BÀI 52:
THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được các loại thức ăn của tôm, cá và mối quan hệ giữa chúng.
2. Kỹ năng:
_ Xác định được các loại thức ăn của tôm, cá.
3. Thái độ:
_ Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thuỷ sản
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 82,83 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 16.
2. Học sinh:
_ Xem trước bài 52.
Tuaàn: 29 Ngày soạn: 13/03/2011 Tieát: 46 Ngày dạy: 15/03/2011 ` BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được các loại thức ăn của tôm, cá và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng: _ Xác định được các loại thức ăn của tôm, cá. 3. Thái độ: _ Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thuỷ sản II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 82,83 SGK phóng to. _ Sơ đồ 16. 2. Học sinh: _ Xem trước bài 52. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản là gi? b. Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất nào? 3. Đặt vấn đề: _ Tôm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52. 4. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về những loại thức ăn của tôm, cá. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết: + Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại? _ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn tự nhiên là gì? + Em hãy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết. + Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại? _ Giáo viên nhận xét và giải thích thêm. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Thực vật phù du bao gồm những loại nào? _ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn. + Thực vật bậc cao gồm những loại nào? + Động vật phù du bao gồm những loại nào? + Động vật đáy có những loại nào? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho biết: + Thức ăn nhân tạo là gì? + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại? _ Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo luận, kết hợp quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK + Thức ăn tinh gồm những loại nào? + Thức ăn thô gồm những loại nào? + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Gồm có 2 loại _ Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời: à HS trả lời à Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên. à Gồm có 4 loại _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. _ Học sinh lắng nghe. à Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà. à Gồm có: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi. à Gồm có: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời: à Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá. à Gồm có 3 loại _ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: _ Nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. à Gồm có: Ngô, cám, đậu tương. à Gồm có: Các loại phân hữu cơ. à Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì? + Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào? + Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì? + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hỏi: + Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bài. + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì? _ Giáo viên chốt lại kiến thức. _ Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: à Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. à Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn. à Là chất vẩn và động vật phù du. à Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn. à HS trả lời _ Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung, ghi bài. à Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. _ Học sinh ghi bài. à Học sinh trả lời: _ Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3: Vận dụng và cũng cố _ Học sinh đọc phần ghi nhớ _ Tóm tắt các nội dung chính của bài và hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 53. 5. GHI BẢNG I. NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM, CÁ: 1. Thức ăn tự nhiên: _ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. 2. Thức ăn hỗn hợp: _ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. _ Có 3 nhóm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hỗn hợp II. QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN: _ Sơ đồ 16/SGK IV. RÚT KINH NGHỆM
Tài liệu đính kèm: