Giáo án Công nghệ 7 tiết 24 đến 27

Giáo án Công nghệ 7 tiết 24 đến 27

PHẦN III: CHĂN NUÔI

 Chương I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI

 Bài 30,31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ

 PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :

 - Học sinh hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. Biết được nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.

 - Học sinh hiểu được khái niệm về giống vật nuôi. Hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi

 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng vào chăn nuôi gia đình, phân biệt các loại giống vật nuôi

 3. Thái độ : Có ý thức say sưa vận dụng kĩ thuật chăn nuôi

 

doc 15 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tiết 24 đến 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6/12/2009
Tuần 16 - Tiết : 24
 PHẦN III: CHĂN NUÔI
 Chương I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
 Bài 30,31: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ 
 PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI 
 I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức :
 - Học sinh hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. Biết được nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
 - Học sinh hiểu được khái niệm về giống vật nuôi. Hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi
 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng vào chăn nuôi gia đình, phân biệt các loại giống vật nuôi
 3. Thái độ : Có ý thức say sưa vận dụng kĩ thuật chăn nuôi
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Sưu tầm tranh ảnh về giống gia súc, gia cầm, tranh giới thiệu sản phẩm da, lơng. Sơ đồ 7 SGK
 -HS : Tìm hiểu bài trước ở nhà. 
III.HOẠT ĐỘNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: 	1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 	Không kiểm tra
 3. Giảng bài mới :	
 *Giới thiệu bài : Chăn nuơi là một ngành sản xuất nơng nghiệp cĩ chức năng chuyển hĩa những sản phẩm của trồng trọt và phế phụ phẩm một số ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm ® sản phẩm vật nuơi cĩ giá trị cao. Vậy Sản phẩm của ngành cơng nghiệp bao gồm gì ? Trong chăn nuơi người ta thường nuơi những con vật nào ? Nhằm mục đích gì ? Trong thời gian tới nhiệm vụ của ngành cơng nghiệp nước ta phải làm những cơng việc gì ? Đĩ là nội dung kiến thức chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay. (2’)
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 6’
HĐ 1 Vai trò của chăn nuơi :
- GV : Cho HS quan sát hình 50 SGK 
- Em hãy cho biết vai trò của mỗi loại vật nuôi trong đời sống gia đình em ? 
- Lợn cung cấp sản phẩm gì ?
- Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì ?
- Thỏ chuột bạch có vai trò gì ?
- Vậy qua đó em hãy tổng kết lại vai trò của chăn nuôi
-Chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ nào ?
- Phụ thuộc nhau thế nào ? Hỗ trợ nhau thế nào ?
-Sử dụng phân chuồng có vai trò cải tạo đất thế nào ?
- Làm thế nào để giữ vệ sinh môi trường khi sử dụng phân chuồng.
- Quan sát hình 50 SGK và đọc mục I
-HS Tự liên hệ với thực tế địa phương xác định tên một số con vật quen thuộc : Trâu, bò, lợn, gà, chó, mèo, dê, ngựa ...
-Thịt, phân bón.
- Thịt, phân bón, sức kéo.
- Vật nuôi có giá trị trong nghiên cứu khoa học, tạo vắc xin phụcvụ cho y tế, thú y.
- Chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt, trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Ủ kỹ trước khi sử dụng
I Vai trò của ngành chăn nuôi :
- Cung cấp thực phẩm - Sức kéo - Phân bón - Nguyên liệu cho công nghiệp - góp phần tăng thu nhập kinh tế cho gia đình
7’
HĐ2 Nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong giai đoạn tới :
- Treo tranh sơ đồ 7 
- Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ ?
-Nhiệm vụ 1 : Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào ?
- Cụ thể là gì ? Em nào hãy nêu các loại hình chăn nuôi.
-Y/c HS Liên hệ thực tế địa phương có những quy mô chăn nuôi nào ? 
- Gia đình nuôi những con vật nuôi nào ?
-Nhiệm vụ 2 : Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nhân dân cụ thể là gì ?
-Nhiệm vụ 3 : Tăng cường đầu tư, nghiên cứu và quản lý
- Mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì ?
- Quan sát tranh sơ đồ 7
- 3 nhiệm vụ
- Đa dạng về loại vật nuôi
- Đa dạng về quy mô chăn nuôi 
- Trại chăn nuôi
- Xí nghiệp chăn nuôi
- Trang trại (tập thể, hay tư nhân)
- Gia đình
-HS Phát biểu
- Làm thức ăn hỗn hợp để bón cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế cao, ví dụ...
- Nhập giống ngoại, năng suất cao
- Tiêm phòng, chữa bệnh
- Thu mua chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Đào tạo cán bộ nông nghiệp về phục vụ ở địa phương như kỹ sư chăn nuôi, bác sĩ thú y
- Cho nhân dân vay vốn phát triển chăn nuôi
- Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
-HS Đọc phần ghi nhớ tr 82 SGK
II. Nhiệm vụ phát triển chăn nuôi :
- Phát triển chăn nuôi toàn diện
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nhân dân
- Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lý 
- Mục tiêu của chăn nuôi nước ta là : Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi 
8’
HĐ 3 Khái niệm thế nào là giống vật nuôi. 
- GV : Treo bảng đặc điểm giống vật nuơi (kẻ trên giấy)
- Gọi HS đọc đặc điểm của một số giống vật nuơi.
Hỏi : Các giống vật nuơi có đặc điểm gì ? về nguồn gốc xuất xứ ? Các con vật cĩ trong cùng giống có chung nguồn gốc không ?
- Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật giống thế nào ?
- Đặc điểm con non thuần chủng cĩ giống bố mẹ khơng ? Vì sao ?
Vậy giống vật nuôi là gì
HS đọc nội dung trang 83 vàquan sát hình vẽ 51, 52, 53 SGK
- Giống vật nuơi có chung nguồn gốc
- Thì khácnhau
- Đặc điểm con non thuần chủng giống nhau và giống bố mẹ đã sinh ra nĩ.
Học sinh : Trả lời
III. Khái niệm được gọi là giống vật nuôi: Khi những vật nuôi đó có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến moat số lượng cá thể nhất định
8’
HĐ 4 Phân loại giống vật nuơi 
- GV : Cho biết tên và đặc điểm giống vật nuơi để HS xác định căn cứ phân loại vật nuơi
- Lợn móng cái
- Bò u, bò vàng
- Gà tre, gà ác, gà ri
- Lợn hướng nạc - landrat
- Để công nhận giống vật nuôi phải có điều kiện gì ?
- GV : Tổng kết lại HS ghi
- GV nêu ví dụ : Để công nhận giống lợn phải có từ 4.500 ® 5000 con trong đó có 100 ® 150 con đực giống
- Một giống gia cầm phải có bao nhiêu con ?
- HS : Rút ra cách phân loại bằng cách điền vào các chữ a, b, c, d vào bên cạnh tên các giống vật nuôi
a)
b)
c)
d)
- HS : Đọc mục 3/84 SGK
- HS Trả lời : 
IV. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi 
- Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng
7’
HĐ 5 Vai trò giống vật nuôi trong chăn nuôi :
- GV : Treo bảng năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi
- Khối lượng thịt tối đa của lợn Landrat và lợn ỉ khác nhau do yếu tố nào quyết định ?
- Năng suất cao (thịt, trứng, sữa) do yếu tố nào quyết định ?
- Tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mura, bò Hà lan, do yếu tố nào quyết định ?
- HS : Quan sát bảng chăn nuôi trang 85 SGK
- Giống ® yếu tố di truyền
- Thức ăn, nuôi dưỡng chăm sóc
- Di truyền của giống
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
V. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi :
- Giống vật nuôi quyết định năng suất (số lượng) và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
5’
HĐ6: Củng cố (Khoanh tròn và chữ cái đầu câu thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.)
Cung cấp thịt, trứng sữa cho con người.
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ
 Phát triển chăn nuôi toàn diện
Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
- Em hiểu thế nào là giống vật nuôi ? Hãy nêu ví dụ
- Điều kiện để được công nhận 1 giống vật nuôi ? giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi
Lớp cử đại diện trả lời câu hỏi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :1’
 - Học sinh đọc trước bài 32 / 86 SGK. Tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở quê hương em
 - Tên giống vật nuôi, đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất (sản phẩm chăn nuôi)
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Ngày soạn : 13/12/2009
Tuần 17 - Tiết : 25
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
 CỦA VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:	
 1.Kiến thức :
 - HS biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
 - Biết được đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
 - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
 2. Kỹ năng :Phân biệt khác nhau giữa sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 
 3. Thái độ :Biết các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ® từ đó có thể vận dụng vào thực tiễn chăn nuôi gia đình
II CHUẨN BỊ :
 - GV : Sơ đồ 8 SGK phóng to, các bảng số liệu tham khảo phiếu học tập phục vụ dạy học và kiểm tra
 - HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : 6’
 - Thế nào là giống vật nuôi ? Cho vídụ ? (Có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định)
 - Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? (quy định năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài : (1’)
 -Khái niệm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi mối quan hệ giữa chúng. Thông qua đó hiểu được vai trò nuôi dưỡng và điều kiện sống trong mối quan hệ với yếu tố di truyền tạo nên năng suất cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
 - Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung 
10’
HĐ 1 Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi :
- GV : Treo bảng đặc điểm phát dục của một số giống lợn
- Quan sát hình ảnh ba con ngan em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng, kích thước cơ thể ?
- Nhận xét đặc điểm các giống lợn qua các giai đoạn từ hợp tử ® sơ sinh ® cai sữa ® trưởng thành
- Người ta gọi sự tăng khối lượng (tăng cân) của con ngan con lợn trong quá trình nuôi dưỡng là gì ?
- Vậy sinh trưởng là gì ?
- GV : Nêu ví dụ
- Tế bào cơ sinh ra tế bào cơ ® do đó cơ to và dài thêm
-Tế bào gan sinh ra tế bào gan ® gan sẽ to thêm
- Nhìn vào hình 54, mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì?
- Đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục
- Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở ... ử dụng và bảo quản các loại phân bĩn.
 3. Giống cây trồng:
-Vai trị của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Sản xuất và bảo quản hạt giống.
 4. Sâu, bệnh hại:
- Tác hại của sâu, bệnh hại.
-Khái niệm về sâu, bệnh hại.
-Các phương pháp phịng trừ.
10’
-GV hỏi:
+ Làm đất, bĩn phân lĩt cĩ tác dụng gì đối với cây trồng?
+ Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nơng nghiệp?
+ Em hãy nêu lên ưu, nhược điểm của các cách gieo trồng bằng hạt.
+Hãy kể tên các biện pháp chăm sĩc cây trồng? Nêu tác dụng của từng biện pháp.
(cho điểm học sinh)
GV chốt lại và hỏi tiếp:
+ Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ, bảo quản và chế biến kịp thời đối với nơng sản.
+ Hãy nêu tác hại của thuốc hĩa học trừ sâu, bệnh đối với mơi trường, con người và các sinh vật khác.
(cho điểm học sinh)
- GV chốt lại.
- HS trả lời:
+ Làm cho đất tơi xốp, bằng phẳng, diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh, cải tạo lại đất giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
+ Kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng giúp chúng ta phát hiện ra mầm mống sâu bệnh cĩ trong hạt hay giống cĩ lẫn hạt khác hoặc cỏ dại khơng, đồng thời kiểm tra được sức nẩy mầm của hạt từ đĩ tuỳ theo mức độ mà xử lí và cân nhắc xem hạt giống đĩ đem gieo trồng cĩ được hay khơng.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn cơng.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sĩc khĩ khăn.
- Gieo hàng, hốc:
 + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sĩc dễ dàng.
 + Nhược: tốn nhiều cơng.
- Gồm các biện pháp sau:
+ Tỉa, dặm cây: loại bỏ cây yếu, bệnh, sâu và dặm cây khoẻ vào chổ hạt khơng mọc, cây bị chết để đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng.
+ Làm cỏ, vun xới: Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, chống đổ, hạn chế bốc hơi nuớc.
+ Tưới, tiêu nước: đảm bảo lượng nước cho cây trồng.
+Bĩn phân thúc: nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng , phát triển tốt.
- Để giảm hao hụt, giữ được chất lượng sản phẩm, sử dụng được lâu dài
+ Đối với mơi trường: gây ơ nhiểm mơi trường (nước, đất, khơng khí), ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ con người.
+ Đối với sinh vật: gây chết hàng loạt sinh vật như: cá, tơm, các lồi thiên địch..
- HS lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong trồng trọt:
 1. Làm đất và bĩn phân lĩt:
- Cày
- Bừa và đập đất.
- Lên luống.
- Bĩn phân lĩt.
 2. Gieo trồng cây nơng nghiệp:
- Kiểm tra và xử lí hạt giống.
- Thời vụ.
- Phương pháp gieo giống
 3. Chăm sĩc:
- Tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới
- Tưới, tiêu nước
- Bĩn phân thúc
 4. Thu hoạch, bảo quản, chế biến:
- Thu hoạch
- Bảo quản
- Chế biến
5’
-GV hỏi:
+ Rừng cĩ vai trị gì trong đời sống và sản xuất?
+ Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
- GV nhận xét, chỉnh và hồn thiện kiến thức phần này.
- HS ph át bi ểu. 
+ Vai trị:
+ Bảo vệ mơi trường
+ Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp.
+ Cung cấp cho xuất khẩu.
- Nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và sản xuất.
+ Trồng rừng phịng hộ: phịng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển
+ Trồng rừng đặc vùng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và mơi trường rừng để nghiên cứu khoa học, văn hố, lịch sử và du lịch.
IV. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sĩc cây rừng:
 1. Vai trị của rừng
 2. Tình hình và nhiệm vụ trồng rừng.
10’
+ Cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần cĩ những yêu cầu gì?
+ Từ đất hoang để cĩ được đất gieo ươm, cần phải làm những cơng việc gì?
+ Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ Để kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào?
+ Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta.
+ Hãy nêu những cơng việc chăm sĩc vườn gieo ươm cây rừng.
-GV hồn thiện kiến thức.
+ Cho biết quy trình trồng cây gây rừng bằng cây con cĩ bầu và bằng cây con rễ trần.
- GV nhận xét và hỏi: 
+ Chăm sĩc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sĩc bao nhiêu năm và số lần chăm sĩc trong mỗi năm.
+ Nêu các biện pháp chăm sĩc rừng sau khi trồng.
-GV nhận xét và hồn chỉnh kiến thức.
-Yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, khơng cĩ ổ sâu, bệnh hại
+ Độ pH từ 6 đến 7 (trung bình hay ít chua)
+ Mặt đất hay hơi dốc (từ 2 đến 40)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
à Cần thực hiện các cơng việc:
+ Dọn cây hoang dại
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại
+ Đập và san phẳng đất
+ Đất tơi xốp
-Tạo nền đất gieo ươm cây rừng:
-Luống đất:
- Kích thước luống: 
- Phân bĩn lĩt: 
- Hướng chuồng: 
+ Bầu đất:
- HS lắng nghe và trả lời:
+ đốt hạt, tác động bằng lực và kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
+ Thời vụ:
+ Ở các tỉnh miền Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm sáu.
+ Miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2.
+ Miền Nam từ tháng 2 đến tháng 3.
-Cơng việc chăm sĩc vườn gieo ươm cây rừng gồm: che mưa, nắng, tưới nước, phân bĩn, làm cỏ, xới đất, phịng trừ sâu, bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ.
- Quy trình trồng rừng bằng cây con:
 + Tạo lỗ trong hố đất cĩ độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất;
 + Rạch bỏ vỏ bầu;
 + Đặt bầu vào lỗ trong; hố;
 + Lấp vá nén đất lần 1;
 + Lấp và nén đất lần 2;
 + Vun gốc.
-Quy trình trồng cây con rễ trần:
 + Tạo lỗ trong hố đất;
 + Đặt cây vào lỗ trong hố;
 + Lấp đất kín gốc cây;
 + Nén đất;
 + Vun gốc.
-Chăm sĩc rừng:
- Thời gian: sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sĩc ngay, chăm sĩc liên tục trong 4 năm.
- Số lần chăm sĩc: năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sĩc 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4, mỗi năm chăm sĩc 1 đến 2 lần.
-Các biện pháp chăm sĩc rừng:
- Làm rào bảo vệ.
- Phát quang.
- Làm co.
- Xới đất, vun gốc.
- Bĩn phân.
- Tỉa và dặm cây.
 3. Làm đất gieo ươm cây rừng:
 - Lập vườn gieo ươm.
 - Làm đất gieo ươm.
 2. Gieo hạt, chăm sĩc vườn gieo ươm cây rừng:
 - Kích thích hạt nẩy mầm.
 - Thời vụ, quy trình gieo hạt.
 - Chăm sĩc vườn gieo ươm.
 3. Trồng cây rừng:
 - Thời vụ trồng.
 - Làm đất trồng.
 - Quy trình trồng cây con cĩ bầu, cây rễ trần.
 4. Chăm sĩc cây rừng sau khi trồng:
 - Thời gian, số lần chăm sĩc.
 - Nội dung chăm sĩc.
5’
+ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
+ Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì?
+ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng các biện pháp nào?
-GV nhận xét, bổ sung và hồn chỉnh kiến thức..
 Giáo viên hỏi:
+ Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng ở nước ta.
+ Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
-GV nhận xét, hồn thiện kiến thức.
-Các loại khai thác rừng:
+Khai thác trắng: 
+Khai thác dần:
+Khai thác chọn
-Tuân theo các điều kiện:
 + Chỉ được khai thác chọn, khơng được khai thác trắng.
 + Rừng cịn nhiều cây gỗ to cĩ giá trị kinh tế..
 + Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
-Cĩ các biện pháp:
+Rừng đã khai thác trắng: trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây cơng nghiệp với cây rừng.
+Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp sau:
 + Chăm sĩc cây gieo giống.
 + Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nảy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
 + Dặm cây hay gieo hạt vào nơi cĩ ít cây tái sinh và nơi khơng cĩ cây gieo trồng.
-Mục đích :
 + Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện cĩ. 
 + Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao va chất lượng tốt nhất.
+Mục đích của việc khoanh nuơi phục hồi rừng: Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển rừng cĩ sản lượng cao.
-Biện pháp bảo vệ rừng:
 + Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng..
 + Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải cĩ kế hoạch và biện pháp về: định canh, định cư, phịng chống cháy rừng, chăn nuơi gia súc.
 + Cá nhân hay tập thể chỉ được khai thác rừng và sản xuất trên đất rừng khi được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép, phải tuân theo các quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
V. Khai thác và bảo vệ rừng:
 1. Khai thác rừng:
 - các loại khai thác rừng.
 - Điều kiện áp dụng khai thác rừng.
 - Phục hồi rừng sau khai thác.
 2. Bảo vệ rừng:
 - Ý nghĩa
 - Mục đích, biện pháp bảo vệ rừng.
 - Mục đích, đối tượng, biện pháp khoanh nuơi rừng.
 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :	 (1’)
 - Nhắc HS về nhà ôn bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn : 15/12/2009
Tuần 19 - Tiết : 27
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 1. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở phần trồng trọt và lâm nghiệp. Trên cơ sở đó HS có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
 2. Về kĩ năng : Củng cố những kĩ năng thực hiện những quy trình sản xuất và BVMT trong trồng trọt.
 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu lao động.
II. THIẾT KẾ MA TRẬN : Đề chung của nhà trường.
III. ĐỀ KIỂM TRA : Đề chung của nhà trường.
IV. ĐẤP ÁN, BIỂU ĐIỂM : Có đáp án kèm theo.
V. KẾT QUẢ (Thống kê các loại điểm, tỉ lệ)
TT
Lớp
Sĩ số
8 10đ
6,5 7đ
5 6,4đ
3,5 4,9đ
0 3,4đ
SL
	%
SL
	%
SL
	%
SL
	%
SL
	%
1
7A6
41
28
68,3
13
31,7
2
7A7
39
38
97,4
1
2,6
3
7A8
41
41
100,0
4
7A9
41
40
97,6
1
2,4
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm (sau khi chấm bài xong )
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1619.doc