Giáo án Công nghệ 7 tuần 26 đến 29

Giáo án Công nghệ 7 tuần 26 đến 29

BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

 _ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

 2 . Kỹ năng:

 _ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

 _ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.

 3. Thái độ:

 Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to.

 _ Bảng 4, phiếu học tập.

 

doc 17 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 26 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết32	 Ngày soạn :
Tuần 26	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
	_ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
	2	. Kỹ năng:
	_ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
	_ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.
	3. Thái độ:
	 	Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to.
	_ Bảng 4, phiếu học tập.
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 37.
. phương pháp:
	Đàm thoại,quan sát,thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm diện sĩ số lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.(20’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
_ Giáo viên treo hình 63, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì?
+ Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết?
+ Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?
+ Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuôi?
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 64, chia nhóm, yêu cầu Học sinh quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng?
+ Vậy thức ăn của vật nuôi có mấy nguồn gốc? 
* Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học.
Vaät nuoâi söû duïng caùc phuï phaåm noâng nghieäp ,saûn phaåm thuûy saûn laøm thöùc aên ,laø moät maét xích trong moâ hình VA C hoaëc RVAC
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Thức ăn các vật nuôi đang ăn là:
+ Trâu: ăn rơm.
+ Lợn: ăn cám.
+ Gà: thóc, gạo..
à Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời.
à Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.
à Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo lụân và cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Phải nêu các ý:
+ Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương.
+ Nguồn gốc động vật: bột cá.
+ Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin.
à Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng.
 Học sinh lắng nghe
_ Học sinh ghi bài.
. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
1. Thức ăn vật nuôi:
 Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
 Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.
* Hoạt động 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.(15’)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và cho biết:
+ Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần?
+ Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào?
_ Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?
_ Giáo viên treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d)
_ Giáo viên sữa, bổ sung, tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất khô.
à Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.
_ Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời:
à Những loại thức ăn có chứa nhiều:
+ Nước: rau muống, khoai lang củ.
+ Prôtêin: Bột cá.
+ Lipit: ngô hạt, bột cá.
+ Gluxit: rơm lúa và ngô hạt.
+ Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa.
_ Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Các thức ăn ứng với các hình tròn:
+ Hình a: Rau muống.
+ Hình b: Rơm lúa.
+ Hình c: Khoai lang củ.
+ Hình d: Ngô hạt.
+ Hình e: Bột cá.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
 Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin.
 Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
4. Củng cố: (5 phút)
	1. Hãy chọn các từ, cụm từ: thóc, rơm, cỏ, cám gạo, premic khoáng, thực vật, động vật để điền vào bảng sau:
Vật nuôi
Loại thức ăn cho vật nuôi
Nguồn gốc thức ăn
Trâu
Lợn
Gà
.
.
.
	2. Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn:
	 a) Gluxit, vitamin. 	c) Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng.
	 b) Chất khoáng, lipit, gluxit. 	d) Gluxit, lipit, protein.
	Đáp án:
	Câu 1: Trâu: rơm, cỏ
	Lợn: Cám gạo, premic khoáng
	Gà: thóc, thực vật, động vật.
	Câu 2: c
	6. Nhận xét_ dặn dò: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các cậu hòi cuối bài, đọc em có thể chưa biết và xem trước bài 38.
IV/Rút kinh nghiệm 
Tiết33	 Ngày soạn :
Tuần 26	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào.
	_ Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
	2. Kỹ năng:
	_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích .
	_ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
	3. Thái độ:
	Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Bảng 5, 6 SGK phóng to.
	_ Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh:
 	Xem trước bài 38.
* phương pháp:
	Đàm thoại,quan sát,thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm diện sĩ số lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	_ Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
	_ Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) 
	Sau khi thức ăn được vật nuôi tiêu hóa, có thể vật nuôi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?(10’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
_ Giáo viên treo bảng 5, chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hóa được cơ thể hấp thụ ở dạng nào?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.2, thảo luận nhóm để điền vào chổ trống dựa vào bảng trên.
+ Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hóa không biến đổi? Vì sao?
+ Tại sao khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến đổi?
+ Khi cơ thể vật nuôi cần glyxerin và axit béo thì cần thức ăn nào? Vì sao?
+ Hãy cho một số ví dụ về thức ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn.
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo luận và trả lời:
à Các thành phần dinh dưỡng sau khi tiêu hoá biến đổi thành các dạng:
+ Nước => Nước.
+ Prôtêin => Axít amin.
+ Lipit => Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit => Đường đơn.
+ Muối khoáng => Ion khoáng.
+ Vitamin => Vitamin.
_ Học sinh đọc thông tin mục I.2, nhóm thảo luận và cử đại dịên trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Axit amin– glyxêrin và axit amin – gluxit – ion khoáng.
à Nước và vitamin. Vì được cơ thể hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu.
à Vì nếu không biến đổi thì cơ thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó.
à Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo.
à Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có chứa nhiều gluxit.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc,
* Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.(20’)
_ Giáo viên treo bảng 6, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì?
+ Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuôi?
+ Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần II.
_ Nhóm cũ thảo luận trả lời bằng cách điền vào chổ trống.
+ Hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
Caùc chaát kích thích sinh döôõng coù trong thöùc aên vaät nuoâi seõ giaùn tieáp aûnh höôûng tôùi con ngöôøi neáu con ngöôøi söû duïng caùc saûn phaåm chaên nuoâi chöa ñuû thôøi gian caùch lyù 
_ Nhóm cũ thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuôi.
à Các chất cung cấp:
+ Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo).
+ Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước.
à Có vai trò:
_ Đối với cơ thể:
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi.
_ Đối với sản xuất và tiêu dùng:
+ Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo.
+ Các chất còn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, móng, sinh sản.
_ Học sinh đọc thông tin mục II.
_ Nhóm thảo luận và điền vào chổ trống:
+ Năng lượng.
+ Chất dinh dưỡng.
+ Gia cầm.
à Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi:
+ Cung cấp năng lượng.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng.
_ Học sinh ghi bài.
HS laéng nghe
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:
_ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
_ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng.
	4. Củng cố: (5 phút)
	Tóm tắt ý chính của bài.
1. Chọn câu trả lời đúng:
	 	 Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ, thức ăn  ... c bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 39.
IV/Rút kinh nghiệm 
Tiết36	 Ngày soạn :
Tuần 28	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT-CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I.Mục tiêu bài học:
-Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt (Rang, hấp, luộc). Thực hiện đúng thao tác trong qui trình thực hành.
 -Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.
-Có ý thức lao động chính xác, an toàn.
II.Chuẩn bị 
-GV:SGK, .chậu nhựa, vải nilon, cân, cối, chày,...
-HS:SGK, mẫu báo cáo thực hành, chảo, sạn, bếp, chày,.bánh men rượu loại tốt, cám gïạo, nước sạch.
phương pháp:
	Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.Ổn định lớp: (1’)
Kiểm diện sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
sEm hãy trình bày một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
 3/Bài mới:
.Giới thiệu bài mới(2’)
Để vật nuôi ăn các loại thức ăn họ đậu được ngon miệng và loại bỏ các chất độc hại ức chế đến sự tiêu hoá thức ăn cần phải chế biến bằng nhiệt. Vậy phương pháp chế biến như thế nào?
GV nêu mục đích và yêu cầu của bài thực hành mà HS cần đạt được.
GV nhắc nhở nội qui an toàn lao động.
Hoạt động 1:Tổ chức thực hành: (5’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
ØKiểm tra sự chuẩn bị của HS.
ØChia lớp thành 3 nhóm và bố trí vị trí thực hành cho thích hợp.
HS thực hiện theo yêu cầu và sự phân công của GV
Hoạt động 2:Thao tác mẫu và hướng dẫn qui trình thực hành:(25’)
Bài 41
sRang, hấp, luộc đậu được thực hiện như thế nào?
ØGV thao tác mẫu cho HS quan sát, đồng thời nhắc nhở các em một số đặc điểm cần lưu ý:
-Trước khi thực hiện cần làm sạch đậu, nếu hấp phại ngâm đậu co no nước.
-Khi rang không để ngọn lửa quá to. Ngọn lửa quá to thì đậu cháy vỏ nhưng b ên trong không chín. Khi rang phải đảo cho đậu tiếp xúc đều với nhiệt cho đến khi được tách vỏ dễ dàng, hạt đậu vàng, có mùi thơm là đạt yêu cầu. Sau đó dùng cối nghiền nhỏ đậu tương đã rang.
-Khi hấp phải cho nước vừa đủ. Đầu tiên đun lửa to, khi sôi giảm lửa để duy trì nước sôi, nồi hấp phải kín khít, không được để thoát hơi ra ngoài đậu sẽ lâu chín.
-Nêu luộc thì khi sôi phải mở vung. Khi mềm thì đổ bỏ nước luộc.
ØCho HS thực hành, GV theo dỏi kiểm tra uốn nắn những sai sót của HS, tuyệt đối không cho HS đùa giởn khi thực hành.
HS thực hiện theo yêu cầu và sự phân công của GV
FTrả lời như cột nội dung.
FHS theo dỏi, quan sát và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi kết quả báo cáo thực hành.
1.Rang hạt đậu tương:
-Làm sạch đậu
-Rang và đảo liên tục.
-Khi hạt vàng, thơm, dễ tách vỏ thì nghiền nhỏ.
2.Hấp hạt đậu tương:
-Làm sạch vỏ, ngâm nước.
-Vớt ráo.
-Hấp chín đậu trong nước.
3.Nấu, luộc hạt đậu mèo:
-Làm sạch vỏ.
-Cho đậu và nước vào nồi, bật lửa đun nấu.
-Khi hạt đậu chín thì đỗ bỏ nước luộc.
B ài 42
ØHướng dẫn học sinh chọn bánh men rượu: Bánh men rượu dùng trộn vào thức ăn có vai trò rất quan trọng, có tính chất quyết định đến chất lượng của thức ăn chế biến. Bánh men rượu tốt có biểu hiện bên ngoài như sau:
+Trên mặt bánh men rượu có nhiều lớp nhăn nheo như quả cam (gọi là nhăn da cam), có nhiều vết phòng xốp.
+Nhẹ.
ØHướng dẫn học sinh thực hiện theo qui trình:
-Men rượu bỏ hết trấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột.
-Lượng bột trộn đều với men rượu ở dạng khô.
-Dùng nước sạch vẫy đều vào hổn hợp bột, vừa vẫy vừa trộn đều cho đến khi đủ ẩm, lấy một nắm bột hổn hợp bóp tay lại, sau đó mở tay ra, nắm hổn hợp giữ nguyên hình dạng là đủ ẩm. Hơi ấn nhẹ tay vào bột hổn hợp cho đều để dồn bớt không khí ra, dàn phẳng hổn hợp bột, trên phủ một lớp nilon. Nếu nhiệt độ bên ngoài >20oC thì ủ vào chổ khuất gió, khô ấm. Nếu nhiệt độ trong phòng thấp hơn 20oC thì phải dùng phủ tải hoặc dùng các thiết bị giữ nhiệt khác. Để bột ủ vào chô khô, mát, kín gió,...
-Sau 24h lấy ra kiểm tra chất lượng của thức ăn ủ men.
ØHS thực hiện, GV theo dỏi kiểm tra, uốn nắn kịp thời.
Học sinh theo dỏi và thực hiện
*Các bước tiến hành:
-Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men rượu.
-Giả nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
-Trộn đều men rượu với bột.
-Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
-Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilon sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24 giờ.
 4.Tổng kết bài(5’)
ØCho HS ngừng thực hành ngay lập tức, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
ØThu sản phẩm và báo cáo thực hành chấm điểm tại nhóm HS.
ØGiáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài thực hành và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
5.Dặn dò (2’)
 Về nhà xem lại bài thực hành 
Oân lại toàn bộ phần lâm nghiệp và chương 1của phần chăn nuôi 
IV/Rút kinh nghiệm 
Tiết37	 Ngày soạn :
Tuần 28	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống được các kiến thức ở phần lâm nghiệp và phần chăn nuôi
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng suy lận để trả lời các câu hỏi tổng hợp.
3.Tư tưởng: Có ý thức học tập kĩ từng bài những kiến thức trọng tâm để ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị 
-GV:SGK, giáo án
-HS:SGK, vỡ chép bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.Ổn định lớp: (1’)
Kiểm diện sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
sTại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
3.Bài mới 
Giới thiệu bài (2’)
-Để các em nắm vững các kiến thức trọng tâm để ứng dụng trong thực tế cuộc sống, đồng thời ôn lại các kiến thức cơ bản chuẩn bị kiểm tra định kì 
Hoạt động 1:Thảo luận để tìm ôn lại các kiến thức cơ bản phần lâm nghiệp (16’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
ØGiáo viên chia lớp thành 5 nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập:
1.Nêu vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta?
2.Em hãy nêu những nguyên nhân làm cho rừng bị tàn phá nghiêm trọng?
3. Khi rừng bị tàn phá nghiêm trọng thì có ảnh hưởng gì?
4.Vì sao những nơi đất dốc và rừng phòng hộ thì tuyệt đối không được khai thác trắng?
5.Em hãy nêu những biện pháp nhằm bảo vệ rừng?
ØGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận ,xét bổ sung. Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận.
FĐại diện nhóm trả lời nhóm khác nậhn xét bổ sung:
1.Trả lời như mục I bài “vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta”.
2.Do khai thác rừng bừa bãi, không theo sự quản lí của nhà nước như: phá rừng là nương rẫy, xấy dựng công trình khác, cháy rừng,
3.Đất đai bị thoái hóa, thiên tai xảy ra, ô nhiểm môi trừơng, nhiệt độ môi trường ngày một tăng.
4.Vì đất đai dễ bị thoái hóa và không có rừng phòng hộ khi có thiên tai xảy ra.
5.Trả lời như mục 2 phần II bài bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
I.Lâm nghiệp:
(HS theo dỏi và tự ghi những nội dung chính)
Hoạt động 2: Thảo luận để tìm ôn lại các kiến thức cơ bản phần chăn nuôi vừa được học: (15’)
5.Nêu vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?ØGiáo viên chia lớp thành 5 nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập:
1.Nêu vai trò của chăn nuôi?
2.Để công nhận là một giống vật nuôi tốt cần phải đảm bảo theo các điều kiện nào?
3.Nêu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi?
4.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
ØGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận ,xét bổ sung. Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận.
FĐại diện nhóm trả lời nhóm khác nậhn xét bổ sung:
1.Trả lời như mục I bài “Vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi”.
2. .Trả lời như mục 3 phần I bài giống vật nuôi.
3.Giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.Tính di truyền và điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
5.Trả lời như mục II bài “Vai trò của thức ăn đối với vất nuôi”.
II.Chăn nuôi:
(HS theo dỏi và tự ghi những nội dung chính)
 4.Tổng kết bài (5’)
ØGiáo viên hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập
ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ và kết quả học tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
5.Dặn dò (1’)
Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì 
Tiết38	 Ngày soạn :
Tuần 29	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
KIỂM TRA 1 TIẾT
I) Mục tiêu
HS nắm được kiến thức cơ bản có hệ thống 
Rèn kĩ năng tư duy, kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát kiến thức.
GD ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Hệ thống câu hỏi phù hợp trình độ HS 
2) Học sinh
Ôn tập tốt kiến thức đã học
III/Các hoạt động chủ yếu 
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra
3/Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới 
Phần I :Thiết lập ma trận hai chiều	
Phần II:Đề bài 
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (.3đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng. 
Câu 1: Vai trò của rừng và trồng rừng là:
A. Bảo vệ và cải tạo môi trường.
B. Phục vụ cho đời sống.
C. Phục vụ sản xuất.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Mùa gieo hạt cây rừng ở miền Bắc nước ta là:
A. Từ tháng 7 đến tháng 10.
B. Từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
C. Từ tháng 2 đến tháng 4.
D. Từ tháng 4 đến tháng 7.
Câu 3: Sự phát triển của vật nuôi bao gồm:
A. Sinh trưởng và phát dục.
B. Sinh trưởng và sinh sản.
C. Sự phát dục và sinh sản.
D. Sự sinh sản và cho con bú.
Câu 4: Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần:
A. Lựa chọn giống tốt.
B. Chăm sóc gióng tốt.
C. Quản lý giống tốt.
D. Chăm sóc giống bình thường.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.) để hoàn thành câu sau:
Đặc điểm sự (1) ... và sự (2) .. của vật nuôI là không đồng đều theo (3) .. và theo (4)
II. Phần trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Mục đích của chế biến thức ăn là gì ? Cho ví dụ ?
Câu 2: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh ?
Câu 3: Một số phương pháp để sản xuất thức ăn giàu prôtêin ?
Câu 4: Em đã làm gì để bảo vệ rừng ở địa phương em ?
B. Đáp án
I. Phần TNKQ (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
B
A
C
(1) sinh trưởng, (2) phát dục, 
(3) giai đoạn, (4) chu kỳ
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Làm tăng tính ngon miệng, tăng mùi vị.
- Giảm bớt khối lượng, giảm bớt độ thô.
- Khử bỏ chất độc hại.
Ví dụ: Bột ngô đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, vật nuôi ăn ngon miệng hơn.
Câu 2: (2 điểm)
Chuồng nuôI hợp vệ sinh là:
- Nhiệt độ thích hợp.
- Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%
- Độ thông thoáng tốt.
- Độ chiếu sáng thích hợp cho từng loại vật nuôi.
- Không khí ít độc hại.
Câu 3: (1 điểm)
Các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là:
- Nuôi và khai thác nhiều thuỷ sản nước mặn, nước ngọt.
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn giun đất và nhộng tằm.
- Trồng xen tăng vụ để có nhiều cây và họt họ đậu.
Câu 4: (2 điểm)
(Học sinh tự liên hệ bản thân)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Cong nghe 7 tuan26 den 29.doc