Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Sông Đốc II

Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Sông Đốc II

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

3. Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

 

doc 157 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1116Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 cả năm - Trường THCS Sông Đốc II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Tiết 1
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
	- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh:
	Xem trước bài 1.
PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại, thuyết trình , giảng giải
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: 
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Bài mới:
 	 Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm?
_ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
+ Cây thực phẩm như rau, quả,
+ Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
_ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
_ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
_ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
_ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Học sinh ghi bài.
I. Vai trò của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
_ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
_ Yêu cầu nêu được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
_ Học sinh lắng nghe.
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
_ Học sinh ghi bài
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Một số biện pháp
Mục đích
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
_ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
Củng cố: 
	 - Học sinh đọc phần ghi nhớ.	
 - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
	 	- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
 	Hãy lựa chọn các câu từ 1 đến 10 để ghép với các mục I đến III cho phù hợp:
Áp dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Vai trò của trồng trọt 
Nhiệm vụ của trồng trọt.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
Cần khai hoang, lấn biển.
Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
Cung cấp hàng xuất khẩu.
Trồng cây công nghiệp.
Tăng vụ.
Sử dụng giống có năng suất cao.
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	Đáp án:
 I. 4, 5, 7 , 8, 9.
II. 1. 2. 3. 6
III. 10
5. Nhận xét- dặn dò: 
 	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.
Tuấn 1:
Tiết 2
BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ 
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
	- Hiểu được đất trồng là gì. 
	- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
	- Biết được các thành phần của đất trồng.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.
	- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
	3. Thái độ:
	Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Sơ đồ 1 SGK phóng to.
	- Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh.
	2. Học sinh:
 	Xem trước bài 2.
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: 
	2. Kiểm tra – bài cũ: 
	- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
	- Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt.
Bài mới:
	Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đất. Vậy đất trồng có những thành phần gì?. Đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
_ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng.
_ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào?
+ Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn có chứa những chất gì?
+ Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng có những chất gì?
+ Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?
_ Theo nhóm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành phần của đất trồng:
_ Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ).
à Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác.
à Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
à Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn.
à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
à Phần lỏng chính là nước trong đất.
à Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
_ Học sinh lắng nghe.
à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao.
_ Học sinh ghi bài.
II. Thành phần của đất trồng:
 Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
_ Phần khí cung cấp oxi cho cây.
_ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
_ Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
Các thành phần của đất trồng
Vai trò của đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
_ Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì?
_Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
	4.Củng cố: 
 -Học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trò gì?
	- Đất trồng có những thành phần nào?
 Chọn câu trả lời đúng:
 	Đất trồng là môi trường:
Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi.
Giúp cây đứng vững.
Chất dinh dưỡng, oxi, nước.
Cả 2 câu b, c.
Em hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương.
Các thành phần của đất trồng (1)
Vai trò đối với cây trồng (2)
Chất khí.
Chất rắn.
Chất lỏng.
a) Cung cấp chất dinh dưỡng.
b) Cung cấp oxi cho hô hấp và CO2 ... iêu diệt mầm bệnh , vật nuôi hông bị mắc bệnh gọi là đã có khă năng miễn dịch
- Khi nuôi dưỡng vật nuôi cái cần chú ý đến : Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn , nhất là protein, các chất khoáng (như Ca,P..)và vitamin (A,B1,D,E ).Chăm sóc phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải..hợp lí nhất là giai đoạn cuối mang thai.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,4đ
0,35đ
0,35đ
0,35đ
0,35đ
0,35đ
0,35đ
0,3đ
0,3đ
0,3đ
0,3đ
0,3đ
0,2đ
0,3đ
2,0đ
0,5đ
KÍ DUYỆT
Sông đốc;Ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tuần 36 + 37
Tiết 53 + *
BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ 
NGUỒN LỢI THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	_ Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản.
	_ Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
	_ Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
	2. Kỹ năng:
	_ Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
	_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm.
	3. Thái độ:
	Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK.
	_ Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 56.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	_ Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
	_ Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu lên vài phương pháp bảo quản mà em biết.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK và cho biết:
+ Tại sao phải bảo vệ môi trường?
+ Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu?
_ Giáo viên giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng về từng lí do.
_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh.
_ Giáo viên hỏi:
+ Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào?
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước.
à Là do:
+ Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại.
+ Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏgây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người.
_ Học sinh ghi bài.
I. Ý nghĩa:
 Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
_ Giáo viên giới thiệu:
 Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, dùng hóa chất.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Phương pháp lắng là như thế nào?
+ Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên hỏi:
+ Nếu trong quá trình nuôi tôm, cá môi trường bị ô nhiễm thì phải làm sao?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn phương pháp 
 nào? Vì sao?
_ Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại:
 Trong thực tế người ta áp dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường hợp mà ứng dụng phương pháp phù hợp.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử dụng các biện pháp nào?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản?
_ Giáo viên nhận xét và giới thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: 
+ Chì: 0,1mg/l nước
+ Thủy ngân : 0,005mg/l nước
+ Đồng: 0,01mg/l nước
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Là phương pháp dùng hệ thống ao có thể tích 200 – 1000m2 để chứa nước. Sau 2 – 3 ngày các chất lắng động ở dưới đáy ao. Nước sạch ở phần trên được sử dụng để nuôi tôm, cá.
à Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả chưa cao.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Ta có thể xử lí:
_ Ngừng cho ăn (bón phân), tăng cường sục khí.
_ Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch.
_ Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi:
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:
à Sử dụng các biện pháp:
+ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng
+ Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản.
+ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Vì nếu nồng độ tăng cao quá sẽ làm cho tôm, cá bị bệnh và có thể chết hàng loạt.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Tiêu diệt được các loài trứng giun sán, phân hoai mục phân hủy nhanh, giảm bớt mùi hôi thối
_ Học sinh ghi bài.
II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường:
 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước:
 Có các phương pháp:
_ Lắng (lọc)
_ Dùng hóa chất.
_ Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí:
 + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
 + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch.
 + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm, cá và xử lí nguồn nước.
2. Quản lí:
 Bao gồm các biện pháp:
_ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật đáy.
_ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
_ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
 Nguồn lợi thủy sản ở nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và đang là một ngành mũi nhọn. Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, nó còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Do đó ta phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiện có.
_ Giáo viên chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết:
+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? Vì sao?
+ Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào?
+ Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa có ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi trường như thế nào?
+ Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi trường nước? 
_ Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu hỏi:
+ Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuôi thủy sản.
_ Giáo viên hỏi:
+ Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuôi thủy sản?
+ Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu di, bền vững?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
_ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh phải nêu được:
(1): Nước ngọt
(2): Tuyệt chủng
(3) Khai thác
(4): Giảm sút
(5): Số lượng
(6): Kinh tế
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Do những nguyên nhân:
 + Khia thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt
 + Phá hoại rừng đầu nguồn
 + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
 + Ô nhiễm môi trường nước.
_ Học sinh lắng nghe.
à Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các loài tôm, cá và động vật đồng thời gây ô nhiễm môi trường nước.
à Gây xói mòn đất, gây nên lũ lụt phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên, gây tổn thất đến nguồn lợi thủy sản.
à Làm thay đổi chất lượng nước, làm giảm thành phần giống, loài, làm mất bãi cá đẻ
à Do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp.
_ Nhóm cũ thảo luận và trả lời:
à Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật thủy sản chết.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Cần có các biện pháp:
 + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
 + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản và sản xuất thức ăn.
 + Chọn cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
 + Ngăn chặn, đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nguồn nước bị ô nhiễm.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phòng bệnh tốt.
à Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao.
_ Học sinh ghi bài.
III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước:
- Các loài thủy sản nước ngọt có nguy cơ tuyệt chủng.
- Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng.
- Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với những năm trước.
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản:
- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
- Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí:
- Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
- Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ.
- Đối với các loại cá nuôi , nên chọn những cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm.
4.Củng cố: 
 Học sinh đọc phần ghi nhớ
	Tóm tắt nội dung chính của bài.
	5. Dăn dò: 
	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và học bài chuẩn bị bài ôn tập.
KÍ DUYỆT
Sông đốc;Ngày 9 tháng 5 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docCong Nghe 7 3 cot CKTKN.doc