Giáo án Công nghệ 7 tiết 7 đến 10

Giáo án Công nghệ 7 tiết 7 đến 10

BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

 CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : HS hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng chọn tạo giống cây trồng thành thạo.

 3. Ý thức Có ý thức quý trọng bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : . Phóng to các hình vẽ 11, 12, 13, 14 / 23, 24, 25 SGK.

 HS : Tìm hiểu bài trước ở nhà.

 

doc 12 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tiết 7 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Ngày soạn : 20/9/2009
Tuần 4 - Tiết : 7
 CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : HS hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng chọn tạo giống cây trồng thành thạo.
 3. Ý thức Có ý thức quý trọng bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : . Phóng to các hình vẽ 11, 12, 13, 14 / 23, 24, 25 SGK.
 - HS : Tìm hiểu bài trước ở nhà. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’
3. Giảng bài mới :
 -Giới thiệu bài: Ơng cha ta thường cĩ câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bĩn, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng cĩ vai trị như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để cĩ giống tốt? Ta hãy vào bài mới.(1’)
 -Tiến trình tiết dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
HĐ1: Vai trị của giống cây trồng.
-GV treo tranh và hỏi:
+ Giống cây trồng cĩ vai trị gì trong sản xuất trồng trọt?
+ Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao cĩ tác dụng gì?
+ Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày cĩ tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm?
+ Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày cĩ ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
+ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- HS quan sát và trả lời:
 . .Cĩ vai trị:
+ Tăng năng suất.
+ Tăng vụ.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng.
 Giống cây trồng là yếu tố quyết định đối với năng suất cây trồng.
Cĩ tác dụng tăng các vụ gieo trồng trong năm.
 Làm thay đổi cớ cấu cây trồng trong năm.
-Học sinh ghi bài.
I. Vai trị của giống cây trồng:
-Giống cây trồng tốt cĩ tác dụng: 
+ Tăng năng suất.
+Tăng chất lượng nơng sản.
+ Tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm.
5’
HĐ 2: Tiêu chí của giống cây trồng.
-Y/c HS chia nhĩm, thảo luận 5 tiêu chí để chọn ra những giống cây trồng tốt.
+ Tại sao tiêu chí 2 khơng phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt?
-GVgiảng giải từng tiêu chí và hỏi:
+ Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh?
- Tiểu kết, ghi bảng.
- HS thảo luận nhĩm, cử đại diện trả lời, nhĩm khác bổ sung.
 Đĩ là tiêu chí : 1,3,4,5.
 Giống cĩ năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà giống cĩ năng suất cao và ổn định mới là giống tốt.
-HS lắng nghe và trả lời:
 Nếu giống khơng chống chịu được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều cơng chăm sĩc, năng suất và phẩm chất nơng sản thấp.
-HS ghi bài.
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt:
-Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Cĩ chất lượng tốt.
-Cĩ năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
12’
HĐ 3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
_ Y/c HS quan sát hình 12,13,14 và kết hợp đọc thơng tin, thảo luận nhĩm về 4 phương pháp đĩ và trả lời theo câu hỏi:
+ Thế nào là phương pháp chọn lọc?
-Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Y/c HS quan sát H13 và cho biết:
+ Cây dùng làm bố cĩ chứa gì?
+ Cây dùng làm mẹ cĩ chứa gì?
+ Thế nào là phương pháp lai?
- GV giải thích hình và ghi bảng.
-Y/c 1 HS đọc to và hỏi:
+ Thế nào là phương pháp gây đột biến?
-GV giảng thích rõ thêm, ghi bảng.
-Y/c nhĩm thảo luận và cho biết:
+ Thế nào là phương pháp nuơi cấy mơ?
_ Giáo viên giải thích , bổ sung, ghi bảng.
+ Theo em trong 4 phương pháp trên thì phương pháp nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay?
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- HS quan sát và thảo luận nhĩm.
_ Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác bổ sung.
 Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây cĩ đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà.
-HS lắng nghe, ghi bài.
-HS quan sát và trả lời:
 Cĩ chứa hạt phấn.
Cĩ chứa nhuỵ.
 Lấy phân hoa cuả cây dùng làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đĩ lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai cĩ đặc tính tốt để làm giống.
-HS lắng nghe và ghi bảng.
-HS đọc to và trả lời:
 Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hố học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dịng cĩ đột biến cĩ lợi để làm giống.
-HS lắng nghe, ghi bài.
- Nhĩm thảo luận và trả lời:
Tách lấy mơ (hoặc tế bào) sống của cây, nuơi cấy trong mơi trường đặc biệt. Sau một thời gian, từ mơ ( hoặc tế bào) sống đĩ sẽ hình thành cây mới, đem trồng và chọn lọc ra được giống mới.
-Học sinh ghi bải.
Đĩ là phương pháp chọn lọc.
-Học sinh lắng nghe.
III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng:
1. Phương pháp chọn lọc: 
2. Phương pháp lai:
3. Phương pháp gây đột biến:
4. Phương pháp nuơi cấy mơ:
 -Tách lấy mơ (hoặc tế bào) sống của cây, nuơi cấy trong mơi trường đặc biệt. 
-Sau một thời gian, từ mơ (hoặc tế bào) sống đĩ sẽ hình thành cây mới.
-Đem trồng và chọn lọc ra được giống mới.
5’
HĐ4: Củng cố :
- Giống cĩ vai trị như thế nào trong trồng trọt?
- Cĩ mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Hãy cho biết đặc điểm của phương pháp nuơi cấy mơ.
Tăng năng suất.
+ Tăng vụ.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng.
-HS n êu 
-HS đọc phần ghi nhớ.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 1’
 - HS : Trả lời câu hỏi cuối bài trang 25 / SGK
 - Đọc trước bài 11 / 26 SGK
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 20/9/2009
Tuần 4 - Tiết : 8
 Bài 11: SẢN XUẤT & BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU :	
 1. Kiến thức :- HS biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
 2.Kỹ năng :- Rèn kỹ năng sản xuất giống cây trồng và kỹ năng bảo quản hạt giống
 3 Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là giống quý đặc sản.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Phóng to sơ đồ 3 / 26 SGK hình 15, 16, 17 / 27 SGK
 - HS : Vở ghi - Bài học cũ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp :	 (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 Câu 1: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? ( Tăng năng suất, tăng vụ, tăng chất lượng nông sản, thay đổi cơ cấu cây trồng)
 Câu 2: Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng? (Phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gay đột biến, phương pháp nuôi cấy mô)
 3. Giảng bài mới :
 *Giới thiệu bài : Ở bài trước chúng ta đã biết rằng giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống tốt, phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng (1’)
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung 
12’
HĐ 1 Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt :
- GV giảng cho học sinh hiểu rằng trong quá trình gieo trồng do nhiều nguyên nhân khác nhau mà đặc tính tốt của hạt giống mất dần đi ® vậy cần phục tráng (phục hồi).
- GV : Yêu cầu học sinh quan sát kỹ sơ đồ sản xuất giống bằng hạt.
- Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ?
- Nội dung công việc của năm thứ 1, 2 là gì ?
- GV : Gọi HS lên vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
- GV giảng giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng chất lượng cao (độ thuần khiết cao, không bị sâu bệnh
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất lượng cao được sản xuất ra từ hạt siêu nguyên chủng
- HS : Nghe
- HS : Quan sát sơ đồ 3 / 26 SGK
4 năm
- Năm thứ nhất qua hạt giống đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt.
- Năm thứ hai. Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng, lấy hạt của các giống tốt nhất
- HS : Lên vẽ sơ đồ
I. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt :
-Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành từng dịng. 
-Lấy hạt của các dịng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. 
-Sau đĩ đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà.
10’
HĐ2 Sản xuất giống bằng phương pháp nhân giống vô tính 
- GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 15, 16 / 27 SGK.
- Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành.
- GV giảng sau đó cho học sinh trả lời
- Tại sao giâm cành người ta phải cắt hết lá ?
- Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilon bó kín bầu đất lại ?
- Sản xuất giống cây trồng thường áp dụng cho những loại cây nào ?
- HS : Quan sát hình 15, 16 / 27 SGK
- Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời thân mẹ đem giâm vào đất sau một thời gian cành giâm hình thành rễ
- Ghép mắt : Lấy mắt ghép (hoặc cành ghép) ghép vào một cây khác (gốc khác)
- Chiết cành bóc một khoanh vỏ của cành. Sau đó bó đất khi cành đã ra rễ cắt khỏi cây mẹ trồng xuống đất.
- Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước ® giữ cho hom giống không bị khô héo.
- Để giữ độ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế xâm nhập của sâu bệnh
- Cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh.
2) Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính :
-Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau một thời gian cành giâm ra rể.
- Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép).
_ Chiết cành là bĩc khoanh vỏ của cành sau đĩ bĩ đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
10’
HĐ 3 Điều kiện và bảo quản hạt giống :
- GV giảng cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản là do hô hấp của hạt, sâu mọt và bị chim chuột ăn.
- Muốn bảo quản tốt hạt giống phải bảo đảm những điều kiện gì ?
- Tại sao hạt giống bảo quản phải khô ?
- Tại sao hạt đem bảo quản phải sạch không lẫn tạp chất ?
- HS : Nghe
- HS Trả lời : Điều kie ...  nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên treo tranh, đem những mẫu cây bị bệnh cho học sinh quan sát, thảo luận nhĩm và hỏi:
+ Ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
+ Nhìn vào hình cho biết hình nào cây bị sâu và hình nào cây bị bệnh.
+ Khi cây bị sâu, bệnh phá hại thường cĩ những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái như thế nào?
-GV chốt lại kiến thức.
- Tiểu kết, ghi bảng.
-HS đọc thơng tin và trả lời:
+ Cơn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đơi chân và thường cĩ 2 đơi cánh, đầu cĩ 1 đơi râu.
+ Vịng đời của cơn trùng là khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành và lại đẻ trứng.
+ Qua các giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành.
+ Biến thái là sự thay đổi cấu tạo, hình thái cuả cơn trùng trong vịng đời.
-HS chia nhĩm và thảo luận , nêu ra sự khác nhau:
+ Biến thái hồn tồn phải trải qua 4 giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành.
+ Biến thái khơng hồn tồn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành.
-HS lắng nghe.
-Học sinh ghi bài.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Bệnh cây là trạng thái khơng bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống khơng bình thường.
- HS cho một số ví dụ.
- Học sinh ghi bài.
- HS thảo luận nhĩm và trả lời:
+ Thường cĩ những biến đổi về màu sắc, hình thái,cấu tạo.
- Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu được:
+ Bị sâu: a,b,h.
+ Bệnh: c,d,e,g.
 Cây trồng thường thay đổi:
+ Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: trên lá, quả cĩ đốm nâu, đen, vàng.
+ Trạng thái: cây bị héo rũ.
- Học sinh lắng nghe.
-Học sinh ghi bài. 
III. Khái niệm về cơn trùng và bệnh cây:
1. Khái niệm về cơn trùng:
+ Cơn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. 
-Ngực mang 3 đơi chân và thường cĩ 2 đơi cánh
- Đầu cĩ 1 đơi râu.
 + Biến thái của cơn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của cơn trùng trong vịng đời.
 + Cĩ 2 loại biến thái:
+ Biến thái hồn tồn.
+ Biến thái khơng hồn tồn.
2. Khái niệm về bệnh cây:
 Bệnh cây là trạng thái khơng bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.
3. Một số dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại:
-Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi.
5’
HĐ4. Củng cố :	
- Cho các em quan sát các hình vẽ ve sầu, bệnh gây hại, không có ghi chú, để học sinh tự tìm ý trả lời.
- Hãy cho biết hình nào thể hiện sâu gây hại ? Hình nào thể hiện bệnh gây hại ? Vì sao em cho như vậy ?
- Quan sát hình 18, 19 SGK cho biết sâu hại có đặc điểm sinh trưởng phát dục như thế nào ?
a) Nhộng	; b) Sâu non ; 	c) Trứng ; d) Sâu trưởng thành Đáp án : b
HS trả lời lần lượt các câu hỏi và các kiến thức đã học.
Các HS khác góp ý bổ sung.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- HS : Học bài, trả lời các câu hỏi trang 30 / SGK
- Đọc trước bài 13 : “Phòng trừ sâu bệnh hại ?
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 27/9/2009
Tuần 5 - Tiết : 10
 BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:	 Nêu ra được nguyên tắc chung về phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng giải thích được cơ sở của việc phòng là chính.
 - Nêu được các biện pháp phòng trừ và trình bày nội dung của mỗi biện pháp.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được biện pháp vệ sinh, an toàn trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
 - Chỉ ra được những biện pháp cần ưu tiên trong phòng trừ, sâu bệnh. Trên cơ sở đó phân tích ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp.
3. Thái độ: Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Hình 21, 22, 23 SGK phóng to Hình các loại thiên địch phóng to
 - HS : Vở ghi, học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số và tác phong.
 2. Kiểm tra bài cũ :	(5’)
 Câu 1: Thế nào là bệnh cây ? (Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi cho cây.
 - Bài kiểm tra trắc nghiệm trên bản phụ.
 3. Giảng bài mới :	(38’)
 *Giươí thiệu bài : Từ phần kiểm tra bài cũ GV giới thiệu hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10 - 12% sản lượng nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải được tiến hành thường xuyên kịp thời. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh phổ biến. (1’)
 -Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung 
10’
HĐ 1 Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh :
- GV : Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh SGK.
- GV : Phân tích rõ ý nghĩa từng nguyên tắc.
-Phòng là chính (liên hệ thực tế)
-Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng triệt để (ví dụ ...)
- Lấy nguyên tắc phòng là chính vì : cây sẽ sinh trưởng tốt, ít tốn công, ít tốn tiền
- HS : Đọc kỹ phần I SGK
- HS : Lắng nghe
- Gia đình em đã áp dụng biện pháp (bón nhiều phân hữu cơ, làm cỏ vun xới, trồng cây giống chống sâu bệnh, luân canh)...
I Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại :
- Phòng là chính
- Trừ sớm kịp thời nhanh chóng triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
7’
HĐ 2 Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh :
- Có mấy biện pháp phòng trừ sâu bệnh :
t Giáo viên phân tích về khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật và hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK
- Vệ sinh đồng ruộng
- Làm đất 
(trừ mầm mống bệnh)
- Gieo trồng đúng thời vụ
(tránh TK sâu phá hại mạnh)
- Chăm sóc kịp thời (tăng sức chống chịu)
- Luân canh (đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu bệnh )
- Sử dụng giống chống sâu bệnh (tăng cường sức đề kháng
- Có 6 biện pháp phòng trừ ...
- HS : Ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu bệnh hại của biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng SGK
- HS : Thảo luận
ghi vào vở bài tập
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại :
1 Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại :
- Cĩ thể sử dụng các biện pháp phịng trừ như:
+Vệ sinh đồng ruộng, làm đất.
+ Gieo trồng đúng kỹ thuật.
+Luân canh.
+ Chăm sĩc kịp thời, bĩn phân hợp lí.
+ Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh
5’
- GV : Treo tranh vẽ hình 21, 22 SGK
- Nêu biện pháp thủ công?
- Biện pháp này có ưu nhược điểm gì ?
- HS : Quan sát hình 21, 22 SGK
- Bắt sâu, bẫy đèn.
- HS : Thảo luận nhóm cử đại diện trả lời
-Ưu điểm : đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu bệnh mới phát sinh.
- Nhược điểm : Hiệu quả thấp, tốn công
2. Biện pháp thủ công :
-Dùng tay bắt sâu
- Bẫy đèn
- Ngắt lá bị bệnh
- Dùng bã độc
5’
- Sử dụng thuốc hóa học có ưu điểm, nhược điểm gì ?
-Để nâng cao hiệu quả, khắc phục nhược điểm phải sử dụng thuốc như thế nào ?
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ 23, để giảm độ độc và có hậu quả khi tiếp xút với thuốc phải thực hiện những quy định gì về an toàn lao động ?
- Có mấy cách sử dụng thuốc hình 23
- HS : Thảo luận cử đại diện nhóm trả lời
- Ưu : Nhanh, ít tốn công
- Nhược : Ô nhiễm môi trường gây độc cho người, vật
- Sử dụng đúng thuốc, đúng nồng độ và liều lượng ...
- Phun thuốc đúng kỹ thuật
- Khi tiếp xúc với thuốc phải thực hiện : Đeo khẩu trang, phun thuốc theo chiều gió, đeo găng tay ...
3 cách phun thuốc
- Rắc thuốc vào đất.
- Trộn thuốc vào hạt giống
3. Biện pháp hóa học :
Sử dụng thuốc hĩa học để trừ sâu bệnh bằng cách: phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
3’
- GV giảng giải để học sinh nắm được các khái niệm ưu nhược điểm của biện pháp sinh học
- HS : Lắng nghe, tiếp thu
- Ghi tóm tắt nội dung
- Biện pháp sinh học không gây ô nhiễm môi trường.
4. Phương pháp sinh học :
-Dùng các lồi sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại 
-Ưu : Không gây ô nhiễm môi trường
2’
- Cho học sinh hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp kiểm dịch
- HS : Đọc SGK tìm hiểu biện pháp kiểm dịch thực vật.
- HS : Hiểu qua các biện pháp không được sử dụng đơn điệu mà nên sử dụng tổng hợp các biện pháp trên cơ sở biện pháp canh tác là chủ yếu.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật :
Kiểm tra những sản phẩm nông lâm nghiệp khi vận chuyển từ nơi nầy sang nơi khác
5’
HĐ3. Củng cố :	
- Trong các phương pháp phòng trừ sâu bệnh : em hãy đánh dấu x vào ¨ mà em cho là tốt nhất (phiếu bài tập)
 a) Dùng phương pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh
 b) Dùng phương pháp thủ công
 c) Sử dụng tổng hợp các phương pháp phòng trừ sâu bệnh trên cơ sở biện pháp canh tác
-Dự kiến HS trả lời đáp án c) 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiét học tiếp theo :	1’
- GV nhận xét tiết dạy.
- Về nhà học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 56.doc