Tiết: 51 .
Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SO
I. MỤC TIÊU : HS cần đạt được :
-Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
-Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số .
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Bảng phụ
2. Trò : Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : ( 1)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
TUẦN 24 Ngày soạn: 15/ 02/ 2009 Ngày dạy: 16/ 02/ 2009 Tiết: 51 . Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : HS cần đạt được : -Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. -Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số . II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : Giới thiệu bài : (1’) . Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kĩ hơn về loại biểu thức này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ”, ta bắt đầu nghiên cứu chương này từ “khái niệm biểu thức đại số” TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 5’ 25’ 12’ HĐ1 :Nhắc lại về biểu thức GV : Ở lớp 6 ta đã biết biểu thức số với các đấu +, – , , :, nâng lên lũy thừa . Em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức ? GV : Các biểu thức còn được gọi là biểu thức số GV:Cho HS làm ví dụ trang 24 SGK. GV: Cho HS làm tiếp HĐ 2 : Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán : ( tr24 sgk) rồi giải thích : ở bài toán này người ta dùng chữ a thay cho một số nào đó hay chữ a đại diện cho một số nào đó . Tương tự ví dụ đã làm ở trên , em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên . GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật nào ? GV : Hỏi tương tự với a = 3,5 GV: Biểu thức là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a(a là một số nào đó) GV : Cho HS làm GV: Các biểu thức có chứa chữ a + 2, a(a+ 2) là những biểu thức đại số . “Trong toán học, vật lí, ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số , các kí hiệu phép toán cộng trừ nhân chia , nâng lên luỹ thừa, còn có cả những chữ (đại diện cho các số)., người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số là biểu thức đại số” GV: Cho HS tự nghiên cứu ví dụ sgk . GV : Hãy cho ví dụ về biểu thức đại số . GV: Cho HS khác nhận xét GV : Cho HS làm tr 25 và gọi 2 HS lên bảng viết . GV : Trong các ví dụ trên những chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số GV: Cho biết các biến của các biểu thức trong GV : Cho HS đọc chú ý (sgk ) HĐ 3 : Củng cố GV : Cho HS đọc phần “ có thể em chưa biết” GV: Cho HS làm bài tập 1 tr 26 sgk . GV : Cho HS nhận xét GV : Cho HS làm tiếp bài 2 tr 26 sgk . GV: Tổ chức trò chơi “ lắp ghép nhanh” ( để làm bài tập 3 tr 26 sgk ) Luật chơi : Mỗi đội 3 HS chuyền bút cho nhau, mỗi HS ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể chữa bài cho bạn . Đội nào ghép xong trước là thắng HS : Nghe HS : Tùy ý cho ví dụ ,chẳng hạn5 + 3 – 2 ; 12 : 62 ; ; ; 13 -Một HS đọc ví dụ trang 24 SGK. -Một HS trả lời HS viết:3. (3+2)(cm2) HS : Ghi bài và nghe GV giải thích . HS : Lên bảng viết: HS : Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm) HS khác trả lời : HS : Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật ( a> 0) thì chiều dài là a + 2 (cm). Diện tích hình chữ nhật là a(a+2) (cm2) HS : Đọc (sgk) các ví dụ về biểu thức đại số . HS : 2 em lên bảng viết ví du ï HS 1: Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30km/h là : HS 2: Quảng đường đi bộ là : (km) Quảng đường đi ôtô là : Tổng quảng đường người đó đã đi là : 5x + 3y ( km ) HS : câu a) Biến là x Câu b) Biến là x và y HS : Một em đọc to chú ý tr 25 sgk HS : Trả lời miệng : a) Tổng của x và y là : x + y b) Tích của xvà y là : c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là : (x + y) (x – y HS : đứng tại chỗ nêu nhận xét HS : Lên bảng trình viết : Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, chiều cao là h ( a, b, h có cùng một đơn vị đo ) là : HS : Nối 1/ Nhắc lại về biểu thức : Ví dụ : Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 8 cm là : (cm) 2/ Khái niệm về biểu thức đại số Xét bài toán : - Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : (cm) - Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là : a(a+2) (cm2) * Biểu ngoài số và các kí hiệu phép toán +, , , :, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ ( đại diện cho số ) gọi là biểu thức đại số . Ví dụ : Các biểu thức : * Trong biểu thức đại số các chữ đại diện cho số nào đó gọi là biến số ( hay gọi tắc là biến) *Chú ý : - Trong biểu thức đại số, các tính chất và quy tắc các phép toán cũng được thực hiện tương tự như trên số . - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu chưa được xét đến trong chương này . 4/ Hướng dẫn về nhà : (1’) - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số . - Làm các bài tập 4, 5 tr 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 tr 9, 10 sbt - Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số.
Tài liệu đính kèm: