Tiết 15: §10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Máy tính bỏ túi , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Làm bài tập 91/15 SBT
Ngày soạn: 14/10/2007 Ngày dạy: 15/10/2007 Tiết 15: §10. LÀM TRÒN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS nắm khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. - Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Máy tính bỏ túi , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm bài tập 91/15 SBT 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ 16’ 10’ HĐ1 : Ví dụ: GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số. Chẳng hạn: + Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS. GV: Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về làm tròn số. GV: Cho HS làm ví dụ 1: GV: Vẽ trục số H: Trên trục số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất ? 4,3 gần số nguyên nào nhất ? H: Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta làm thế nào? GV: Cho HS làm ?1 GV: Nêu chú ý: 4,5 có thể nhận hai kết quả là 4 và 5 v2 cách đếu cả hai số đó. Từ đó dẫn đến nhu cầu làm tròn số phải có một kết quả duy nhất. GV: Cho HS làm Ví dụ 2 và yêu cầu HS giải thích cách làm tròn. GV: Cho HS làm ví dụ 3. H: Giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? HĐ2: Quy ước làm tròn số: GV: Trên cơ sở các ví dụ trên ngưới ta đưa ra hai quy ước làm tròn số. GV: Nêu quy ước trường hợp 1. GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ GV: Nêu quy ước trưừog hợp 2. GV: Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 2. GV: Cho HS làm ?2 GV: nhận xét HĐ3: Củng cố: GV: Cho HS làm bài 73 SGK, yêu cầu HS làm vào bảng nhóm. GV: Kiểm tra kết quả một số nhóm và nhận xét. GV: Cho HS làm bài 74/36 SGK GV: Yêu cầu HS nêu các cộng thức tính điểm trung bình và lên bảng thực hiện. GV: nhận xét HS: Theo dõi HS: 4,3 gần số nguyên 4 nhất 4,9 gần số nguyên 5 nhất HS: Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. HS: Thực hiện ?1 HS : Thực hiện và giải thích: 72900 gần 73000 hơn 72000. HS: Lên bảng trình bày HS: 3 chữ số thập phân HS: Đứng tại chỗ đọc trường hợp 1. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. HS: Đọc to trường hợp 2 HS: Thực hiện trên bảng HS: nhận xét HS: - Cả lớp làm vào vở - 3 em lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: Hoạt động nhóm làm bài 73. HS: các nhóm nhận xét HS: 2 em lần lượt lên bảng thực hiện. HS: Cả lớp làm vào vở HS: nhận xét 1. ví dụ: Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. 4,3 4,9 4 5 4,3 » 4; 4,9 » 5 Ký hiệu: “»” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ. ?1 5,4 » ; 5,8 » ; 4,5 » ; 4,5 » Ví dụ 2: 72900 » 73000 Ví dụ 3: 0,8134 » 0,813 2. Quy ước làm tròn số: Trướng hợp 1: (SGK) Ví dụ: a) 86,1½49 » 86,1 b) 54½2 » 540 Trường hợp 2: (SGK) Ví dụ: a) 0,08½61 » 0,09 b) 15½73 » 1600 ?2 a) 79,392½6 » 79,383 b) 79,38½26 » 79,38 c) 79,3½826 » 79,4 Bài 73/36 SGK: 7,923 » 9,92; 17,418 » 17,42 79,1364 » 79,14; 50,401 » 50,40 0,155 » 0,16; 60,996 » 61,00 Bài 74/36 SGK: Điểm tring bình các bài kiểm tra của bạn Cường là: = = 7,08(3) » 7,1 Điểm trung bình môn Toán HKI của bạn Cường là: 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số. - Làm các bài tập 76, 77, 78, 79 SGK; 93, 94/16 SBT - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Tài liệu đính kèm: