Tiết 26: BÀI 29: BẢO VỆ KHOANH NUÔI RỪNG
A. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
2) Kỷ năng: Biết được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29
- HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
NS: 12/2/2011 Tiết 26: bài 29: bảo vệ khoanh nuôi rừng A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. 2) Kỷ năng: Biết được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào? HS2: Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? 2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1)Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng. GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào? HS: Trả lời. GV: Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào? HS: Trả lời. GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng? HS: Trả lời. HĐ3.Khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK. - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá. - Mức độ cao. Lâm sinh 4.Củng cố: GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá. 8/ 6/ 15/ 10/ 2/ - Hiện nay việc khai thác rừng ở việt nam chỉ được khai thác theo các điều kiện: - Khai thác chọn. - Khai thác trắng: Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp. - Khai thác dần và chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên. I. ý nghĩa: - Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.. II. Bảo vệ rừng. 1.Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. 2. Biện pháp bảo vệ rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước. III. Khoanh nuôi khôi phục rừng. 1.Mục đích: - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao. 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. 3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy. - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 30, 31 SGK Phần III: Chăn nuôi Chương I. Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi NS: 13/2/2011 Tiết 27 Bài 30: vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi Bài 31: Giống vật nuôi A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. - Khái niệm về giống vật nuôi 2) Kỷ năng: - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. - Biết được vài trò của giống vật nuôi. 3) Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50; 51; 52; 53; phóng to sơ đồ 7, bảng 3 SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50; 51; 52; 53; sơ đồ 7 SGK, bảng 3 SGK. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1. Bài 30 HĐ1.1. Giới thiệu bài học. GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. HĐ1.2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức. GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi. GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo? Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi? HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi. GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em. HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? HS: Trả lời. HĐ2. Bài 31 HĐ2.1: Khái niệm về giống vật nuôi. - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại. GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì? HS: Trả lời GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì? HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu. GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi. HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau: HĐ2.2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi. - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương. HĐ3.Củng cố. - GV: Gọi 1- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học. ? Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới? 3/ 20/ 15/ 2/ I.Vai trò của chăn nuôi. - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống. b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. c) Cung cấp phân bón cho cây trồng. d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. - Phát triển chăn nuôi toàn diện (Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô). - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ) - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1.Thế nào là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết - Gà ri - Lợn móng cái - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Thấp, bụng xệ, má nhăn. 2.Phân loại giống vật nuôi. a) Theo địa lý b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. 3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi. - Có chung nguồn gốc. - Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. - Có đặc điểm di truyền ổn định - Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng. II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi. - ( Bảng 3 SGK ) 2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. - Là phát triển toàn diện đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư cho nghiên cứu và quản lý, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 32 SGK. - Chuẩn bị tranh vẽ hình 54, Sơ đồ 8 SGK NS: 20/2/2011 (Nhận dạy từ ngày 22/2/2011) Tiết 28 Bài 32: sự sinh trưởng và phát dục củavật nuôi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi - Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 2. Kỷ năng: - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục. 3. Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kỷ thuật chăn nuôi. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? - Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi? HĐ2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ2,1. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK. - Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào. GV: Thế nào là sự phát dục? GV: Lấy ví dụ phân tích HS: Trả lời HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi. HĐ2.2. Tìm hiểu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi. GV: Dùng sơ đồ 8 cho học sinh thảo luận nêu VD. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ, chọn ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm nào? HS: Trả lời HĐ2.3. Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi? HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học 8/ 10/ 10/ 10/ 2/ - Có chung nguồn gốc, có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau. Có đặc điểm di truyền ổn định, có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng. - Giống vật nuôi quyết định tới năng xuất chăn nuôi, chất lượng sản phẩm chăn nuôi. I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 1.Sự sinh trưởng. - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. 2. Sự phát dục. - Bảng SGK ( 87 ). II.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Gồm 3 đặc điểm. - Không đồng đều - Theo giai đoạn. - Theo chu kỳ VD a. Không đồng đều VD b. Theo giai đoạn VD c. Theo chu kỳ. VD d. Theo giai đoạn III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Vật nuôi - Thức ăn - Chuồng trại,chăm sóc - Khí hậu - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh ) - Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ). 5.Hướng dẫn về nhà 3/ - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc NS: 21/2/2011 Tiết 29 Bài 33: một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi 2) Kỷ năng: Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường. 3) Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kỷ thuật chăn nuôi và có ý thức bảo vệ giống vật nuôi. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghi ... ân theo điều kiện gì? Câu9. Để phục hồi rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng biện pháp nào? Câu hỏi ôn tập (SGK) 4. Củng cố. GV: Nhận xét đánh giá tiết dạy ôn tập chương 10/ 30/ 2/ I. Tóm tắt nội dung phần lâm nghiệp. 1. Vai trò của rừng, vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. 2.Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng. 3.Khai thác và bảo vệ rừng. II. Hệ thống kiến thức cơ bản. - Bảo vệ rừng để giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. - Biện pháp nghiêm cấm hành động phá rừng - Việc phá rừng ở nước ta trong thời gian qua đã gây ra xoáy mòn và lũ lụt. - Điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng, đất pha cát, thịt nhẹ, độ PH trung tính, mặt đất bằng, gần nguồn nước. - Quy trình tạo nền đất lập vườn gieo ươm. Kích thước luống, phân bón lót, hướng luống. - Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm bằng đốt hạt, tác động lực - Thời vụ gieo hạt: Miền bắc từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 đến tháng 2, miền nam từ tháng 2 đến tháng 3. - Quy trình gieo hạt: Gieo hạt àLấp đất àChe phủ àTưới nước àPhun thuốc trừ sâu, bệnh bảo vệ luống gieo. - Tạo điều kiện sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh, sinh trưởng tốt. - Cây con có bầu: Tạo lỗ trong hố đất àRạch vỏ bầu à Đặt bầu vào trong hố đất à Lấp đất lần 1 à Lấp đất lần 2 à Vun gốc. - Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng. - Bảo vệ, phát dọn, tỉa, trồng cây con vào đất trống. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà ôn tập tất cả bài học - Chuẩn bị giấy thi giờ sau thi học kỳ I. Bài 41. thực hành chế biến thức ăn họ đậu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bàng nhiệt ( rang, hấp, luộc ). - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị chảo rang, nồi hấp, bếp, hộ đậu, rổ giá, chậu nước. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. GV: Nêu nội quy và an toàn lao động khi thực hành. GV: Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu bài thực hành. HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Chia nhóm và phân công cho từng nhóm các công việc phải thực hiện trong và sau tiết thực hành. HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước cho học sinh quan sát. HS: Làm sạch đậu Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp khi hạt chín vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt rễ dàng thì nghiền. HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành. 4 Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. GV: Thu bài về nhà chấm. GV: Hướng dẫn đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học. 2/ 2/ 2/ 33/ 2/ I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - SGK II. Một số quy trình thực hành. 1.Rang hạt đậu tương. 2. Hấp hạt đậu tương: - Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra để dáo nước hấp chín hạt trong hơi nước. 3.Nấu, luộc hạt đậu méo. - Làm sạch vỏ quả cho hạt vào nồi, đổ ngập nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được. Mẫu báo cáo. Chỉ tiêu đánh giá Chưa chế biến Kết quả chế biến Yêu cầu đạt được Đánh giá sản phẩm - Trạng thái hạt - Màu sắc - Mùi 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 42 chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để giờ sau thực hành, chậu, thùng đựng bột ủ men. .......................................................................................................................................... Tuần: 29 Soạn ngày: Giảng ngày:.././20 Tiết: 57 ôn tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. Hệ thống câu hỏi Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi? Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn? Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 4. Củng cố: GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 40/ 2/ Đáp án - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định - Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ. - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống. - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít. - Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra. NS: 12/4/2011 Tiết 52 Kiểm tra học kỳ II A. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi; vai trò và nhiệm vụ của việc nuôi trông thủy sản.... - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - HS: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. C. Nội dung kiểm tra Đề chẳn I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh có độ ẩm trong chuồng thích hợp là: A. 60 %. B. 60% đến 65 %. C. 50 % đến 65 %. D. 60% đến 75 %. 2) Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi vật nuôi: A. Khoẻ mạnh. B. Mắc bệnh. C. Chớm bệnh. D. ốm yếu. 3) Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là bệnh do: A. Vi rút gây ra. B. Sán gây ra. C. Ve gây ra. D. Giun gây ra. II. Tự luận ( 7 điểm ): Câu 1: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào? Chuồng nuôi như thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh Câu 2: Vắc xin là gì? những đặc điểm gì cần chú ý khi sử dụng vắc xin? Câu 3: Thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? Đề lẻ I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh có độ ẩm trong chuồng thích hợp là: A. 50% đến 65% B. 60% đến 75 %. C. 55 % đến 65 %. D. 65% đến 75 %. 2) Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi vật nuôi: A. ốm yếu B. Chớm bệnh C. Mắc bệnh. D. Khỏe mạnh 3) Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là bệnh do: A. Ve gây ra. B. Giun gây ra. C. Vi rút gây ra. D. Sán gây ra. II. Tự luận ( 7 điểm ): Câu 1: Vắc xin là gì? những đặc điểm gì cần chú ý khi sử dụng vắc xin? Câu 2: Thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? Câu 3: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào? Chuồng nuôi như thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh D. Đáp án và thang điểm: I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm Đề chẳn Đề lẻ ý 1 D ý 1 D ý 2 A ý 2 D ý 3 A ý 3 C II. Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 (2 điểm ) * Vai trò của chuồng nuôi: - Giúp vật nuôi tránh khỏi những thay đổi của thời tiết, tạo ra tiểu khí hậu thích hợp giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học - Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi... * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè...). Câu 2 (2 điểm ). * Vắc xin: Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm * Khi sử dụng vắc xin cần chú ý: - Kiểm tra kỹ tính chất vắc xin - Tuân thủ theo mọi chỉ dẫn, cách dùng của từng loại vắc xin. Câu 3: (3 điểm) * Vai trò của nuôi thủy sản: Cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác, đồng thời làm sạch môi trường nước. * Nhiệm vụ: + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và các giống nuôi; + Cung cấp thực phẩm tươi, sạch + ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ (Phần tự luận như ở đề chẳn, Câu 1 - Câu 3, Câu 2 - Câu 2, Câu 3 - Câu 1) Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh 1 1 1 1 Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi ... 1 1 1 1 Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm 1 1 1 1 Vai trò của chuồng nuôi trong CN 1 4 1 4 Vắc xin là gì? những đặc điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin 1 3 1 3 Tổng 2 2 1 1 2 7 5 10 ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: