Giáo án Công nghệ 7 tuần 28

Giáo án Công nghệ 7 tuần 28

TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT-CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN

I.Mục tiêu bài học:

-Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt (Rang, hấp, luộc). Thực hiện đúng thao tác trong qui trình thực hành.

 -Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.

-Có ý thức lao động chính xác, an toàn.

II.Chuẩn bị

-GV:SGK, .chậu nhựa, vải nilon, cân, cối, chày,.

-HS:SGK, mẫu báo cáo thực hành, chảo, sạn, bếp, chày, .bánh men rượu loại tốt, cám gïạo, nước sạch.

phương pháp:

 

doc 6 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết36	 Ngày soạn :
Tuần 28	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
TH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT-CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I.Mục tiêu bài học:
-Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt (Rang, hấp, luộc). Thực hiện đúng thao tác trong qui trình thực hành.
 -Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.
-Có ý thức lao động chính xác, an toàn.
II.Chuẩn bị 
-GV:SGK, .chậu nhựa, vải nilon, cân, cối, chày,...
-HS:SGK, mẫu báo cáo thực hành, chảo, sạn, bếp, chày,.bánh men rượu loại tốt, cám gïạo, nước sạch.
phương pháp:
	Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.Ổn định lớp: (1’)
Kiểm diện sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
sEm hãy trình bày một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
 3/Bài mới:
.Giới thiệu bài mới(2’)
Để vật nuôi ăn các loại thức ăn họ đậu được ngon miệng và loại bỏ các chất độc hại ức chế đến sự tiêu hoá thức ăn cần phải chế biến bằng nhiệt. Vậy phương pháp chế biến như thế nào?
GV nêu mục đích và yêu cầu của bài thực hành mà HS cần đạt được.
GV nhắc nhở nội qui an toàn lao động.
Hoạt động 1:Tổ chức thực hành: (5’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
ØKiểm tra sự chuẩn bị của HS.
ØChia lớp thành 3 nhóm và bố trí vị trí thực hành cho thích hợp.
HS thực hiện theo yêu cầu và sự phân công của GV
Hoạt động 2:Thao tác mẫu và hướng dẫn qui trình thực hành:(25’)
Bài 41
sRang, hấp, luộc đậu được thực hiện như thế nào?
ØGV thao tác mẫu cho HS quan sát, đồng thời nhắc nhở các em một số đặc điểm cần lưu ý:
-Trước khi thực hiện cần làm sạch đậu, nếu hấp phại ngâm đậu co no nước.
-Khi rang không để ngọn lửa quá to. Ngọn lửa quá to thì đậu cháy vỏ nhưng b ên trong không chín. Khi rang phải đảo cho đậu tiếp xúc đều với nhiệt cho đến khi được tách vỏ dễ dàng, hạt đậu vàng, có mùi thơm là đạt yêu cầu. Sau đó dùng cối nghiền nhỏ đậu tương đã rang.
-Khi hấp phải cho nước vừa đủ. Đầu tiên đun lửa to, khi sôi giảm lửa để duy trì nước sôi, nồi hấp phải kín khít, không được để thoát hơi ra ngoài đậu sẽ lâu chín.
-Nêu luộc thì khi sôi phải mở vung. Khi mềm thì đổ bỏ nước luộc.
ØCho HS thực hành, GV theo dỏi kiểm tra uốn nắn những sai sót của HS, tuyệt đối không cho HS đùa giởn khi thực hành.
HS thực hiện theo yêu cầu và sự phân công của GV
FTrả lời như cột nội dung.
FHS theo dỏi, quan sát và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi kết quả báo cáo thực hành.
1.Rang hạt đậu tương:
-Làm sạch đậu
-Rang và đảo liên tục.
-Khi hạt vàng, thơm, dễ tách vỏ thì nghiền nhỏ.
2.Hấp hạt đậu tương:
-Làm sạch vỏ, ngâm nước.
-Vớt ráo.
-Hấp chín đậu trong nước.
3.Nấu, luộc hạt đậu mèo:
-Làm sạch vỏ.
-Cho đậu và nước vào nồi, bật lửa đun nấu.
-Khi hạt đậu chín thì đỗ bỏ nước luộc.
B ài 42
ØHướng dẫn học sinh chọn bánh men rượu: Bánh men rượu dùng trộn vào thức ăn có vai trò rất quan trọng, có tính chất quyết định đến chất lượng của thức ăn chế biến. Bánh men rượu tốt có biểu hiện bên ngoài như sau:
+Trên mặt bánh men rượu có nhiều lớp nhăn nheo như quả cam (gọi là nhăn da cam), có nhiều vết phòng xốp.
+Nhẹ.
ØHướng dẫn học sinh thực hiện theo qui trình:
-Men rượu bỏ hết trấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột.
-Lượng bột trộn đều với men rượu ở dạng khô.
-Dùng nước sạch vẫy đều vào hổn hợp bột, vừa vẫy vừa trộn đều cho đến khi đủ ẩm, lấy một nắm bột hổn hợp bóp tay lại, sau đó mở tay ra, nắm hổn hợp giữ nguyên hình dạng là đủ ẩm. Hơi ấn nhẹ tay vào bột hổn hợp cho đều để dồn bớt không khí ra, dàn phẳng hổn hợp bột, trên phủ một lớp nilon. Nếu nhiệt độ bên ngoài >20oC thì ủ vào chổ khuất gió, khô ấm. Nếu nhiệt độ trong phòng thấp hơn 20oC thì phải dùng phủ tải hoặc dùng các thiết bị giữ nhiệt khác. Để bột ủ vào chô khô, mát, kín gió,...
-Sau 24h lấy ra kiểm tra chất lượng của thức ăn ủ men.
ØHS thực hiện, GV theo dỏi kiểm tra, uốn nắn kịp thời.
Học sinh theo dỏi và thực hiện
*Các bước tiến hành:
-Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men rượu.
-Giả nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
-Trộn đều men rượu với bột.
-Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
-Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilon sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24 giờ.
 4.Tổng kết bài(5’)
ØCho HS ngừng thực hành ngay lập tức, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
ØThu sản phẩm và báo cáo thực hành chấm điểm tại nhóm HS.
ØGiáo viên nhận xét tiết thực hành về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành theo mục tiêu của bài thực hành và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
5.Dặn dò (2’)
 Về nhà xem lại bài thực hành 
Oân lại toàn bộ phần lâm nghiệp và chương 1của phần chăn nuôi 
IV/Rút kinh nghiệm 
Tiết37	 Ngày soạn :
Tuần 28	 Ngày giảng:
 GV:Đặng Trọng Bình
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống được các kiến thức ở phần lâm nghiệp và phần chăn nuôi
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng suy lận để trả lời các câu hỏi tổng hợp.
3.Tư tưởng: Có ý thức học tập kĩ từng bài những kiến thức trọng tâm để ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị 
-GV:SGK, giáo án
-HS:SGK, vỡ chép bài.
III.Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.Ổn định lớp: (1’)
Kiểm diện sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
sTại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
3.Bài mới 
Giới thiệu bài (2’)
-Để các em nắm vững các kiến thức trọng tâm để ứng dụng trong thực tế cuộc sống, đồng thời ôn lại các kiến thức cơ bản chuẩn bị kiểm tra định kì 
Hoạt động 1:Thảo luận để tìm ôn lại các kiến thức cơ bản phần lâm nghiệp (16’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
ØGiáo viên chia lớp thành 5 nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập:
1.Nêu vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta?
2.Em hãy nêu những nguyên nhân làm cho rừng bị tàn phá nghiêm trọng?
3. Khi rừng bị tàn phá nghiêm trọng thì có ảnh hưởng gì?
4.Vì sao những nơi đất dốc và rừng phòng hộ thì tuyệt đối không được khai thác trắng?
5.Em hãy nêu những biện pháp nhằm bảo vệ rừng?
ØGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận ,xét bổ sung. Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận.
FĐại diện nhóm trả lời nhóm khác nậhn xét bổ sung:
1.Trả lời như mục I bài “vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta”.
2.Do khai thác rừng bừa bãi, không theo sự quản lí của nhà nước như: phá rừng là nương rẫy, xấy dựng công trình khác, cháy rừng,
3.Đất đai bị thoái hóa, thiên tai xảy ra, ô nhiểm môi trừơng, nhiệt độ môi trường ngày một tăng.
4.Vì đất đai dễ bị thoái hóa và không có rừng phòng hộ khi có thiên tai xảy ra.
5.Trả lời như mục 2 phần II bài bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
I.Lâm nghiệp:
(HS theo dỏi và tự ghi những nội dung chính)
Hoạt động 2: Thảo luận để tìm ôn lại các kiến thức cơ bản phần chăn nuôi vừa được học: (15’)
5.Nêu vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?ØGiáo viên chia lớp thành 5 nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập:
1.Nêu vai trò của chăn nuôi?
2.Để công nhận là một giống vật nuôi tốt cần phải đảm bảo theo các điều kiện nào?
3.Nêu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi?
4.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
ØGọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận ,xét bổ sung. Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận.
FĐại diện nhóm trả lời nhóm khác nậhn xét bổ sung:
1.Trả lời như mục I bài “Vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi”.
2. .Trả lời như mục 3 phần I bài giống vật nuôi.
3.Giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.Tính di truyền và điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
5.Trả lời như mục II bài “Vai trò của thức ăn đối với vất nuôi”.
II.Chăn nuôi:
(HS theo dỏi và tự ghi những nội dung chính)
 4.Tổng kết bài (5’)
ØGiáo viên hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập
ØGiáo viên nhận xét tiết học về tinh thần, thái độ và kết quả học tập theo mục tiêu của bài và rút kinh nghiệm cho tiết học sau.
5.Dặn dò (1’)
Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì 

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe 7 tuan28.doc