Ngày soạn: Tiết: 3. Tuần: 2 BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. * Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. * Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc, nghiên cứu SGK, thực hiện các lệnh SGK - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Tóm tắt bài, xử lý các thông tin liên quan, trả lời các câu hỏi thực tế liên quan đến bài học - Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận nhóm, trình bày kết quả. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Xem trước bài 3. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? 3. Bài mới: HĐ 1: HĐ khởi động: (1’) Giới thiệu bài: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc diểm và tính chất chính của đất. HĐ 2: HĐ tìm tòi, phát hiện kiến thức: Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của Kết luận của GV HĐ HS Kiến thức 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (10’) Mục đích của HĐ: HS hiểu được thành phần cơ giới của đất - Yêu cầu đọc thông tin - Đọc thông tin và trả lời: I.Thành phần cơ giới của TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN mục I SGK và hỏi: đất là gì? + Phần rắn của đất bao Bao gồm thành phần Thành phần cơ giới của đất gồm những thành phần vô cơ và thành phần hữu là tỉ lệ phần trăm các loại hạt nào? cơ. cát, limon, sét có trong đất. Gồm có các cấp hạt: Tùy tỉ lệ từng loại hạt + Phần vô cơ gồm có hạt cát (0,05 – 2mm), trong đất mà chia đất ra làm 3 mấy cấp hạt? limon ( bột, bụi) (0,002 – loại chính: đất cát, đất thịt, đất 0,05 mm) và sét (<0,002 sét. mm). Thành phần cơ giới + Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm của đất là gì? các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. + Căn cứ vào thành Chia đất làm 3 loại: phần cơ giới người ta Đất cát, đất thịt và đất sét. chia đất ra mấy loại? Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, Kiến thức 2: tìm hiểu độ chua và độ kiềm của đất (8’) Mục đích của HĐ: HS hiểu được thế nào là độ chua, độ kiềm của đất + Người ta dùng độ pH Dùng để đo độ chua, II. Độ chua, độ kiềm của để làm gì? độ kiềm của đất. đất: + Trị số pH dao động Dao động từ 0 đến 14. - Độ pH dao động từ 0 đến trong phạm vi nào? 14. + Với giá trị nào của pH Với các giá trị: - Căn cứ vào độ pH người ta thì đất được gọi là đất + Đất chua: pH<6,5. chia đất thành đất chua, đất chua, đất kiềm, đất + Đất kiềm: pH> 7,5. kiềm và đất trung tiùnh. trung tính? + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. Để có kế hoạch sử + Em hãy cho biết tại dụng và cải tạo đất. Vì sao người ta xác định mỗi loại cây trồng chỉ độ chua, độ kiềm của sinh trưởng, phát triển đất nhằm mục đích gì? tốt trong một phạm vi pH nhất định. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: (7’) TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Mục đích của HĐ: HS hiểu được thế nào là khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất Yêu cầu thảo luận và Thảo luận nhóm, cử III. Khả năng giữ nước và chất hoàn thành bảng. đại diện trả lời và dinh dưỡng của đất: nhóm khác bổ sung. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và Đất Khả năng giữ nước và chất dinh chất dinh dưỡng. dưỡng Tốt Trun Kém g bình Đất cát x Đất x thịt x Đất sét + Nhờ đâu mà đất có Nhờ các hạt cát, khả năng giữ nước và limon, sét và chất chất dinh dưỡng? mùn mà đất giữ được + Sau khi hoàn thành nước và chất dinh bảng các em có nhận dưỡng. xét gì về đất? Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. Kiến thức 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? (5’) Mục đích của HĐ: HS hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất + Theo em độ phì nhiêu Độ phì nhiêu của IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? của đất là gì? đất là khả năng của Độ phì nhiêu của đất là khả đất cung cấp đủ năng của đất cung cấp đủ nước, nước, oxi, chất dinh oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, bảo đảm được năng đồng thời không chứa các chất độc suất cao, đồng thời hại cho cây. không chứa các chất + Ngoài độ phì nhiêu độc hại cho cây. còn có yếu tố nào khác Còn cần các yếu quyết định năng suất tố khác như: giống cây trồng không ? tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’) TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Hãy chọn và đánh dấu vào các câu trả lời đúng ở các câu sau: 1. Người ta chia đất ra làm nhiều loại nhằm: a. Xác định độ pH của từng loại đất. b. Cải tạo đất và có kế hoạch sử dụng đất hợp lí. c. Xác định tỉ lệ đạm trong đất. d. Cả 3 câu a, b, c. 2. Muốn cây đạt năng suất cao phải đạt những yêu cầu nào sau đây: a. Giống tốt. b. Độ phì nhiêu. c. Thời tiết thuận lợi, chăm sóc tốt. d. Cả 3 câu a,b,c. 3. Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ: a. Hạt cát, sét. b. Hạt cát, limon. c. Hạt cát, sét, limon. d. Hạt cát, sét, limon và chất mùn. Đáp án: 1.b 2.d 3.d HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: (3’)Liên hệ thực tế ở địa phương 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4, 5. IV. Kiểm tra, đánh giá: (3’) - GV tổng kết các ý chính của bài học. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài học. V.Rút kinh nghiệm: ... Ngày soạn: Tiết: 4. Tuần: 2 BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN BÀI 5: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). - Biết cách xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu. * Kỹ năng: TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. * Thái độ: Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc, nghiên cứu SGK, thực hiện các lệnh SGK - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo: Tóm tắt bài, xử lý các thông tin liên quan, trả lời các câu hỏi thực tế liên quan đến bài học - Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận nhóm, trình bày kết quả. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: (Nếu có) - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất. 2. Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. - lọ đựng nước, thước đo, thìa nhựa hoặc sứ màu trắng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? - Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: HĐ 1: HĐ khởi động: (1’) Giới thiệu bài: Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. HĐ 2: HĐ tìm tòi, phát hiện kiến thức: Cách thức tổ chức Sản phẩm HĐ của Kết luận của GV HĐ HS Kiến thức 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (3’) Mục đích của HĐ: HS chuẩn bị được các vật liệu và dụng cụ cần thiết Yêu cầu đọc to phần I SGK I. Vật liệu và dụng cụ trang 10. cần thiết: Sau đó hướng dẫn đặt Lắng nghe và tiến hành HS và GV cùng kiểm tra mẫu đất vào giấy gói lại và vật liệu và dụng cụ thí ghi phía bên ngoài: nghiệm. TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN + Mẫu đất số. + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu Yêu cầu chia nhóm để thực hành. Kiến thức 2: Quy trình thực hành: (10’) Mục đích của HĐ: HS thực hiện được quy trình theo hướng dẫn - Giáo viên yêu cầu đem - Tiến hành làm theo. II. Quy trình thực đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. hành: - Hướng dẫn làm thực - Quan sát . 1. xác định thành hành. Sau đó gọi 1 HS đọc phần cơ giới của đất to và 1 HS làm theo lời bạn bằng phương pháp vê đọc để cho các bạn khác tay: xem. - Bước 1: lấy một ít đất - Yêu cầu HS xem bảng 1: - Xem bảng 1 và quan sát bằng viên bi cho vào lòng Chuẩn phân cấp đất (SGK HS đang làm thực hành xác bàn tay. trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất. - Bước 2: Nhỏ vài giọt định loại đất mà mình vê nước cho đủ ẩm (khi cảm được là loại đất gì. thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). - Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. - Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở - Giáo viên thực hành và - HS quan sát bảng 1. hướng dẫn HS làm theo 2. xác định độ PH của - Yêu cầu HS thực hiện, - HS thực hành đất bằng phương pháp giáo viên quan sát và chỉ so màu: dẫn - So màu với thang màu Bước 1: lấy một lượng - Yêu cầu HS so màu với chuẩn. đất nhỏ bằng hạt ngô cho thang màu PH chuẩn. vào thìa. Bước 2: nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa một giọt. Bước 3: sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN màu với thang màu PH chuẩn, nếu trùng màu nào thì đất có độ PH tương đương với độ PH của màu đó. Kiến thức 3: Thực hành: (20’) Mục đích của HĐ: HS biết tự thực hành theo hướng dẫn - Yêu cầu thảo luận nhóm - Tiến hành thảo luận và III. Thực hành: và xác định mẫu của nhóm xác định. Thu được kết quả từ mình đem theo. 2 thí nghiệm. - Sau đó yêu cầu từng - Đại diện từng nhóm báo nhóm báo cáo kết quả của cáo, nhóm khác bổ sung. nhóm mình. - Yêu cầu nộp bảng mẫu - Nộp bảng thu hoạch cho thu hoạch. giáo viên. HĐ 3: HĐ luyện tập: (3’) Giáo viên đánh giá các mẫu đất thực hành. HĐ 4: HĐ vận dụng, mở rộng: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (1’) Về nhà xem lại bài, xem trước bài 6. IV. Kiểm tra, đánh giá: (3’) - GV tổng kết các ý chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá cho điểm các nhóm. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nhận xét Ngày...............tháng..............năm.............. ............................................................ . ............................................................ Kí duyệt ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC công nghệ 7 GV: VÕ THỊ KIỀU LOAN
Tài liệu đính kèm: