Giáo án Công nghệ 7 tiết 36 đến 39

Giáo án Công nghệ 7 tiết 36 đến 39

Bài 41, 42: THỰC HNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU

 BẰNG NHIỆT. CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN

I. MỤC TIÊU :

 1/ Kiến thức :

 - Biết phương pháp chế biến thức ăn bằng nhiệt đối với các hạt cây họ đậu để sử dụng trong chăn nuôi

 - Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu ( gọi tắt là ủ men thức ăn)

 2/ Kỹ năng :

 - Thực hiện được các thao tác của 1 trong 3 quy trình rang hấp luộc các loại hạt đậu.

 - Biết giữ vệ sinh, tính cẩn thận chính xác khi làm các thao tác : nhóm lửa, rang, hấp, kiểm tra trạng thái hạt, màu sắc, mùi vị phải bảo đảm an toàn tuyệt đối

 

doc 9 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 6223Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tiết 36 đến 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 31/1/2010
Tuần : 24 - Tiết : 36
Bài 41, 42: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU 
 BẰNG NHIỆT. CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I. MỤC TIÊU :	
 1/ Kiến thức : 
 - Biết phương pháp chế biến thức ăn bằng nhiệt đối với các hạt cây họ đậu để sử dụng trong chăn nuôi
 - Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu ( gọi tắt là ủ men thức ăn)
 2/ Kỹ năng :
 - Thực hiện được các thao tác của 1 trong 3 quy trình rang hấp luộc các loại hạt đậu.
 - Biết giữ vệ sinh, tính cẩn thận chính xác khi làm các thao tác : nhóm lửa, rang, hấp, kiểm tra trạng thái hạt, màu sắc, mùi vị phải bảo đảm an toàn tuyệt đối
 3/ Thái độ :
 - Yêu thích chăn nuôi - Biết chế biến thức ăn cho vật nuôi gia đình
II. CHUẨN BỊ :
 -GV: : Các loại đậu, chảo để rang đậu, nồi hấp đậu, soong luộc đậu, mồi nhóm bếp, đũa, rỗ rá, nước chậu, chày cối.
 -HS: Vở ghi SGK, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS. 	
3. Giảng bài mới :
 *Giới thiệu bài : (1’)
 - Có nhiều phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi : vật lý, hóa học, sinh học. Hôm nay chúng ta dùng phương pháp sử dụng nhiệt để làm chín hạt đậu tương, đậu mèo, nhằm khử chất độc hại có trong đậu và là tăng khẩu vị thơm ngon dễ tiêu khi vật nuôi sử dụng.
 -Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
HĐ 1 : Tổ chức thực hành 
-GV yêu cầu các nhóm để các dụng cụ như đã yêu cầu để GV kiểm tra.
HĐ 1 : Tổ chức thực hành 
- Các nhóm trưng bày dụng cụ để GV kiểm tra
I. Dụng cụ, vật liệu :
15’
HĐ 2 Quy trình thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
- Chuẩn bị bếp, chảo, soong, đũa, lửa nước
- GV yêu cầu HS
GV kiểm tra điều chỉnh nước trong nồi hấp và luộc.
GV yêu cầu HS trật tự vì có lửa, nước sôi, nguy hiểm
- Yêu cầu các nhóm
GV kiểm tra - đối với từng nhóm rang, luộc, hấp 
HĐ 2 Quy trình thực hành 
HS : Chuẩn bị dụng cụ
- Làm sạch đậu, nhóm hấp ngâm đậu trước
- Sau khi chuẩn bị xong
- Nhóm cử đại diện viết tường trình
- Rang đều tay, lửa không to, không nhỏ
Luộc không để hơi ra ngoài khi hấp.
- Luộc sôi, mở vung ra 
II. Quy trình thực hành chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
1. Rang hạt đậu tương.
- Làm sạch đậu.
- Rang, khấy đảo liên tục trên bếp
-Rang hạt chín vàng có mùi thơm, tách vỏ hạt dễ.
2. Hấp hạt đậu tương:
-Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạt đậu no nước.
-Vớt ra rổ để ráo nước.
-Hấp chín trong hơi nước. Nguyên hạt không bị nát
3. Nấu, luộc hạt đậu mèo.
-Làm sạch vỏ quả.
-Cho hạt đậu vào nồi và đổ ngập nước, luộc kĩ. Khôi sôi mở vung.
-Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc.
-Hạt đậu chín kỹ, bở là dùng được
15’
HĐ 3 Quy trình thực hành chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men.
- Ủ men thức ăn giàu gluxit nhằm mục đích gì ?
- Tại sao cần phải chính xác lượng bột và men ?
- Tại sao phải giã nhỏ men rượu ?
- Phải trộn đều men rượu với bột nhằm mục đích gì ?
- Tại sao phải bịt kín dụng cụ đựng bột sau khi đã trộn nước đủ ấm
- Tại sao sau 24h lấy sản phẩm ra kiểm tra nhiệt độ lại tăng.
- Mùi thơm thức ăn ủ như thế nào ? 
-Liên hệ địa phương và gia đình đã ủ men thức ăn giàu gluxit như thế nào ?
- Tăng protein, vi sinh vật diệt khuẩn. Không cần nấu chín.
- Để trộn đúng tỉ lệ quy định
- Để trộn được đều với bột
-Men rượu phát triển đều khắp với khối bột
- Vi sinh vật hoạt động trong môi trường không cần oxi (yếm khí)
- Do vi sinh vật phân hủy tinh bột ® đường rượu giải phóng năng lượng.
- Mùi thơm rượu nhẹ
III. Quy trình thực hành chế biến thức ăn giàu gluxít abừng men.
Dùng men rượu chế biến thức ăn giàu gluxít:
Bước 1: Cân bột với men rượu theo tỉ lệ : 100 phần bột, 4 phần men rượu.
Bước 2: Gĩa nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trồn đều men rượu vớ bột.
Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
Bước 5: nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24 giờ
5’
HĐ4: Củng cố
GV đánh giá ý thức, tổ chức kỷ luật an toàn lao động
- Các nhóm báo cáo kết quả cùng sản phẩm cho cả lớp nghe 
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :	(1’)
 -Chuẩn bị dụng cụ, xem trước bài thựuc hành tiếp theo. 
IV Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	
Ngày soạn 31/1/2010
Tuần : 24 - Tiết : 37
 Bài 43: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN
 VẬT NUÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT
I MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức : Biết đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu hoặc thức ăn ủ xanh bằng cách : Quan sát màu sắc, ngửi mùi, độ PH
2/ Kỹ năng :Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng vào thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh vật
3/ Thái độ : Tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng, biết giữ trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu thức ăn ủ xanh, thức ăn muối cho người ăn như dưa cải, muối
- Thức ăn ủ men
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (1’) Kiểm tra dụng cụ thực hành.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu bài : (1’)
	Thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật, có tác dụng bảo quản được lâu, tăng lượng đạm trong thức ăn, vật nuôi ngon miệng, hiệu suất tiêu hóa cao. Tuy nhiên nếu chất lượng không đảm bảo lại có hại cho vật nuôi, có thể gây ngộ độc hoặc các bệnh đường tiêu hóa khác.
	Hôm nay chúng ta tập làm một việc rất quan trọng trong quy trình chăn nuôi là kiểm tra chất lượng thức ăn đã qua chế biến.
 -Tiến trình bài bạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
39’
HĐ 1 Quy trình thực hành bằng phương pháp trí tuệ trên giấy :
- Mục đích của việc ủ xanh thức ăn ?
- Mục đích ủ men rượu thức ăn giàu gluxit ?
- Thức ăn ủ xanh tốt có mùi và màu như thế nào ?
- Thức ăn ủ xanh chất lượng xấu có đặc điểm gì ?
- Thức ăn ủ men thường nhiệt độ 350 trở lên, tại sao lại cao như vậy ?
- Thức ăn ủ men tốt trên mặt khối thức ăn có nhiều mảng trắng đó là gì vậy ?
- Tại sao muối dưa cà phải đậy kín dụng cụ đựng
- Liên hệ thực tế khi cha mẹ, ông bà muối dưa cảii phải làm những việc gì ?
HĐ 1 Học sinh làm bài trên giấy bằng hệ thống câu hỏi của giáo viên :
- Bảo quản lâu, tăng khả năng tiêu hóa, tăng protein do vi sinh vật
- Tăng potein vi sinh vật mùi vị ngon miệng kích thích vật nuôi ăn tiêu hóa tốt, không phải nấu chín thức ăn.
-Vàng và thơm
-Màu đen mùi khó chịu, nồng độ axitGatic thấp 
- Do vi khuẩn chuyển hóa tinh bột ® đường và rượu giải phóng ra năng lượng.
- Khối nấm men rượu
- Vi khuẩn lắtic hoạt động trong môi trường yếm khí tức là không cần không khí
- Rửa sạch rau, phơi héo thái thành khúc 2 - 3cm. pha nước muối để nguội, có thêm một ít nươc dưa muối càng tốt, cho dưa vào vại đổ nước muối vào, đậy kín 3 ® 5 ngày có thể ăn được.
I. Đánh giá chất lượng thức ăn bằng phương pháp vi sinh vật :
1. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh.
Bước 1: Lấy mẫu thức ăn ủ xanh vào bát sứ.
Bước 2: Quan sát màu sắc thức ăn.
Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn.
Bước 4: Đo độ pH của thức ăn ủ xanh.
- Tìm hiểu kỹ thuật nấu cơm để nấu rượu.
- Liên hệ thực tế ủ xanh và ủ men thức ăn vật nuôi ở gia đình và địa phương 
- Nấu cơm vừa phải, (không khô, không nhão) để nguội, trải cơm vào một dụng cụ đựng, 1 lượt cơm dày 2 - 3cm rắc đều bột men rượu 1 lượt, khoảng chục lượt thì đậy kín, bằng nilon, ủ thêm bao tải, trấu, lá chuối, bên ngoài để lên men trong khoảng 24 giờ
2. Quy trình đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu. 
Bước 1: Lấy thức ăn đã được ủ. Sờ tay vào thức ăn để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn (hoặc dùng nhiệt kế cắm vào thức ăn đọ nhiệt độ của thức ăn)
Bước 2: Quan sát màu sắc của thức ăn ủ men.
Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn ủ men.
3’
HĐ2: Củng cố: 
GV yêu cầu nộp bài thu hoạch
HS : Nộp bài thu hoạch 
Theo mẫu trang 115.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :	(1’)
- Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 
IV Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	
 Ngày soạn 7/2/2010
Tuần 25 - Tiết : 38
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức :
 - Củng cố và khắc sa ...  ta học gồm 18 bài gồm kiến thức cơ bản : Vai trò nhiệm vụ chăn nuôi đại cương về kỹ thuật chăn nuôi và quy trình sản xuất bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
HĐ 1 : Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi :
- Năng suất vật nuôi là kết quả của những yếu tố nào tạo thành ?
- Vai trò của ngành chăn nuôi là gì ?
- Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là gì ?
HĐ 1 : Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi 
NSVN= giống (DT) + KT nuôi dưỡng chăm sóc
-HS nối nhau phát biểu. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 
1 Vai trò nhiệm vụ của ngành chăn nuôi :
Vai trò: Cung cấp thực phẩm, phân, sức kéo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học kỹ thuật và quản lý
- Tăng nhanh số lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi
14’
HĐ 2 : Kỹ thuật chăn nuôi đại cương :
- Cơ sở phân loại giống vật nuôi ?
- Điều kiện để công nhận là giống vật nuôi ?
- Vai trò của giống vật nuôi ?
- Khái niệm sinh trưởng và phát dục ?
- Phương pháp chọn giống vật nuôi ?
- Phương pháp quản lý giống vật nuôi ?
- Phương pháp nhân giống vật nuôi ?
- Cho biết nguồn gốc thức ăn vật nuôi
- Trong thức ăn có các thành phần dinh dưỡng nào ?
- Kể tên các chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ vào máu ?
- Thức ăn có vai trò như thế nào đối với cơ thể con vật ?
- Các phương pháp chế biến thức ăn ?
- Các phương pháp dự trữ thức ăn ?
- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protêin và giàu gluxit
HĐ 2 : KT chăn nuôi đại cương 
- Theo địa lý
- Theo hình thái ngoại hình
- Theo mức độ hoàn thiện giống theo hướng sản xuất
- Có chung nguồn gốc
- Giống nhau về ngoại hình thể chất
- Tính di truyền ổn định
- Có số lượng đạt được theo quy định của nhà nước
- Giống vật nuôi quy định năng suất chăn nuôi ? Sản phẩm chăn nuôi (số lượng, chất lượng)
- Theo giai đoạn
- Kiểm tra cá thể
- Quản lý đăng ký ở cấp quốc gia
- Phân vùng chăn nuôi
- Có chính sách chăn nuôi phù hợp
- Sử dụng đực giống trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Nhân giống thuần chủng
- Nhân giống bằng phương pháp lai tạo
- Động vật, thực vật, chất khoáng
- Gồm nước, chất khô, gluxi, prôtein, lipit, chất khoáng và Vitamin
- Đường đơn, axitamin, glyxêrin + axit béo, nước, ion khoáng, Vitamin
- Duy trì sự sống vật nuôi.
- Tạo ra sản phẩm : Thịt, trứng, sữa, vật nuôi sinh trưởng phát triển
- Vật lý, hóa học, sinh học tạo hỗn hợp thức ăn nhiều thành phần dinh dưỡng .
- Làm khô, ủ xanh
- Chế biến sản phẩm phụ từ vật nuôi động vật, trồn cây họ đậu, khai thác thực vật thủy sinh
- Tận dụng trồng trọt
- Trồng nhiều lương thực rau cỏ nhập khẩu thức ăn chất lượng cao cho vật nuôi
2. Phân loại giống vật nuôi.
-Vai trò giống vật nuôi.
-Chọn giống vật nuôi.
-Nhân giống vật nuôi.
-Thức ăn vật nuôi.
10’
- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đạt những yêu cầu kỹ thuật như thế nào ?
- Giữ vệ sinh trong chăn nuôi phải làm những công việc gì ?
- Tại sao vật nuôi non thường hay nhiễm bệnh
- Chăn nuôi vật nuôi sinh sản nhằm mục đích gì ?
- Vai trò phòng bệnh của vắc xin
- Nhiệt độ, ẩm độ thích hợp.
- Độ chiếu sáng hợp lý thông thoáng, không khí trong sạch, thoát nước làm vệ sinh thuận lợi cửa hướng Đông - Nam
- Tiểu khí hậu chuồng nuôi hợp vệ sinh
- Thức ăn, nước uống đủ lượng, đủ chất vệ sinh an toàn
- Xây dựng chuồng đúng yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh thân thể vật nuôi thường xuyên
- Giữ vệ sinh cho người chăn nuôi và môi trường quanh vùng chăn nuôi
- Vì khả năng miễn dịch, kháng bệnh chưa tốt.
- Điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện
- Có đàn vật nuôi bố mẹ chất lượng cao.
- Đàn con giữ được và phát huy, đặc tính tốt của giống kết quả giao phối và sinh sản tốt.
- Số lượng con sinh ra nhiều và sức sống khỏe mạnh
- Cơ thể vật nuôi sinh ra kháng thể ® vật nuôi có khả năng miễn dịch
- Chuồng trại và vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi gia súc gia cầm
4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :	(1’)
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Đọc trước nội dung phần 4 Thủy sản và bài 49 SGK
IV Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn 7/2/2010
Tuần : 25 - Tiết : 39
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kiến thức :- Kiểm tra lại một số kiến thức HS đã học trong phần 3 Chăn nuơi. Chương I “Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi” (bài 33, 34, 37, 38, 39, 40)
2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp 
 - Phát triển tư duy tái tạo và sáng tạo
 - Rèn kỹ năng làm bài theo phương pháp trắc nghiệm và tự luận
3/ Thái độ :- Yêu thích môn học
 - Nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
II. THIẾT KẾ MA TRẬN: (2 chiều)
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Tổng cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài 33,34: Một số PP chọn lọc .. nhân giống vật nuôi
Câu 1.1
(0,5 đ)
Câu 1.2
(0,5 đ)
2 câu
(1 đ)
Bài 37 Thức ăn vật nuơi
Câu 1.3
(0,5 đ)
Câu 3
(2 đ) 
Câu 1.4
(0,5 đ)
3 câu
(3 đ)
Bài 38 : Vai trò của thức ăn 
Câu 1.5
(0,5 đ)
1 câu
(0,5 đ)
Bài 39, 40 chế biến và sản xuất thức ăn
Câu 1.6
(0,5đ)
Câu 2
(2 đ)
Câu 4
(2 đ)
Câu 5
(1 đ)
4 câu
(5,5 đ)
Tổng cộng 6 bài
4 câu
(2 đ)
1 câu
(2 d)
3 câu
(2,5 đ)
1 câu
(2 đ)
1 câu
(0,5 đ)
1 câu
(1 đ)
10 đ
III. ĐỀ KIỂM TRA : 
*Trắc nghiệm :
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1.1. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt :
A. Đơn giản, dễ thực hiện. B. Ít tốn kém.
C. Phù hợp với trình độ thấp về công tác chọn giống. D. Cả 3 câu A, B, và C
Câu 1.2. Ví dụ nào sau đây đúng với chọn phối cùng giống:
A. Lợn ỉ đực với lợn ỉ cái. B. Lợn Móng Cái đực với lợn Landrat cái.
C. Lợn Móng Cái đực với lợn Ba Xuyên cái. D. Lợn Ba Xuyên đực với lợn Landrat cái.
Câu 1.3. Loại thức ăn nào sau đây có nguồn gốc động vật:
A. Cám gạo. B. Precmic vitamin 
C. Bột cá D. Precmic khoáng. 
Câu 1.4. Trâu bò ăn được rơm, cỏ là vì dạ cỏ có:
A. Các loại cơ giúp cho sự tiêu hóa thức ăn. B. Men tiêu hóa thức ăn.
C. Hệ vi sinh vật cộng sinh. D. Cả 3 câu A, B, và C.
Câu 1.5. Những chất nào sau đây có trong thức ăn được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu:
A. Gluxít, lipít, nước B. Lipít, prôtêin, gluxít.
C. Nước, muối khoáng. D. Vitamin, nước 
Câu 1.6. Mục đích của việc chế biến thức ăn là:
A. Giảm độ cứng và loại bỏ chất có hại. B. Tạo mùi vị của thức ăn.
C. Tạo sự ngon miệng cho vật nuôi, dễ tiêu hóa. D. Cả 2 câu A, B và C 
Câu 2: Hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng bằng cách điền chữ cái A, B, .. vào cột trả lời: (2 điểm)
Phương pháp chế biến (1)
Thức ăn được chế biến (2)
Trả lời 
1. Cắt ngắn 
A. Hạt đậu, đỗ.
1 + . . 
2. Nghiền nhỏ 
B. Thô xanh (cỏ, rau muống, cá xanh)
2 + . . 
3. Xử lí nhiệt 
C. Rơm rạ 
3 + . .
4. Kiềm hóa 
D. Hạt ngô 
4 + . . 
*Tự luận : (5 đđiểm)
Câu 3: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? (2 điểm)
Câu 4: Tại sao phải chế biến và dự trữ thứa ăn vật nuôi? (2 điểm)
Câu 5: Kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin hoặc giàu gluxít ở địa phương em? (1 điểm)
IV. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
*Trắc nghiệm : (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm 1.1D, 1.2A, 1.3C, 1.4C, 1.5D, 1.6D, 1.7B, 
Câu 2: (2 điểm) Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm: 1B, 2D, 3A, 4C
*Tự luận : (5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
 Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô (0,5điểm)
 Trong chất khô của thức ăn có prôtêin, gluxít, lipít, vitamin và chất khoáng (1,25 điểm)
 Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. (0,25 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
 Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ khô cứng và khử bỏ độc hại. (1,5 điểm)
 Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Kể được 1 phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin hoặc giàu gluxít cho 1 điểm.
Vd: sản phẩm nghề cá sau khi thu hoạch cắt lấy đầu cá, đuôi, ruột cá sấy khô, nghiền nhỏ thành bột cá dự trữ thức ăn cho vật nuôi,..
V. KẾT QUẢ (THỐNG KÊ CÁC LOẠI ĐIỂM, TỈ LỆ):
TT
Lớp
Sĩ số 
8 10 đ
6,5 7,9đ
5 6,4 đ
3,5 4,9đ
0 3,4đ
Ghi chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
VI NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM : (Sau khi chấm bài xong)
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2425.doc