Phần 1: Trồng trọt
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 :Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Tóm tắt được vai trò của trồng trọt.
- Giải thích được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
2. Kỹ năng: Tái hiện được nhiệm vụ của trồng trọt và các thành phần của đất trồng.
3. Thái độ: Coi trọng sản xuất nông nghiệp và có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo. H1/Tr5, H2/Tr7- SGK phóng to.
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài
III.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế
- Trực quan, đàm thoại
Ngày soạn:14/ 08/ 09 Ngày giảng: 17/ 08/09 Lớp 7A Tên bài giảng: Phần 1: Trồng trọt Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt Tiết 1 :Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tóm tắt được vai trò của trồng trọt. - Giải thích được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. 2. Kỹ năng: Tái hiện được nhiệm vụ của trồng trọt và các thành phần của đất trồng. 3. Thái độ: Coi trọng sản xuất nông nghiệp và có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - GV:Tài liệu tham khảo. H1/Tr5, H2/Tr7- SGK phóng to. - HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài III.Phương pháp: - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế - Trực quan, đàm thoại IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (2’) a. Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt và thành phần của đất trồng. b. Giới thiệu bài học: Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số ở nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (20’): Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 1.Mục tiêu:Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, H1/Tr5 phóng to 3.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H1 (Sgk/tr5). Giới thiệu vai trò của trồng trọt và đặt câu hỏi: (?): Trồng trọt có vai trò gì quan trọng trong nền kinh tế ? - HS:Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản cho xuất khẩu. - GV: Giảng giải: .. (?): Thế nào là cây lương thực ? - HS: Cây lương thực là cây trồng cho chất bột (?): Thế nào là cây thực phẩm ? - HS: Rau, củ, quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là cây lương thực. (?): Cây nguyên liệu cho công nghiệp gì ? - HS:Là cây cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp như chế biến mía, bông, cà phê (?): Em hãy kể tên 1 số cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ở địa phương em ? - HS: LT: Lúa, ngô, khoai, sắn TP: Rau, bí, su hào, CN: Quế, thảo quả, (?): Nước ta đã xuất khẩu những loại nông sản nào ? - HS:Cà phê, cao su, gạo - GV: Kl và cho HS ghi vở 4 vai trò của trồng trọt. (?): Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt ? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (5’) làm BTập (Sgk/tr 6) - HS:Thảo luận nhóm xác định nhiệm vụ của trồng trọt. Đại diện nhóm trình bày: 1, 2, 4, 6. - GV: NX và bổ xung nếu cần. (?): Nhiệm vụ của trồng trọt là gì ? - HS:Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. (?): Theo em, để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, em thấy cần thực hiện những biện pháp gì. - HS:trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS: lắng nghe, ghi chép ý chính. - GV: yêu cầu HS dựa vào nhiệm vụ đã biết hoàn thành bảng ở mục III. - HS tìm từ hoàn thành mục III - GV nhận xét, tổng kết. I. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. 1. Vai trò - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. 2. Nhiệm vụ của trồng trọt: - Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 3. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt: - Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích. - Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ. - Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. *Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng. 1.Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm về đất trồng và kể tên được vai trò của đất trồng. 2.Đồ dùng dạy học: H2/Tr7 phóng to 3.Cách tiến hành: - GV: Yêu cầu HS đọc mục I.1 (Sgk) bài 2. - HS: Đọc mục I (?): Vậy em hiểu thế nào là đất trồng ? - HS: Là lớp bề mặt tơi xốp. TV có thể sống. (?): Lớp than đá có phải là lớp đất trồng không ? tại sao ? - HS:Than đá không phải là đất trồng, vì TV không thể sinh sống trên đó được. - GV: Kl:. - Yêu cầu HS quan sát H2 (Sgk/ tr7). Vai trò của đất đối với cây trồng. (?): Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ? - HS: Cung cấp O2, H2O, d2. (?): Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống và khác nhau ? - HS: Khác nhau: ở đất cây đứng thẳng, nước cây phải có giá đỡ. II. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất là môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt như: Nước, oxi, chất dinh dưỡng. - Đất giữ cho cây đứng vững. *Hoạt động 3 (7’): Tìm hiểu các thành phần đất trồng 1.Mục tiêu: Kể tên được các thành phần của đất trồng 2.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, Sơ đồ 1/TR7 phóng to 3.Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 1: (?): Đất gồm những thành phần gì ? - HS:Gồm 3 phần: Khí, lỏng, rắn. (?): Em hãy cho biết vai trò của mỗi thành phần trong đất đối với cây trồng ? - HS: trả lời theo gợi ý SGK (?): Dựa vào sơ đồ 1, kiến thức sinh học 6 hãy điền vào vở bài tập vai trò theo phần phụ lục 5.2 - GV: Yêu cầu HS kẻ bảng làm BT theo phụ lục 5.2 - HS: Lên bảng làm III. Thành phần của đất trồng. - Phần khí: Cung cấp Nitơ, O2, CO2 cho cây trồng. - Phần rắn: Chất hữu cơ (sinh vật sống trong đất và xác ĐV). Chất vô cơ (Nitơ, P, Kali). - Phần lỏng: Nước hoà tan các chất dinh dưỡng. (Phụ lục 5.2) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 5’ * Củng cố: - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” bài 1, bài 2. Nêu câu hỏi củng cố, gọi HS trả lời: 1. Trồng trọt có vai trò gì ? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì ? 2. Biện pháp thực hiện nhiệm vụ ? 3. Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng ? 4. Đất gồm những thành phần nào ? * Dặn dò: + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. + Tìm hiểu nội dung bài 3. 5.Phụ lục: 5.1. Dạy phần kiến thức I.3 Một số biện pháp Mục đích Khai hoang, lấn biển. Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. áp dụng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Tăng diện tích đất canh tác. Tăng lượng nông sản. Tăng năng suất cây trồng. 5.2. Dạy phần kiến thức III Các thành phần của đất trồng Vai trò đối với cây trồng Phần khí. Phần rắn. Phần lỏng. Cung cấp ôxi cho cây trồng hô hấp. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Cung cấp nước cho cây. Ngày soạn:18/ 08/ 09 Ngày giảng: 21/08/09 Lớp 7A, B, C Tên bài giảng: Tiết 2: Một số tính chất của đất trồng. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Giải thích được thế nào là độ phì của đất ? 2. Kỹ năng: Phân biệt được các loại đất chua, đất kiềm và đất trung tính. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, thang pH. - HS: Nghiên cứu nội dung bài 3 (Sgk). III.Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại - Thảo luận nhóm IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (5’) a. Mục tiêu: - Tái hiện lại kiến thức về vai trò của trồng trọt, về đất trồng và thành phần của đất trồng. - Nhận biết được thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản b.Kiểm tra bài cũ: ?.1Thế nào là đất trồng ? Đất trồng có vai trò quan trọng ntn đối với đời sống con người ? ?.2. Đất trồng có những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống cây trồng ? c.Mở bài: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. 3.Cách tiến hành: *Hoạt động 1 (7’): Làm rõ thành phần cơ giới của đất. 1.Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần cơ giới của đất 2.Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (?): Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ? - HS: Phần rắn gồm phần vô cơ và hữu cơ. (?): Phần vô cơ bao gồm những hạt nào ? - HS: Hạt cát, limon,sét. => Chốt lại cho HS ghi vở. (?): Dựa vào thành phần cơ giới của đất người ta chia đất thành mấy loại ? - HS: Ba loại: Đất cát, đất thịt, đất sét. I. Thành phần cơ giới của đất: - Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, sét, limon. - Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất. *Hoạt động 2 (7’): Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. 1.Mục tiêu: Phân biệt được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính. 2.Đồ dùng dạy học: Thang màu pH 3.Cách tiến hành: - GV: Yêu cầu HS đọc mục II (Sgk) - HS: Đọc mục II. (?): Độ pH của đất đo cái gì ? - HS: Đo độ chua, độ kiềm (?): Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ? - HS: pH < 6,5: Đất chua. pH = 6,6 – 7,5: Đất trung tính. pH > 7,5: Đất kiềm. =>BX: Người ta chia đất thành 3 loại để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt trong một phạm vi pH II. Độ chua độ kiềm của đất: - Độ chua, độ kiềm của đất dược đo bằng độ pH, trị số pH dao động từ 0 – 14. - Căn cứ vào độ pH chia đất thành: Đất chua, đất kiềm, đất trung tính. *Hoạt động 3 (12’): Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. 1.Mục tiêu: Giải thích được vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. 2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 3.Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc mục III(Sgk) - Đọc mục III (?): Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? - HS: Nhờ có hạt cát, sét, limon, chất mùn. - GV: Giảng giải cho HS thấy rõ trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) điền vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng theo mẫu bảng (Sgk/tr9) (Phụ lục 5) - HS: Thảo luận nhóm (3’), hoàn thành bảng theo mẫu (phụ lục 5). - HS: Đại diện nhóm trình bày. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: - Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. (Phụ lục 5) *Hoạt động 4 (9’): Tìm hiểu độ phì của đất 1.Mục tiêu: Giải thích được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2.Cách tiến hành: (?): Đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào ? và ngược lại ? - HS: Cây trồng không phát triển không cho năng suất cao. Ngược lại: cây phát triển cho năng suất cao. - GV: NX, khái quát cho HS ghi vở. (?): Độ phì nhiêu quyết định yếu tố nào của cây trồng ? - HS: Quyết địn ... m vụ cho các thành viên của nhóm mình. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn - HS thực hành theo nội dung đã ghi chép. - GV: theo dõi, rèn ý thức thực hành và chú ý an toàn cho HS. *Hoạt động 1 (5’):Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu:Đánh giá kết quả đạt được của học sinh. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ, vật liệu, hoàn thành báo cáo theo những nội dung đã thực hiện được. - HS thực hiện vệ sinh dụng cụ, vật liệu thực hành. Hoàn thành báo cáo theo nội dung đã thực hiện được. * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) - Tổng kết: - GV: nhận xét giờ thực hành theo mục tiêu bài học (sự chuẩn bị của HS, ý thức thực hành, kết quả thực hành) - Hướng dẫn học tập ở nhà: Đọc trước nội dung bài 52 Ngày soạn:26/03/10 Ngày giảng: 01/04/10 Lớp 7B 02/04/10 Lớp 7C Tên bài giảng: Tiết 46: Thức ăn của động vật thuỷ sản (Tôm, cá) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. 2. Kỹ năng: Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thuỷ sản. 3. Thái độ: Có ý thức học tập và tìm hiểu ngoài thực tế. II.Đồ dùng dạy học: - GV:Tài liệu tham khảo, Sơ đồ 16 SGK phóng to - HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài III.Phương pháp: - Phân tích, giải thích. - Quan sát, phỏng vấn. IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (5’) - Kiểm tra bài cũ: ?. Chăn nuôi thuỷ sản có vai trò gì đối với đời sống con người? - Mở bài: Các sinh vật nói chung và cá nói riêng đều cần thức ăn để duy trì sự sống và giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển bình thường. Thức ăn có đầy đủ thành phần dinh dưỡng thì cá sẽ ít bị bệnh, sinh trưởng nhanh, chóng thu hoạch - Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu *Hoạt động 1 (19):Tìm hiểu về thức ăn của tôm, cá - Mục tiêu: Nhận biết được các loại thức ăn của tôm, cá - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần I SGK. - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 1 phần I. (?):Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào ? - HS: Thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. (?):Thức ăn tự nhiên gồm những loại nào ? - HS dựa vào SGK trả lời. (?):Em hãy kể tên những thực vật phù du ? - HS: Các loại tảo (?):Kể tên các thực vật bậc cao sống dước nước ? - HS: Các loại rong, rêu. (?):Kể tên những động vật phù du ? - HS: Bộ vòi voi, trùng hình tia.. (?): Kể tên những động vật đáy ? - HS: Trai, ốc, giun - GV yêu cầu HS quan sát H82 SGK và làm bài tập trong phần 1. - HS hoạt động cá nhân hoàn thành sau đó trả lời, em khác nhận xét, kết luận. (?):Theo em thức ăn nhân tạo là gì ? Chúng gồm những loại nào? - HS dựa vào SGK trả lời. (?):Thức ăn nhân tạo có tác dụng gì ? - HS: Cá tăng trưởng nhanh, đạt năng suất cao. (?): Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào ? - HS: Thức ăn tinh, thức ăn thô và hỗn hợp. - Hướng dẫn HS quan sát H83 và TL các câu hỏi: (?):Thức ăn tinh gồm những loại nào ? (?):Thức ăn thô gồm những loại nào ? (?):Thức ăn hỗn hợp là gì ? - HS: Quan sát H83 và trả lời + Cám, bột ngô, sắn + Rau, cỏ, phân vô cơ, phân hữu cơ + Là loại thức ăn được trộn hỗn hợp nhiều loại thức ăn cho vật nuôi thuỷ sản. I. Những loại thức ăn của tôm, cá. - Thức ăn của tôm, cá gồm 2 loại là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 1. Thức ăn tự nhiên - Là thức ăn có sẵn trong nước như: Động vật phù du, thực vật phù du, thực vật bậc cao, động vật đáy. 2. Thức ăn nhân tạo - Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người cung cấp trực tiếp cho vật nuôi thuỷ sản. - Thức ăn nhân tạo gồm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hỗn hợp *Hoạt động 2 (15’):Tìm hiểu quan hệ về thức ăn - Mục tiêu: Giải thích được mối quan hệ thức ăn của tôm, cá - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ 16 phóng to - Cách tiến hành: - GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần II - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung. - GV: yêu cầu HS quan sát sơ đồ 16 phóng to. - Quan sát, tìm hiểu. (?):Thức ăn của TV thuỷ sinh, vi khuẩn là gì ? - HS: Chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. (?):Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào ? - HS: Chất vẩn, thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn. (?):Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? - HS: Chất vẩn và động vật phù du. (?):Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì ? - HS: Thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy, vi khuẩn. (?):Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì ? - HS: Các sinh vật trong nước làm thức ăn cho nhau và làm thức ăn cho tôm, cá. - KL: các sinh vật luôn có sự ảnh hưởng lẫn nhau, tạo thành vòng tuần hoàn kín. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. (?): Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thuỷ sản phải làm những việc gì ? - HS: Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sở đó giúp các động vật thuỷ sinh khác phát triển và làm thức ăn phong phú cho cá. II. Quan hệ về thức ăn. Chất dinh dưỡng hoà tan, chất vẩn Thực vật thuỷ sinh, vi khuẩn Động vật phù du Động vật đáy Tôm, cá * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) - Tổng kết - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”. Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: 1. Qua bài học em hãy cho biết thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? 2.Thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên khác nhau như thế nào? 3.Thức ăn của tôm, cá có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 53 Ngày soạn:30/03/09 Ngày giảng:06/04/09 Lớp 7A, C 09/04/09 Lớp 7B Tên bài giảng: Tiết 47: Thực hành Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thuỷ sản I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số thức ăn chủ yếu cho tôm, cá 2. Kỹ năng: Phân biệt được thức ăn tự nhiên với thức ăn nhân tạo. 3. Thái độ: Có ý thức học tập để quan sát nhận biết các loại thức ăn II.Đồ dùng dạy học: - Vật liệu: + Mẫu nước, thực vật thuỷ sinh. + Các loại hạt hoặc bột ngô, đậu tương, cám cò. + Thức ăn hỗn hợp. + Động vật thân mềm (ốc, hến) - Dụng cụ: kính hiển vi, vợt vớt sinh vật phù du, phiến kính lamen Tranh phóng to H78, 82, 83. III.Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Quan sát phỏng vấn. IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (4’) - Kiểm tra bài cũ: ?.1.Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào ? ?.2.Nêu sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên ? - Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu *Hoạt động 1 (15’):Hướng dẫn ban đầu - Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu của bài thực hành. - Đồ dùng dạy học: - Vật liệu: + Mẫu nước, thực vật thuỷ sinh. + Các loại hạt hoặc bột ngô, đậu tương, cám cò. + Thức ăn hỗn hợp. + Động vật thân mềm (ốc, hến) - Dụng cụ: kính hiển vi, vợt vớt sinh vật phù du, phiến kính lamen Tranh phóng to H78, 82, 83. - Cách tiến hành: I. Dụng cụ, vật liệu - GV giới thiệu dụng cụ, vật liệu cho HS tiếp thu. - HS: lắng nghe, quan sát và tiếp thu. * GB: SGK/Tr. 143 II. Nội dung - GV: giới thiệu nội dung bài thực hành - HS: lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. * GB: Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thuỷ sản. III. Trình tự tiến hành. - GV hướng dẫn và thao tác mẫu yêu cầu HS quan sát. + Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh kính hiển vi. + Lắc nhẹ lọ nước: nhỏ 2 – 3 giọt nước lên phiến kính, đậy la men lên rồi đưa lên kính hiển vi để quan sát, tìm các loại thức ăn tự nhiên có trong nước. - HS: quan sát, lắng nghe, tiếp thu, ghi chép trình tự tiến hành. * GB: - Bước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên dưới kính hiển vi từ 3 đến 5 lần. - Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm, cá. - Bước 3: Quan sát hình vẽ và các mẫu thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của hai nhóm thức ăn. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát thông thường, quan sát H78, 82, 83 để nhận biết các mẫu thức ăn. - HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên *Hoạt động 2 (18’):Hướng dẫn thường xuyên - Mục tiêu: Thực hiện được yêu cầu của bài thực hành. - Đồ dùng dạy học: - Vật liệu: + Mẫu nước, thực vật thuỷ sinh. + Các loại hạt hoặc bột ngô, đậu tương, cám cò. + Thức ăn hỗn hợp. + Động vật thân mềm (ốc, hến) - Dụng cụ: kính hiển vi, vợt vớt sinh vật phù du, phiến kính lamen Tranh phóng to H78, 82, 83. - Cách tiến hành: *Thực hành: - GV phân nhóm và giao dụng cụ và vật liệu cho từng nhóm, thực hiện các bước theo quy trình trên và ghi lại kết quả: (?):Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì ? (?):Phân biệt các thức ăn thuộc thức ăn tự nhiên và nhân tạo ? (?):Căn cứ vào H78, 82, 83 và các mẫu thức ăn, sắp xếp và ghi tóm tắt vào bảng ? - HS tập chung theo nhóm, nhận dụng cụ, vật liệu và nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm mình. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn - HS thực hành theo nội dung đã ghi chép. - GV: theo dõi, rèn ý thức thực hành và chú ý an toàn cho HS *Hoạt động 3 (5’): Hướng dẫn kết thúc - Mục tiêu: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh - Cách tiến hành: - GV: yêu cầu HS vệ sinh dụng cụ, vật liệu, hoàn thành báo cáo theo những nội dung đã thực hiện được. - HS: thực hiện vệ sinh dụng cụ, vật liệu thực hành. Hoàn thành báo cáo theo nội dung đã thực hiện được. * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’) - Tổng kết - GV: nhận xét giờ thực hành theo mục tiêu bài học (sự chuẩn bị của HS, ý thức thực hành, kết quả thực hành) - Hướng dẫn học tập ở nhà: Đọc trước nội dung bài 54 II.Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (5’) - Kiểm tra bài cũ: - Mở bài: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu *Hoạt động 1 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động 2 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: *Hoạt động 3 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) - Tổng kết - Hướng dẫn học tập ở nhà: II.Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 7A: - Lớp 7C: - Lớp 7B: 2.Khởi động / mở bài: (5’) - Kiểm tra bài cũ: - Mở bài: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu *Hoạt động 1 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động 2 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: *Hoạt động 3 (): - Mục tiêu: - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: * Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) - Tổng kết - Hướng dẫn học tập ở nhà: 54.56
Tài liệu đính kèm: