Giáo án Công nghệ 7 học kì II

Giáo án Công nghệ 7 học kì II

Phần 3: chăn nuôi

Chương I. Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi

Tiết 28 Bài 30. vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi

 I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh

 - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.

 - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.

 - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.

 - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.

 

doc 92 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1305Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 03/ 01 /2011
Phần 3: chăn nuôi
Chương I. Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi
Tiết 28 Bài 30. vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
	- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
	- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
	III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2’
3/
20/
15/
 2/
3/
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
 HS: Trả lời.
4.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Soạn ngày: 10/ 01 /2010
Tiết 29 Bài 31. giống vật nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi.
	- Biết được vai trò của giống vật nuôi.
	- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ.
	III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1’
4/
25/
10/
2/
3’
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
4.Củng cố :
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 32 SGK
- Là phát triển toàn diện đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư cho nghiên cứu và quản lý, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2.Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Soạn ngày: 17/ 01 /2010
Tiết 30: Bài 32. sự sinh trưởng và phát dục củavật nuôi
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi
	- Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
	- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2’
8/
10/
10/
10/
2/
3’
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
- Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK.
- Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào.
GV: Thế nào là sự phát dục?
GV: Lấy ví dụ phân tích
HS: Trả lời
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi.
HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ 8 cho học sinh thảo luận nêu VD.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ, chọn ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi?
HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK
GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học
5.Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc
- Có chung nguồn gốc, có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. Có đặc điểm di truyền ổn định, có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
- Giống vật nuôi quyết định tới năng xuất chăn nuôi, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
1.Sự sinh trưởng.
- Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục.
- Bảng SGK ( 87 ).
II.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Gồm 3 đặc điểm.
- Không đồng đều
- Theo giai đoạn.
- Theo chu kỳ
VD a. Không đồng đều
VD b. Theo giai đoạn
VD c. Theo chu kỳ.
VD d. Theo giai đoạn
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Vật nuôi
- Thức ăn
- Chuồng trại,chăm sóc 
- Khí hậu
- Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh )
- Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ).
********************************************************************** 
Soạn ngày: 24/ 01 /2010
Tiết 31: Bài 33. một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi
	- Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
	III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2’
8/
5/
15/
10/
 2/
3/
1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi?
GV: Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi.
GV: dùng phương pháp giảng giải
- Quy nạp
GV: Nêu vấn đề
HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ.
GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.
HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi.
GV: Nêu vấn đề
GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi?
HS: Trả lời
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
4. Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống kiến thức củng cố bài
- Đánh giá bài học, xếp loại
5. Hướng dẫn về nhà 3/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học
- Đ2 của sự phát dục của vật nuôi là không đồng đều, theo giai đoạn và theo chu kỳ.
- Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1.Chọn lọc hàng loạt.
- Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất.
 2.Kiểm tra năng xuất.
- Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất.
III. Quản lý giống vật nuôi.
- Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi.
- Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống.
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
Soạn ngày: 31/ 0 ...  cá)
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá
	- Hiểu được cách quản lý ao nuôi
	- Biết phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật chăm sóc tôm, cá.
GV: Tại sao phải tập trung cho tôm, cá ăn vào buổi sáng ( 7-8h)
HS: Trả lời
GV: Em hãy cho biết kỹ thuật cho cá ăn ở địa phương em?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá.
GV: Nêu vai trò của công tác quản lý ao cá là vô cùng quan trọng và hoàn thành bảng 9 ( 146)
HS: Quan sát hình 84.
HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Tại sao phải coi trọng việc phòng bệnh hơn chữa bệnh cho vật nuôi thuỷ sản?
GV: Phòng bệnh bằng cách nào?
GV: Phải thiết kế ao nuôi như thế nào cho hợp lý
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu các biện pháp tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.
GV: Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dược dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học
10/
8/
20/
3/
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Thời gian cho ăn.
- Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
- Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI.
2.Cho ăn.
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường.
II. Quảnlý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Bảng 9 ( SGK)
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1. Phòng bệnh.
a) Mục đích.
- Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh.
b) Biện pháp.
- Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch).
- Tẩy dọn ao thường xuyên.
- Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng.
2. Chữa bệnh.
a) Mục đích.
- Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh.
b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK
Tuần: 33 
Soạn ngày: 25/ 04 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 66
Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến
sản phẩm thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được các phương pháp thu hoạch
	- Biết được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản
	- Biết được các phương pháp chế biến thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch.
GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ).
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Trả lời
GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau.
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.
GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào?
GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào?
- Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao?
GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến.
GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học.
8/
10/
10/
10/
3/
- Thiết kế ao nuôi hợp lý, vệ sinh ao nuôi, cho ăn đầy đủ theo 4 quy định.
- Cây tỏi, hạt cau, cây duốc cá.
I.Thu hoạch
1. Đánh tỉa, thả bù.
- Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a) Đối với cá.
- Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn.
b) Đối với tôm.
- Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu.
2. Các phương pháp bảo quản.
a) ướp muối:
- Xếp một lớp cá, một lớp muối.
b) Làm lạnh:
- Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động.
c) Làm khô.
- Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện)
III. Chế biến.
1. Mục đích: 
- Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.Các phương pháp chế biến.
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 56 SGK.
..........................................................................................................................................
Tuần: 34 
Soạn ngày: 2/ 05 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 67
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết?
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
GV: tại sao phải bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
HS: Nghiên cưu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
10/
20/
3/
- Đánh tỉa, thả bù và thu hoạch toàn bộ.
- Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phương pháp.
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Môi trường bị ô nhiếm do:
+ Nước thải giàu dinh dưỡng.
+ Nước thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường.
1.Các phương pháp sử lý nguồn nước.
a) Lắng ( lọc)
- Dùng hệ thống ao...
b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo nước cũ và cho nước sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần III SGK
Tuần: 34 
Soạn ngày: 02/ 05 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 68
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản ( Tiếp)
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thuỷ sản
HS2: Em hãy trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
30/
3/
- Môi trường bị ô nhiễm gây hậu quả xấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Dùng hoá chất, lọc nước, Thay nước...
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần ôn tập SGK
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Cong nghe 7 Hoc Ky II.doc