Giáo án Công nghệ 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Phong

Giáo án Công nghệ 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Phong

Tuần 28

Tiết 37

KIỂM TRA MỘT TIẾT (45’)

A – Mục tiêu.

+ Đánh giá khả năng, chất lượng học tập cảu học sinh.

+ Rút ra phương pháp dạy học phù hợp.

= Rèn luyện cho HS tính trung thực, tự lập khi làm bài kiểm tra.

B – ĐDDH.

- Đề kiểm tra in sẵn và phát cho HS.

 

doc 6 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tuần 28
Tiết 37
KIỂM TRA MỘT TIẾT (45’) 
A – Mục tiêu. 
+ Đánh giá khả năng, chất lượng học tập cảu học sinh.
+ Rút ra phương pháp dạy học phù hợp.
= Rèn luyện cho HS tính trung thực, tự lập khi làm bài kiểm tra. 
B – ĐDDH. 
- Đề kiểm tra in sẵn và phát cho HS.
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra - Đề bài 
Câu I, (2,0 điểm) Hãy chọn câu đúng (Đ), câu sai (S) và điền vào ô trống đầu ý mỗi câu. 
1. Khi xử lí hạt giống, ta cho hạt giống vào nước muối mặn có tác dụng : 
 a. Hạt nảy mầm nhanh hơn.
 b. Mầm sẽ khoẻ và mập hơn.
 c. Loại bỏ hạt lép.
 d. Diệt một số trứng sâu hại cây trú trên hạt.
2. Cách khai thác rừng nào không làm tổn hại tới sự phát triển bền vững của môi trường ?
 a. c Khai thác trắng và khai thác chọn.
 b. Khai thác dần và khai thác trắng
 c. Khai thác dần và khai thác chọn
 d. Cả a và c
Câu II, (1,0 điểm). Chọn một số cách chăm sóc cây (cột A) sao cho phù hợp với tác dụng của cách chăm sóc đó (cột B). 
 Cột A
 Cột B 
Chọn
1. Xới, vun gôc
a. Bỏ các cây yếu, sâu, bệnh. 
1-
2. Làm cỏ
b. Bằng cách tưới tràn, phun.
2-
3. Tưới nước
c. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng.
3-
4. Bón thúc 
d. Thêm đất màu vào gốc, làm đất thoáng. 
4-
e. Trồng vào chỗ còn thưa. 
Câu III,(6,0 điểm) 
1, (4,0 đ) Vai trò của rừng đối với thiên nhiên và con người ? Hiện nay rừng nước ta đang suy thoái, diện tích độ che phủ giảm nhanh chóng theo em là do đâu ? Khắc phục như thế nào ? 
2, (2,0 điểm) Vai trò của luân canh, xen canh và tăng vụ ? Địa phương em áp dụng biện pháp trồng trọt nào ? Hãy lấy ví dụ ? 
Câu IV, (1đ)Tại sao nói chăn nuôi sạch góp phần bảo vệ môi trường ?
Đáp án - biểu điểm 
Câu I (2đ). Mỗi ý đúng đạt 0,25đ. Trình tự các ý đúng trong ô trống là : 
 Câu 
Điền (Đ)
 Điền (S)
1
c, d
a, b
2
c, 
a, b,d
Câu II,(1,0 điểm) Mỗi cặp lựa chọn đúng được 0,25đ : 
- Trình tự các cặp lựa chọn : 
1 – d 
2 – a 
3 – b 
4 – c 
Câu III, (6,0 điểm) HS nêu được các ý chính : 
*1, (4,0đ)
- Vai trò của rừng (2,0đ)
+ Cung cấp khí ôxi và hấp thụ khí cacboníc (điều hoà khí hậu) 
+ Hạn chế xói mòn, rửa trôi, hạn chế lũ lụt, hạn hán
+ Nơi cung cấp lâm sản, khoáng sản, cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.
+ Sản xuất vật dụng cho con người, vật liệu trong xây dựng.
+ Nơi lưu giữ nguồn gen quí hiếm, nơi du lịch sinh thái
- Nguyên nhân suy thoái rừng (1,0đ) : Do thiên nhiên hoặc do con người.
+ Do đốt phá khai thác rừng bừa bãi.
+ Do săn bắn bừa bãi làm mất cân bằng sinh thái rừng.
+ Hạn hán, cháy rừng.
+ Do chiến tranh
+ Con người làm ô nhiễm môi trường dẫn đến mưa axít làm chết thực vật rừng..
 - Khắc phục suy thoái rừng (1,0đ) : 
+ Không khai thác rừng bừa bãi : gỗ, sinh vật, khoáng sản rừng
+ Tích cực trồng cây rừng.
+ Không chiến tranh, không sử dụng chất độc hoá học bừa bãi
+ Bảo vệ môi trường sống.
*2. (2,0đ) 
- HS nói được vai trò của luân canh, xen canh, tăng vụ (1,0đ)
+ Hạn chế được sự phát triển của sâu bệnh, tăng độ phì nhiêu cho đất.
+ Tiết kiệm được dinh dưỡng trong đất và ánh sáng..
+ Tăng sản lượng cây trồng.
- Đưa được biện pháp trồng trọt của địa phương (1,0đ)
Câu III, (1,0đ) HS thấy được : 
- Chăn nuôi sạch không làm ô nhiễm môi trường chất thải.
- Không ô nhiễm thực phẩm 
- Phục vụ đủ nhu cầu thực phẩm tại chỗ và cho xuất khẩu, hạn chế săn bắt thú rừng .
 3 + Củng cố 
Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra. 
 4 + HDVN
Tự làm lại câu III. Vào vở học.
----------------------------------------------------
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT 
Chương 
Trắc nghiệm
30%
 Tự luận (70%)
Tổng 
Hiểu 
Vận dụng
Chương I : Qui trình sản xuất và bảo vệ
4
 1
2
 2
Phần II, chương I : khai thác và bảo vệ rừng
8
 2
3
 4
Phần III, chương I : Đại cương về KT chăn nuôi
1
 1
12
 3
2
 2
4
 5
18
 10
------------------------------------------------------
Ngày 23 tháng 3 năm 2010 
Tiết 38
Bài 35 : THỰC HÀNH 
NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
A – Mục tiêu. 
+ HS nhận biết được một số giống gà quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
- Biết cách đo các chiều cơ bản ở gà. 
+ Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng đo.
+ Giúp HS có ý thức hơn trong việc phát triển chăn nuôi ở gia đình và địa phương. 
B – ĐDDH. 
Mô hình gà. Tranh ảnh về một số gia cầm.
Thước đo dây.
C - Hoạt động dạy học. 
 1+ Ổn định tổ chức. 
 2 + Kiểm tra bài cũ (o)
 3 + Bài mới 
 HĐ 1, Qui trình thực hành.
Bước 1 : Nhận xét ngoại hình.
* Hình dáng toàn thân.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV yêu cầu HS nhận xét : gà loại hình hướng thịt, hướng trứng có đặc điểm ngoại hình ntn ? Hãy giải thích điều đó ? 
* Màu sắc lông và da. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK H56- H58.
+ Nêu đặc điểm của gà Ri và gà Lơgo ? 
- GV cho HS báo cáo nhận xét của mình.
* Các đặc điểm nổi bật như mào, tích, tai, chân.
+ Nêu đặc điểm của gà Hồ, gà Đông cảo ?
Bước 2 Đo một số chiều đo để chọn gà mái.
- Đo kích thước gà nhằm mục đích gì ? 
- GV hướng dẫn cách đo khoảng cách giữa 2 xương háng : Dùng 2-3 ngón tay đặt vào giữa 2 xương háng nếu thấy để lọt 3 ngón tay trở lên là gà tốt, sẽ đẻ trứng to. 
- GV hướng dẫn cách đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng gà mái : Dùng các ngón tay đặt vào khoảng cách giữa xương lưới hái và xương háng của gà mái. Nếu chỉ lọt 2 ngón tay là gà có khoảng caác hẹp, sẽ đẻ trứng nhỏ. Nếu để lọt 3-4 ngón tay là gà có khoảng cách rộng, sẽ đẻ trứng to.
- Sau khi đo bằng ngón tay sẽ đo chiều ngón tay bằng thước dây để quy đổi chiều đo ra cm.
- HS quan sát SGK, thu thập thông tin để nhận xét qua dáng toàn thân, thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. Thấy được :
+ Gà hướng trứng có thân hình nhỏ, thon hơn gà hướng thịt. 
Mục đích cảu gà hướng thịt là sản xuất thịt nên cần thân hình lớn, gà hướng trứng mục đích để lấy trứng nên không cần phát triển cơ bắp.
- HS quan sát rút ra nhận xét.
+ Gà ri da vàng hoặc vàng trắng. Lông từ nâu, vàng nâu, đỏ tía.
Gà Lơgo toàn thân màu trắng.
- HS nhận xét.
- Gà Hồ to, thấp, chân có 3 hàng vẩy mào hình hạt đậu. Gà Đông Cảo chân cao, to xù xì nhiều “hoa dâu”
- HS thấy được : Chọn được những con gà mái có phẩm chất tốt.
- HS nghe và quan sát.
- HS nghe và quan sát.
 HĐ 2- Học sinh thực hành
- GV cho HS thực hành trên mô hình.
- GV quan sát, nhắc nhở HS thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành của SH.
HS hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả thực hành.
 4 + Củng cố - KTĐG 
+ Ngoại hình gà đẻ bao giờ cũng nhỏ hơn gà thịt, tại sao ? 
 5 + HDVN
+ HS viết thu hoạch theo mẫu SGK tr 96
Chuẩn bị bài 36 : Nhận biết và chọn một số giống lợn qua quan sát ngoại hình
------------------------------------------------------
Câu I, (2,0 điểm) Hãy chọn câu đúng (Đ), câu sai (S) và điền vào ô trống đầu ý mỗi câu. 
1. Khi xử lí hạt giống, ta cho hạt giống vào nước muối mặn có tác dụng : 
 a. Hạt nảy mầm nhanh hơn.
 b. Mầm sẽ khoẻ và mập hơn.
 c. Loại bỏ hạt lép.
 d. Diệt một số trứng sâu hại cây trú trên hạt.
2. Cách khai thác rừng nào không làm tổn hại tới sự phát triển bền vững của môi trường ?
 a. Khai thác trắng và khai thác chọn.
 b. Khai thác dần và khai thác trắng
 c. Khai thác dần và khai thác chọn
 d. Cả a và c
Câu II, (1,0 điểm). Chọn một số cách chăm sóc cây (cột A) sao cho phù hợp với tác dụng của cách chăm sóc đó (cột B). 
 Cột A
 Cột B 
Chọn
1. Xới, vun gôc
a. Bỏ các cây yếu, sâu, bệnh. 
1-
2. Làm cỏ
b. Bằng cách tưới tràn, phun.
2-
3. Tưới nước
c. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng.
3-
4. Bón thúc 
d. Thêm đất màu vào gốc, làm đất thoáng. 
4-
e. Trồng vào chỗ còn thưa. 
Câu III,(6,0 điểm) 
1, (4,0 đ) Vai trò của rừng đối với thiên nhiên và con người ? Hiện nay rừng nước ta đang suy thoái, diện tích độ che phủ giảm nhanh chóng theo em là do đâu ? Khắc phục như thế nào ? 
2, (2,0 điểm) Vai trò của luân canh, xen canh và tăng vụ ? Địa phương em áp dụng biện pháp trồng trọt nào ? Hãy lấy ví dụ ? 
Câu IV, (1,0 điểm)Tại sao nói chăn nuôi sạch góp phần bảo vệ môi trường ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 lop 7.doc