Giáo án Công nghệ 7 học kỳ II

Giáo án Công nghệ 7 học kỳ II

Tiết 28 - Bài 33

MỘT SỐ PHƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI

I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:

 1. Kiến thức:

- Biết đợc khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi.

- Nêu đợc các phơng pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi. Trình bày đợc ý nghĩa, vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi.

 

doc 67 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1412Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/1/2011
Ngày giảng: 51/2011
Tiết 28 - Bài 33
Một số phơng pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
 1. Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi.
- Nêu đợc các phơng pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi. Trình bày đợc ý nghĩa, vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi.
 2. Kĩ năng:
 Biết chọn một số vật nuôi ở địa phơng.
 3. Thái độ:
 Có ý thức vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi ở gia đình.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 Bảng phụ sơ đồ 9 SGK.
 2. Học sinh:
 Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Phơng pháp:
 Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: 
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
 1. Em hãy cho biết đặc điểm của sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi?
 2. Những yếu tố nào ảnh hởng đến sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi?
 b, Bài mới: 35 phút 
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm chọn giống vật nuôi
- Mục tiêu: HS biết đợc khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: 
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu: Chọn giống là hình thức chọn lọc nhân tạo do con ngời tiến hành nhằm giữ lại những vật nuôi tốt nhất, phù hợp với yêu cầu sản xuất để làm giống.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Mục đích của việc chọn giống vật nuôi là để làm gì?
-> TL: Chọn những con có ngoại hình, thế chất và khả năng sản xuất cao.
- H: Vậy chọn giống vật nuôi là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Khái niệm về chọn giống vật nuôi:
 Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những con vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
* Kết luận: Chọn giống vật nuôi là chọn những con vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.
HĐ2: Tìm hiểu về một số phơng pháp chọn giống vật nuôi
- Mục tiêu: HS biết đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi. 
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Thế nào là chọn lọc hàng loạt? 
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chọn lọc hàng loạt có u, nhợc điểm gì?
-> TL: Ưu điểm thực hiện nhanh, đơn giản, phù hợp ngời dân. Nhợc điểm một số cá thể không thể đạt đợc yêu cầu của ngời chăn nuôi.
- H: Thế nào là chọn lọc bằng kiểm tra năng xuất? 
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Phơng pháp này có u, nhợc điểm gì?
-> TL: Ưu điểm các cá thể giống đợc chọn có chất lợng tốt. Nhợc điểm khó thực hiện, tốn công, cần có kĩ thuật cao.
II- Một số phơng pháp chọn giống vật nuôi:
 1. Chọn lọc hàng loạt: 
 Là phơng pháp dựa vào tiêu chuẩn đã định trớc, căn cứ vào sức sản xuất trong đàn vật nuôi, chọn cá thể tốt nhất làm giống.
 2. Kiểm tra năng xuất: 
 Chọn những cá thể tốt nhất trong đàn khi nuôi trong cùng điều kiện, thời gian nhất định. 
 * Kết luận: ở nớc ta hiện đang dùng phổ biến phơng pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi.
HĐ3: Tìm hiểu về mục đích và những công việc quản lí giống vật nuôi
- Mục tiêu: HS biết đợc ý nghĩa, vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ sơ đồ 9 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát bảng phụ sơ đồ 9 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Quản lí giống vật nuôi nhằm mục đích gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Các biện pháp quản lí giống vật nuôi?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV hớng dẫn và cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-> HS trả lời câu hỏi trong SGK.
III- Quản lí giống vật nuôi:
- Mục đích: giữ vững và nâng cao chất lợng giống vật nuôi.
- Biện pháp: 
 + Đăng kí quốc gia giống nuôi.
 + Phân vùng chăn nuôi.
 + Chính sách chăn nuôi.
 + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
* Kết luận: Muốn phát huy đợc u thế của giống vật nuôi cần phải quản lí tốt giống vật nuôi.
 3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Em hãy cho biết các phơng pháp chọn lọc giống vật nuôi đang đợc dùng ở nớc ta?
- H: Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì?
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ SGK, các HS khác lắng nghe và tiếp thu.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trớc bài 34 SGK.
Ngày soạn: 5/1/2011
Ngày giảng:8/1/2011
Tiết 29 - Bài 34
Nhân giống vật nuôi
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
 1. Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm chọn đôi giao phối, nêu đợc mục đích và các phơng pháp chọn đôi giao phối trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Biết đợc mục đích và phơng pháp nhân giống thuần chủng.
 2. Kĩ năng:
 Biết phân biệt một số phơng pháp nhân giống trong chăn nuôi ở địa phơng.
 3. Thái độ:
 Có ý thức vận dụng vào thực tiễn trong chăn nuôi ở gia đình.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 Bảng phụ bảng SGK/92.
 2. Học sinh:
 Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Phơng pháp:
 Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: 
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về phơng pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
 1. Em hãy cho biết các phơng pháp chọn lọc giống vật nuôi đang đợc dùng ở nớc ta?
 2. Theo em muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì?
 b, Bài mới: 35 phút 
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm chọn phối và các phơng pháp chọn phối
- Mục tiêu: HS biết đợc khái niệm chọn đôi giao phối, nêu đợc mục đích và các phơng pháp chọn đôi giao phối trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: 
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Muốn cho đàn vật nuôi có những đặc điểm tốt của giống thì vật nuôi bố, mẹ phải thế nào?
-> TL: Vật nuôi bố, mẹ đều phải là giống tốt.
- H: Làm thế nào để phát hiện đợc con giống tốt?
-> TL: Phải chọn lọc.
- H: Sau khi chọn đợc con đực, con cái tốt ngời chăn nuôi phải tiếp tục làm gì để tăng số lợng vật nuôi?
-> TL: Ghép đôi cho vật nuôi sinh sản.
- H: Vậy chọn phối là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi đã có một giống vật nuôi tốt, làm thế nào để tăng số lợng cá thể của giống đó lên?
-> TL: Cho con đực và con cái giống vật nuôi đó giao phối với nhau để sinh con.
- H: Vậy đó là phơng pháp chọn phối gì? 
-> TL: Chọn phối cùng giống.
- H: Vậy chọn phối cùng giống là gì.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Để tạo giống mới ngời chăn nuôi thờng lai với vật nuôi nhập ngoại có năng suất cao.
-> HS lắng nghe, tiếp thu. 
- H: Vậy đó là phơng pháp chọn phối nào? 
-> TL: Chọn phối khác giống.
- H: Vậy chọn phối khác giống là gì.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
I- Chọn phối:
 1. Thế nào là chọn phối?
 Ngời chăn nuôi chọn con đực tốt ghép đôi với con cái tốt cho vật nuôi sinh sản gọi là chọn phối.
 2. Các phơng pháp chọn phối:
- Chọn phối cùng giống là chọn và ghép đôi con đực với con cái cùng giống đó cho sinh sản nhằm mục đích tăng số lợng cá thể của giống đó lên.
- Chọn phối khác giống nhằm mục đích tạo ra giống mới mang đặc điểm của cả hai giống.
* Kết luận: Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
HĐ2: Tìm hiểu về mục đích và phơng pháp nhân giống thuần chủng
- Mục tiêu: HS biết đợc mục đích và phơng pháp nhân giống thuần chủng.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/92.
- Cách tiến hành: 
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Nhân giống thuần chủng là gì?
-> TL: Là hình thức chọn phối cùng giống.
- H: Mục đích của nhân giống thuần chủng?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Phơng pháp nhân giống thuần chủng nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV treo bảng phụ cho HS làm bài tập trong SGK.
-> HS làm bài tập trong SGK.
- H: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
II- Nhân giống thuần chủng:
 1. Nhân giống thuần chủng là gì?
- Mục đích: tăng số lợng cá thể và củng cố đặc điểm của giống tốt.
- Phơng pháp: chọn cá thể đực, cái tốt của giống cho giao phối để sinh con và chọn con tốt trong đàn để làm giống.
 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả: 
- Phải có mục đích rõ ràng.
- Chọn nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ biết đợc quan hệ huyết thống tránh giao phối cận huyết.
- Nuôi dỡng chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thờng xuyên chọn lọc.
 * Kết luận: Chọn phối giữa con đực với con cái của cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng.
 3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- H: Chọn phối là gì? Mục đích và phơng pháp của nhân giống thuần chủng?
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ SGK, các HS khác lắng nghe và tiếp thu.
- GV yêu cầu HS về xem trớc bài 35 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/96.
Ngày soạn: 8/1/2011
Ngày giảng:11/1/2011
Tiết 30 - Bài 35
Thực hành 
Nhận biết và chọn một số giống gà 
qua quan sát ngoại hình và đo kích thớc các chiều
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
 1. Kiến thức:
- Phân biệt đợc đặc điểm, nhớ tên một số giống gà nuôi phổ biến ở nớc ta thông qua tranh ảnh và mẫu vật.
- Biết dùng tay đo khoảng cách giữa hai xơng háng, khoảng cách giữa xơng lỡ ...  HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thuỷ sản lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối ?
-> TL: Để sản phẩm tơi lâu, không bị thối ơn.
II- Bảo quản:
1. Mục đích:
 Hạn chế hao hụt về sản lợng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nớc và xuất khẩu.
 2. Các phơng pháp bảo quản
- Ướp muối.
- Làm khô.
- Làm lạnh.
* Kết luận: Có ba phơng pháp bảo quản: ớp muối, làm khô, làm lạnh.
HĐ3: Tìm hiểu về phơng pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản
- Mục tiêu: HS biết đợc các phơng pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H87 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Theo em tại sao phải chế biến sản phẩm thuỷ sản?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy nêu các phơng pháp chế biến thuỷ sản mà em biết ?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
IiI- chế biến:
1. Mục đích:
 Tăng giá trị sử dụng thực phẩm, nâng cao chất lợng sản phẩm.
 2. Các phơng pháp chế biến:
- Phơng pháp thủ công.
- Phơng pháp công nghiệp.
* Kết luận: Có hai phơng pháp chế biến: phơng pháp thủ công, phơng pháp công nghiệp.
 3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK.
- H: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Em hãy nêu một số phơng pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản mà em biết?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức của bài.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trớc bài 56 SGK.
Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng:28/4/2011
Tiết 50 - Bài 56
Bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
 1. Kiến thức:
- Biết đợc ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản.
- Biết đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng thuỷ sản. Biết cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
 2. Kĩ năng:
 Vận dụng đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng sống và nguồn lợi thuỷ sản.
 3. Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ môi trờng sống và nguồn lợi thuỷ sản.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
 Bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc và sơ đồ 17 SGK.
 2. Học sinh:
 Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Phơng pháp:
 Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: 
- Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm thuỷ sản.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
 1. Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? 
 2. Em hãy nêu một số phơng pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản mà em biết?
 b, Bài mới: 34 phút 
HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản 
- Mục tiêu: HS biết đợc ý nghĩa của việc bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Tại sao phải bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản?
-> TL: Vì nếu môi trờng bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả xấu đối với nghề nuôi thuỷ sản và sức khoẻ con ngời.
- H: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do nguồn nớc thải nào?
-> TL: Nớc thải sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp.
- H: Vậy bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giải thích thêm về nớc thải sinh hoạt, nớc thải nông nghiệp và công nghiệp.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- ý nghĩa:
 Môi trờng thuỷ sản bị ô nhiễm có ảnh hởng xấu đối với sinh vật thuỷ sinh và con ngời, do đó cần đợc bảo vệ.
* Kết luận: Môi trờng thuỷ sản bị ô nhiễm, do đó cần đợc bảo vệ.
HĐ2: Tìm hiểu về một số biện pháp bảo vệ môi trờng thuỷ sản 
- Mục tiêu: HS biết đợc một số biện pháp bảo vệ môi trờng thuỷ sản.
- Thời gian: 11 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- H: Em hãy nêu các phơng pháp xử lí nguồn nớc?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi đang nuôi tôm, cá mà môi trờng bị ô nhiễm thì ta phải xử lí nh thế nào?
-> TL: Ngừng cho ăn, tăng cờng sục khí, tháo bớt nớc cũ và cho thêm nớc sạch.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vậy trong ba phơng pháp xử lí nguồn nớc, theo em lên chọn phơng pháp nào? Vì sao?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Tại sao phải quản lí môi trờng nuôi thuỷ sản?
-> TL: Để giảm bớt độc hại cho thuỷ sinh vật và con ngời.
- H: Chúng ta phải quản lí môi trờng nuôi thuỷ sản nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vì sao phải sử dụng phân hữu cơ đã ủ?
-> TL: Phân ủ phân huỷ nhanh, ít tốn ôxi, hạn chế bệnh.
II- Một số biện pháp bảo vệ môi trờng:
 1. Các phơng pháp xử lí nguồn nớc:
- Lắng (lọc).
- Dùng hoá chất dễ kiếm, rẻ tiền.
- Khi đang nuôi tôm, cá mà môi trờng bị ô nhiễm:
 + Ngừng cho ăn (bón phân), tăng cờng sục khí.
 + Tháo bớt nớc cũ và cho thêm nớc sạch.
 + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nớc.
 2. Quản lí: 
- Không huỷ hoại các sinh cảnh đặc trng.
- Qui định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc.
- Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.
* Kết luận: Các biện pháp bảo vệ môi trờng thuỷ sản: xử lí nguồn nớc, quản lí môi trờng nuôi.
HĐ3: Tìm hiểu về một số biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc và sơ đồ 17 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs
Nội dung
- GV nêu ý nghĩa của việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo bảng phụ bảng hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ (2 phút) làm bài tập điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ làm bài tập theo yêu cầu.
- Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không?
-> TL: Không, vì sẽ huỷ hoại các động vật khác và làm ô nhiễm môi trờng.
- H: Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại nh thế nào?
-> TL: Gây sói mòn, lũ lụt.
- GV treo bảng phụ sơ đồ 17 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu những nguyên nhân gây ảnh hởng đến môi trờng thuỷ sản?
-> HS dựa vào sơ đồ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Theo em có những biện pháp nào để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí?
-> TL: áp dụng mô hình VAC hoặc RVAC.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
III- Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
 1. Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nớc: SGK/153.
 2. Nguyên nhân ảnh hởng đến môi trờng thuỷ sản: 
Sơ đồ 17 SGK
 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lí: SGK/154.
 * Kết luận: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trớc hết là chống lại sự ô nhiễm của môi trờng nớc có hại cho sinh vật thuỷ sản, đồng thời đánh bắt hợp lí.
 3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK.
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức của bài, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức đã học ở học kỳ II để giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: 2/5/2011
Ngày giảng:5/5/2011
Tiết 51
ôn tập học kỳ ii
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
 1. Kiến thức:
- Biết củng cố và hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng đã học. Biết tóm tắt nội dung kiến thức dới dạng sơ đồ.
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá nội dung kiến thức.
 3. Thái độ:
 Có ý thức tốt trong giờ ôn tập.
II- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học.
 2. Học sinh: 
 Ôn tập trớc nội dung kiến thức ở nhà.
III- Phơng pháp: 
 Thuyết trình, đàm thoại và thảo luận.
IV- Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 1 phút
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 2. Các hoạt động dạy học:
 a, Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ dạy
 b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học 
- Mục tiêu: HS biết củng cố và hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng đã học. Biết tóm tắt nội dung kiến thức dới dạng sơ đồ.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học trong học kỳ II dới dạng sơ đồ:
Chăn nuôi
 Đại cơng về kĩ thuật chăn nuôi Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trờng trong chăn nuôi 
Đại cơng về kĩ thuật chăn nuôi
Vai trò và nhiệm vụ chăn nuôi Giống vật nuôi Thức ăn vật nuôi
Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trờng trong chăn nuôi
Chuồng nuôi Nuôi dỡng và chăm sóc Phòng và trị bệnh Vắc xin phòng bệnh
Thuỷ sản
Đại cơng về kĩ thuật nuôi thuỷ sản Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trờng trong nuôi thuỷ sản
Đại cơng về kĩ thuật nuôi thuỷ sản
Vai trò và nhiệm vụ nuôithuỷ sản Môi trờng nuôi Thức ăn vật nuôi
Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trờng trong nuôi thuỷ sản
Chăm sóc, quản lí và phòng, trị bệnh Thu hoạch, bảo quản và chế biến Bảo vệ môi trờng 
HĐ2: Trả lời các câu hỏi và bài tập
- Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập.
- Thời gian: 19 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: 
 + GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm, phân HS về từng nhóm để thảo luận.
 + Cuối buổi GV tập chung toàn lớp, đề nghị các nhóm trình bày đáp án trả lời. GV nhận xét, uốn nắn và bổ sung.
 3. Tổng kết, HDVN: 5 phút
- GV nhận xét giờ ôn tập về: sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ của HS. 
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức chính của giờ ôn tập.
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Cong nghe 7 HKII.doc