Tiết: 38 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Tiếp tục rèn kĩ năng giải cácbài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: On tập theo yêu cầu của GV, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (trong quá trình ôn tập)
TUẦN 18 Ngày soạn: 21/12/2008 Ngày dạy: 22/12/2008 Tiết: 38 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU: - Ôân tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) - Tiếp tục rèn kĩ năng giải cácbài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Oân tập theo yêu cầu của GV, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (trong quá trình ôn tập) 3. Oân tập: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 22’ 20’ HĐ1: Oân tập vê đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch: H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ. H: Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ. GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch . GV: Cho HS làm bài 1. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài GV: yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét H: hãy nêu sự khác nhau giữa bài toán chia tỉ lệ thuận và bài toán chia tỉ lệ nghịch. GV: Nêu bài 2. GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài H: Hai đại lượng thóc và gạo có quan hệ gì? GV: Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày. GV: Nêu bài 3 GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài. H: Đại lượng thời gian làm việc và số người quan hệ gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. HĐ2: Oân tập về đồ thị hàm số H: Hàm số y = ax (a ≠ 0), cho ta biết y và x là hai đại lượng như thế nào? H: Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào? GV: Treo bảng phụ bài tập 4. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 4. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. GV: Nhận xét HS: Đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ. HS: Trả lời và cho ví dụ. HS: cả lớp quan sát. HS: Vài em nhận xét về tính chất khác nhau của hai tương quan này. HS: cả lớp làm vào nháp HS: Lần lượt 2 em lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét kết quả và cách trình bày. HS: So sánh và nêu lên sự khác nhau. HS: Tóm tắt: 100kg thóc cho 60kg gạo 1200kg thóc cho x kg gạo. HS: Tỉ lệ thuận HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét HS: 30 người làm hết 8 h 40 người làm hết x h. HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét HS: y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. HS: Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. Nhóm 1 + 2: làm câu a) Nhóm 3 + 4: làm câu b) Nhóm 5 + 6: làm câu c) HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: Các nhóm nhận xét 1. Oân tập vê đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch: Ví dụ: trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 1: Chia số 310 thành ba phần: a) Tỉ lệ thuận 2; 3; 5. b) Tỉ lệ nghịch 2; 3; 5. Giải: a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c. Ta có: Þ a = 2.31 = 62 b = 3.31 = 93 c = 5.31 = 155 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: x, y, z. Ta có: 2x = 3y = 5z Þ = == 10 Þ x = 15.10 = 150 y = 10.10 = 100 z = 6.10 = 60 Bài 2: Mỗi bao thóc nặng 60 kg. 100kg thóc cho 60kg gạo. Hỏi 2o bao thóc cho bao nhiêu gạo? Giải: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60kg.20 = 1200kg Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: Þx = 720kg Bài 3: Đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? (g/s năng suất như nhau) Giải: = 6 (giờ) Vậy thời gian giảm được 8-6=2 (giờ) 2. Oân tập về đồ thị hàm số: Bài 4: Cho hàm số y = -2x a) Biết thuộc đồ thị hàm số trên. Tính y0. b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không? c) Giải: a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x y0 = -2.3 = -6 b) Xét điểm B(1,5; 3) ta thay x = 1,5 vào công thức y =-2x y = -2.1,5 = -3 (≠ 3) Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x. c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Oân tập các câu hỏi và bài tập đã ôn. - Làm các bài tập 64, 66, 67, 70, 71 / 57 – 58 SBT
Tài liệu đính kèm: