Giáo án Công nghệ 7 tiết 44: Môi trường nuôi thủy sản

Giáo án Công nghệ 7 tiết 44: Môi trường nuôi thủy sản

Bài 50

MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

I. Mục tiêu :

- Hiểu được đặc điểm nước nuôi thủy sản.

- Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.

- Biết cách cải tạo nước nuôi thủy sản và đất đáy ao.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ, tranh giáo khoa hình 76, 78.

- Đĩa xếch xi.

 

doc 2 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tiết 44: Môi trường nuôi thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : Lớp 7
Bài 50
MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
I. Mục tiêu :
- Hiểu được đặc điểm nước nuôi thủy sản.
- Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.
- Biết cách cải tạo nước nuôi thủy sản và đất đáy ao.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, tranh giáo khoa hình 76, 78.
- Đĩa xếch xi.
 Tiết ppct : 44
III. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ :
 3. Bài mới 
 HĐ1: Giới thiệu bài
 Các động vật thủy sản và hầu hết các loại thức ăn của nó đều sống trong nước. Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
1. Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ
2. Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước
- Chế độ nhiệt của nước thường ổn định và điều hòa hơn trên cạn.
3. Thành phần oxi thấp và cacbonic cao
HĐ2
*- Cho học sinh xem thông tin sgk, thảo luận về đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
*- Học sinh xem thông tin sgk, thảo luận và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi vào vở.
II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
1. Tính chất lí học
a) Nhiệt độ : ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Tôm : 250C đến 350C, cá : 20 đến 300C.
b) Độ trong : Là chỉ tiêu đánh giá độ tốt, xấu của nước nuôi thủy sản. Đo độ trong của nước bằng đĩa xếch xi.
c) Màu nước 
- Màu nõn chuối hoặc màu lục : là nước béo.
- Màu tro đục, xanh đồng : là nước gầy.
- Màu đen, hôi thối : là nước bệnh.
d) Sự chuyển động của nước : ảnh hưởng đến ôxi và thức ăn.Có 3 loại chuyển động là sóng, dối lưu, dòng chảy.
2. Tính chất hóa học
a) Các chất khí hòa tan
- Khí ôxi : do quang hợp của thực vật thủy sinh và không khí hòa tan vào.
- Khí cacbonic : do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy của hợp chất hữu cơ.
b) Các muối hòa tan : đạm nitơrat, lân, sắt
c) Độ pH của nước : ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật thủy sinh, từ 6 đến 9 là tốt.
3. Tính chất sinh học
Trong các vùng nuôi thủy sản có nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy.
HĐ3
*- Cho học sinh quan sát hình 76, 77 và xem thông tin sgk, thảo luận về các tính chất của nước nuôi thủy sản.
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
*- Học sinh quan sát hình, xem thông tin sgk, thảo luận và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi vào vở.
III. CÁC BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
1. Cái tạo nước ao
- Nếu ao có nhiều thực vật thủy sinh như : lau sậy, sen, súng.. thì cắt bỏ lúc còn non và diệt bọ bằng cách dùng dầu hỏa hoặc thuốc thảo dược.
2. Cải tạo đất đáy ao
Tùy từng loại đất mà có biện pháp phù hợp.
HĐ4
*- Cho học sinh xem thông tin sgk kết hợp kiến thức thực tế ở địa phương để thảo luận về phương pháp cải tạo nước ao và cải tạo đất đáy ao.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
*- Học sinh xem thông tin sgk kết hợp kiến thức ở địa phương để thảo luận và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi vào vở.
HĐ4 : Tổng kết
- Gọi 1 học sinh đọc "ghi nhớ ".
- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả tiết học.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Dặn dò : Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 51 theo sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 44.doc