ao, theo dõi môi trường nuôi tôm ,cá trong khu nuôi thủy sản của gia đình
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7 BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được nội dung kiến thức cơ bản 3 đặc điểm nước nuôi thủy sản. Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản 2. Kĩ năng Biết cách cải tạo nước nuôi thủy sản và đất đáy ao 3.Thái độ Từ những hiểu biết về đặc điểm môi trường nuôi thủy sản, sẽ có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc cải tạo ao, theo dõi môi trường nuôi tôm ,cá trong khu nuôi thủy sản của gia đình II. Chuẩn bị và trọng tâm Chuẩn bị Đối với giáo viên: phóng to hình 76,77,78 SGK. Sưu tầm một số ảnh về các loại động thực vật thủy sinh, tài liệu mở rộng. Đối với học sinh: đọc SGK, Xem kĩ bài trước ở nhà Trọng tâm Đặc điểm của nước nuôi thủy sản Các tính chất của nước nuôi thủy sản Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao III.Tổ chức hoạt động Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới Nước là môi trường sống của cá và các loài thủy sản, không có nước hoặc nước bị ô nhiễm, chắc chắn các loài thủy sản không thể sống được. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những đặc điểm và tính chất nước nuôi thủy sản, trên cơ sở đó tìm ra biện pháp đảm bảo chất lượng nước tốt nhất cho các loài thủy sản sinh trưởng và phát triển tốt. 3. Hoạt động dạy Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm của nước nuôi thủy sản I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản Nước có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến sinh vật sống trong nước, đặc biệt là tôm cá 1.Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ Dựa vào khả năng này mà người ta bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm cá. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn 2.Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước Chế độ nhiệt của nước thường ổn định và điều hòa hơn không khí trên cạn. Mùa hè nước mát, mùa đông thì ấm hơn nhờ vậy thức ăn tự nhiên phát triển thuận lợi. 3.Thành phần oxi thấp và cacbonic cao. _ So với trên cạn, thành phần oxi trong nước ít hơn 20 lần và tỉ lệ thành phần khí cacbonic nhiều hơn. Vì vậy, cần phải điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxi để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá. GV: Nước nuôi thủy sản gồm có bao nhiêu đặc điểm ? -GV nhận xét: Đạc điểm của nuớc nuôi thủy sản gồm: Hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ, điều hòa ổn định chế độ nhiệt, nồng độ CO2 va O2 thấp hơn không khí. GV: Có 1 chậu nước ao hồ, nếu ta cho vào đó 3-5 gam muối hoặc phân đạm. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? -GV nhận xét: Nước có khả năng hòa tan các chất như đạm, muối. GV: Vận dụng đặc điểm này trong thực tiễn nuôi trồng thủy sản như thế nào? -GV nhận xét: Bón phân vô cơ, hữu cơ cho ao nuôi thủy sản làm tăng nguồn thức ăn. GV: Tại sao mùa hè các em cùng gia đình thích đi tắm biển hoặc bơi ở ao hồ? -GV nhận xét: khi trời nóng nước mát hơn không khí, do thành phần O2 trong nước khác với O2 không khí. GV: Đã em nào nhìn trên tivi hoặc phim ảnh cảnh những người xứ lạnh đục băng để câu cá chưa? Điều đó nói lên điều gì? -GV nhận xét: Mùa lạnh lớp dưới sâu của nước nhiệt độ ấm hơn không khí nên nước không đông băng, cá và các động vật khác vẫn sống được. GV: Oxi trong nước do đâu mà có? -GV nhận xét: Oxi không khí hòa tan vào HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thủy sản II. Tính chất của nước nuôi thủy sản Tính chất lí học nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Mối loài tôm, cá điều thích ứng với nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25oC đến 35oC, cá là 20oC đến 30oC. Độ trong là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt xấu của nước nuôi thủy sản. Độ trong được xác định bởi mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước. Màu nước Nước nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau là do: Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. Có các chất mùn hòa tan. Trong nước có nhiều sinh vật phù du. _Nước có 3 màu chính: nõn chuối hoặc vàng lục, màu tro đục xanh đồng, màu đen. d.Sự chuyển động của nước Đây là một đặc điểm rất quan trọng vì sự chuyển động của nước sẽ ảnh hưởng đến lượng oxi, thức ăn có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy. Tính chất hóa học a. Cá chất khí hòa tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất nồng độ muối. Trong nước có nhiều loại khí hòa tan, nhưng khí oxi, cacbonic có ảnh hưởng đến tôm, cá hơn cả b. Các muối hòa tan . Trong nước có nhiều muối hòa tan như đạm nitorat, lân, sắt, các muối này được sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nguồn phân bón, do nước mưa đưa vào c.Độ pH của có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của sinh vật thủy sinh 3.Tính chất sinh học Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh, động vật phù du và các loại động vật đáy. GV: Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào? -GV nhận xét: Gồm 4 yếu tố: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước. GV nhiệt độ thích hợp để nuôi tôm cá? -GV nhận xét GV: Độ trong là gì? -GV nhận xét: Độ trong là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của nước nuôi thủy sản GV Nước nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau là do những yếu tố nào? -GV nhận xét: Nước nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau là do: Nước có khả năng hấp thu và phản xạ ánh sáng Các chất mùn hòa tan Trong nước có nhiều sinh vật phù du GV: Nước có mấy hình thức chuyển động? -GV nhận xét: có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy GV: Nước có những tính chất hóa học nào? -GV nhận xét: tính chất hóa học của nước gồm các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và độ pH GV: oxi trong nướ do đâu mà có? -GV nhận xét: oxi có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và không khí hòa tan vào GV: Độ pH thích hợp cho tôm, cá là bao nhiêu? -Gv nhận xét: độ pH thích hợp cho nhiều loài tôm, cá là từ 6 đến 9 GV: Trong môi trường nước có những sinh vật nào sinh sống? -GV nhận xét: Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh, động vật phù du và các loài động vật đáy. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao III.Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao 1.Cải tạo nước ao Những ao ở trung du, miền núi, ao có mạch ngầm thường có nhiệt độ thấp nên phải trồng cây chắn gió, thiết kế ao nuôi phải có khu vực nước nông để tăng nhiệt 2. Cải tạo đất đáy ao Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp GV: Nước đáy ao có màu đen, ta cải tạo thế nào để nuôi được thủy sản? -GV nhận xét: nước ao có màu đen, ta nên bón vôi, vãi thuốc tím GV: Có các biện pháp gì để cải tạo đất đáy ao? Cho ví dụ -GV nhận xét: Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp Ví dụ: Đất bạc màu dễ bị rửa trôi, nghèo dinh dưỡng nên phải trồng cây quanh bờ ao, bón nhiều phân hữu cơ và đất phù sa. HS trả lời HS trả lời 4.Củng cố và dặn dò Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Dặn dò: xem trước bài 51 SGK
Tài liệu đính kèm: