Tiết: 30
BÀI 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5
GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực vật nào cho chăn nuôi?
Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 30 Bài 37. thức ăn vật nuôi I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực vật nào cho chăn nuôi? 2.Giới thiệu bài học:3’ GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi. GV: Trong chăn nuôi thường có những loại vật nuôi nào? HS: Trả lời GV: Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường ăn những thức ăn gì? HS: Trả lời GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý của vật nuôi thì vật nuôi có những loại thức ăn nào? HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc của thức ăn, phân loại. HĐ2.Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. GV: Treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. GV: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi? HS: Trả lời GV: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào? HS: Trả lời GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị. 12’ 23’ I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh lý tiêu hoá KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng. 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Trong bảng có 5 loại thức ăn. + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá. + Thức ăn thực vật: Rau xanh + Thức ăn củ: Khoai lang + Thức ăn có hạt: Ngô + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng. - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau. 4.Củng cố:3’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi: - Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi? - Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước bài 38 SGK Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 31 Bài 38. vai trò của thức ăn đối với vật nuôi I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 2.Giới thiệu bài học:2’ GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn. GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào? HS: Trả lời GV: Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở dạng nào? HS: Thảo luận và làm bài tập vào vở. HĐ2.Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. GV: Nêu câu hỏi để học sinh TL. - Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít,vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự tiếp thu của học sinh. 10’ / 23’ I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? 1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau: - Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn (SGK). 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn. - Axít amin - Glyxêrin, axít béo. - Gluxít. - Ion khoáng. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi - Bảng 6 (SGK). - Năng lượng - Các chất dinh dưỡng. - Gia cầm. 4.Củng cố.3’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố - Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ dưới dạng nào? - Chất dinh dưỡng trong thức ăn có vai trò gì? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: -Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 32 Bài 39. chế biến và dự chữ thức ăn cho vật nuôi I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. HS:- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá qua đường tiêu hoá. - Thức ăn cung cấp cho cơ thể vật nuôi làm việc, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể vật nuôi lớn lên, tạo ra sản phẩm chăn nuôi. 2.Giới thiệu bài học:2’ GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn. GV: Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì? HS: Trả lời GV: Dự trữ thức ăn để làm gì? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các phương pháp chế biến thức ăn - Nêu câu hỏi. GV: Thức ăn được chế biến bằng những phương pháp nào? GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi. HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô. 8/ 25’ I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn. 1.Chế biến thức ăn. - Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, ủ men rượu, vẩy nước muối vào rưm cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau. - Khử các chất độc hại. 2.Dự trữ thức ăn. - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 1) Các phương pháp chế biến thức ăn. - Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý. - Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và 7. - Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu thị hình 4. *Kết luận ( SGK ). 2.Các phương pháp dự trữ thức ăn. - Dự trữ thức ăn ở dạng khô băng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy ( Điện, than ). - Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh ). Bài tập. - Làm khô - ủ xanh. 4.Củng cố:3’ GV: Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học. Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi? 5. Hướng dẫn về nhà 2’: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 40 sản xuất thức ăn vật nuôi. Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 33 Bài 40. sản xuất thức ăn vật nuôi I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: - Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? - Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta? HS: Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, dễ tiêu hoá. - Làm giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại +Chế biến: Cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang hấp, nấu chín, kiềm hoá, ủ men. + Dự trữ: Bằng phương pháp làm khô, ủ xanh 2.Giới thiệu bài học:2’ GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài. 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật nuôi. GV: Đặt vấn đề dựa vào thành phần các 8/ I. Phân loại thức ăn. - Dựa vào thành phần dinh dưỡng của TA. chất dinh dưỡng có trong thức ăn. GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo. HS: Hàm thành bài tập SGK để củng cố kiến thức. HĐ2.Giới thiệu một số thức ăn giàu prôtêin. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 và nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. HS: Trả lời HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này. HS: Đọc nội dung từng phương pháp và nhận xét xem mỗi nội dung thuộc phương pháp sản xuất nào? 10/ 13/ - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thức ăn thô. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. - Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá. - Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật nuôi, nuôi giun. - Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu. III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh. - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít a. - Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: b,c. - d Không phải là 1 phương pháp sản xuất. 4.Củng cố:3’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố. - Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào? GV: Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 41 chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hành nồi, bếp Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 34 Bài 42: TH chế biến thức ăn HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh Nờu cỏc phương phỏp chế biến thức ăn họ đậu làm thức ăn cho vật nuụi. -Thỏi độ - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi.. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, làm thửi thí nghiệm - HS: CB chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, b ... GV: Cho học sinh quan sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dược dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá. GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc. 10/ 7/ 20/ I. Chăm sóc tôm, cá. 1. Thời gian cho ăn. - Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn. - Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI. 2.Cho ăn. - Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường. II. Quảnlý. 1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. - Bảng 9 ( SGK) 2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. - Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước. III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. 1. Phòng bệnh. a) Mục đích. - Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh. b) Biện pháp. - Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch). - Tẩy dọn ao thường xuyên. - Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng. 2. Chữa bệnh. a) Mục đích. - Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh. b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh. 4. Củng cố.3’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài. - Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK Soạn ngày: Giảng ngày Tiết: 49 Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản I. Mục tiêu: Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Nờu được các phương pháp thu hoạch - Trỡnh bày được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản - Trỡnh bày được các phương pháp chế biến thuỷ sản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ GV: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá HS: - Thiết kế ao nuôi hợp lý, vệ sinh ao nuôi, cho ăn đầy đủ theo 4 quy định. Cây tỏi, hạt cau, cây duốc cá. 2.Khởi động:3’ 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch. GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ). GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? HS: Trả lời GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau. HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản. GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào? GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào? - Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao? GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối HS: Trả lời. HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến. GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm. 10/ 10/ 10/ I.Thu hoạch 1. Đánh tỉa, thả bù. - Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè. 2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao. a) Đối với cá. - Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn. b) Đối với tôm. - Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ II. Bảo quản. 1.Mục đích. - Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu. 2. Các phương pháp bảo quản. a) ướp muối: - Xếp một lớp cá, một lớp muối. b) Làm lạnh: - Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động. c) Làm khô. - Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện) III. Chế biến. 1. Mục đích: - Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.Các phương pháp chế biến. - Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm. - Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp. 4. Củng cố.5’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 56 SGK. V. Rút kinh nghiệm Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết: 50 Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản I. Mục tiêu: Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Nờu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản - Trỡnh bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản - Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung. - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:7’ GV: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.? HS Đánh tỉa, thả bù và thu hoạch toàn bộ. GV: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết? HS:Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phương pháp. 2.Khởi động:3’ 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản. GV: tại sao phải bảo vệ môi trường? HS: Trả lời GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào? HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường. GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường? HS: Nghiên cưu trả lời GV: Bổ sung, kết luận GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm? HS: Trả lời GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước. HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo GV: Nhận xét, kết luận. GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao? HS: Trả lời GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào? HS: Trả lời 10’ 20/ I. ý nghĩa - Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước. - Môi trường bị ô nhiếm do: + Nước thải giàu dinh dưỡng. + Nước thải công nghiệp, nông nghiệp II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường. 1.Các phương pháp sử lý nguồn nước. a) Lắng ( lọc) - Dùng hệ thống ao... b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền... c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm: - Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí - Tháo nước cũ và cho nước sạch vào - Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước. 2. Quản lý: - Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng. - Quy định nồng độ tối đa của hoá chất - Sử dụng phân hữa cơ đã ủ III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn... - là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân. 1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước. - Nước ngọt, Tuyệt chủng. - Khai thác, giảm sút - Số lượng, kinh tế. 2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản. - Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa - Ô nhiễm môi trường nước. 3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý. - Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý. - Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật - Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. 4. Củng cố.3’ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần III SGK Soạn ngày: 03/05/2014 Giảng ngày: 06./.05/2014 Tiết:51 ôn tập HỌC Kỡ II I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng Hệ thống câu hỏi Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh có độ ẩm trong chuồng thích hợp là: A. 60 %. B.60% đến 65 %. C. 50 % đến 65 %. D. 60% đến 75 %. 2) Vắc xin có tác dụng miễn dịch khi vật nuôi: A. Khoẻ mạnh. B. Mắc bệnh. C. Chớm bệnh. D. ốm yếu. 3) Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là bệnh do: AVi rút gây ra. B. Sán gây ra. C. Ve gây ra. D. Giun gây ra. Câu2: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi? Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 6: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 7: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 8: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 40/ Đáp án Câu 1 ( 3 điểm ) - ý 1 câu D. ý 2 câu A. ý 3 câu A - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống. - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít. - Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng 4. Củng cố:4’ GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để thi học kỡ II Tiết:52 thi HỌC Kỡ II (Thi theo đề của PGDĐT)
Tài liệu đính kèm: