Giáo án Công nghệ khối 7 tiết 3: Một số tính chất chính của đất trồng

Giáo án Công nghệ khối 7 tiết 3: Một số tính chất chính của đất trồng

Tiết PPCT:3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được

- Hiểu được thành phần cơ giới của đất.

- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trồng trọt.

- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.

- Thế nào là độ phì nhiêu của đất.

2. Kĩ năng: Có ý thức bảo vệ duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cần cù lao động

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ khối 7 tiết 3: Một số tính chất chính của đất trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
Ngày dạy: 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất.
- Thế nào là đất chua, kiềm và đất trồng trọt.
- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Có ý thức bảo vệ duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cần cù lao động
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước thông tin bài và soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	 Đàm thoại gợi mở, Trực quan, thảo luận	
IV. TIẾN TRÌNH 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ? Nêu ví dụ minh hoạ? (10đ)
2. Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó? (10đ)
- GV kiểm tập ghi bài và bài soạn của một số học sinh
Đáp án
 - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất. Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy cho cây và giữ cho cây đứng vững 
 - Nêu ví dụ minh hoạ đúng
 - Soạn chuẩn bị bài đầy đủ
 - Phần khí : Chính là không khí có ở trong các khe hở của đất, cung cấp oxy cho cây.
 - Phần rắn : Gồm thành phần vô cơ và hữu cơ.
 - Phần lỏng : Chính là nước trong đất.
 - Soạn chuẩn bị bài đầy đủ
Điểm
6đ
3đ
1đ
9đ
1đ
3. Giảng bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệ u 
 Cây trồng sống và phát triển trên đất. Cây phát triển và năng suất, chất lượng nông sản phụ thuộc vào đất tốt hay xấu. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thành phần cơ giới của đất
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ( Thành phần vô cơ và hữu cơ )
- GV: Thành phần khoáng của đất bao gồm hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Thành phần cơ giới của đất là gì?
? Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất làm mấy loại chính?
 ( 3 loại : Đất cát, đất thịt, đất sét )
- GV: Giữa các loại đất này còn có các loại đất trung gian. 
 Ví dụ : Đất cát pha, đất thịt nhẹ 
* Hoạt động 3: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất.
  HS tìm hiểu thông tin phần II SGK /9 thảo luận nhóm trả lới các câu hỏi:
? Người ta dùng độ pH để làm gì ?(Xác định độ chua, độ kiềm của đất)
? Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
( Từ 0 14 )
? Độ pH của Đất chua, đất kiềm, đất trung tính ? ( pH 7,5 đất kiềm )
? Vì sao người ta xác định được đất chua, đất kiềm và đất trung tính? 
GV mở rộng: Người ta xác định đất chua, kiềm và trung tính của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định, việc nghiên cứu xác định độ pH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất.
* Liên hệ: Đối với đất chua cần phải bón phân gì (Bón vôi để cải tạo đất )
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng.
   HS tìm hiểu thông tin phần III SGK/ 9 
? Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng nhờ vào đâu ?
- GV mở rộng: Trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau: Cát từ 0.05 - 2 mm, limon bột bụi từ 0,002 - 0,05 mm, sét < 0,002 mm.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập.
 BT: Em hãy điền dấu x vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất theo mẫu bảng sau :
Đất
Khả năng giũ nước và chất dinh dưỡng
Tốt 
T bình
Kém
Đất cát
x
Đất thịt
x
Đất sét
x
? Ở đất thiếu nước , thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? Và ngược lại?( Nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu)
* Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
- GV diển giảng: Đất có đủ nước, chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu.
 Độ phì nhiêu của đất chỉ là khả năng của đất cho năng suất cao.
? Vậy muốn đạt được năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có các yếu tố nào?
( giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt)
* Liên hệ: Nhân dân ta có câu tục ngữ nào nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất. 
( Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống)
- GV chốt ý cho HS ghi bài
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
 Tỉ lệ phần trăm (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất
 Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành : Đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
 Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
 - Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và bảo đảm năng suất cao. 
 - Muốn cây trồng có năng suất cao, ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải có thêm các điều kiện giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.
4. Củng cố và luyện tập
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/10	
	- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
 (Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng)
	- Độ phì nhiêu của đất là gì ? (Là khả năng của đất cho năng suất cao)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài dựa vào câu hỏi SGK trả lời
- Liên hệ thực tế nêu một số ví dụ có liên quan từng phần trong bài học.
- Đọc trước bài thực hành “Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản( vê tay)”
 Đem 3 mẫu đất, nước, ống hút, túi nilon, thước đo / mỗi tổ
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc