Giáo án Đại 7 tiết 13 đến 15

Giáo án Đại 7 tiết 13 đến 15

Ngày soạn:

Ngày dạy: Tiết 13 .SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN

 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức:

-HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kỹ năng: HS nhận dạng được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Rèn luyện kĩ năng biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ :- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thần hợp tác nhóm.

 

doc 9 trang Người đăng vultt Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 7 tiết 13 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 .Số thập phân hữu hạn
 số thập phân vô hạn tuần hoàn 
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: 
-HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
2. Kỹ năng: HS nhận dạng được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Rèn luyện kĩ năng biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ :- Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thần hợp tác nhóm.
II. đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính bỏ túi
- HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Mang máy tính bỏ túi 
III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức dạy học:
Mở bài(4phút)
GV: Thế nào là số hữu tỉ? 
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như có thể viết được dưới dạng số thập phân: 
Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời. 
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn(15phút)
* Mục tiêu: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Đồ dùng: MTBT
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1.Số thập phân hữu hạn:
 Ví dụ 1: Viết các phân số 
Dưới dạng số thập phân?
- Hãy nêu cách làm?
- GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
- Nêu cách làm khác (nếu HS không làm được cách khác thì GV hướng dẫn).
- GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
B2. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 2: Viết phân số 5/12 dưới dạng số thập phân.
Em có nhận xét gì về phép chia này? 
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách viết gọn: 0,41666 = 0,41 (6) Kí hiệu (6) chỉ ràng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn .
0,41 (6)
GV: Hãy viết các phân số.
dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại.
Ví dụ 1.
Các số thập phân như 0,15; 1,48; còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Số 0,(1); 0,(01) gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Kết luận: GV cho HS dùng máy tính thức hiện phép chia.
Hoạt động 2: Nhận xét (20 phút)
* Mục tiêu: HS nhận biết số viết được dưới dạng số thập phân hư\ữu hạn, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: ở ví dụ 1 ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. ở ví dụ 2, ta viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xem xét mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào? 
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, thì có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? 
GV hỏi tương ự với số thập phân vô hạn tuần hoàn? 
GV đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng: 
..vô hạn tuần hoàn”
-GV: Cho 2 phân số: 
Hỏi mỗi phân trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? 
GV yêu cầu HS làm? Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó. 
Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK)
Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả
Bài 66 trang 34 (SGK).
Các bước làm tương tự như bài 65.
GV: Như vậy một phân số bất kì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1) . 4=
Tương tự như trên, hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số. 
0,(3) : 0,(25)
- Phân số tối giản với mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Phân số tối giản có mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
VD: 
-HS trả lời ?1.
Bài tập 65; 66 SGK
0,(3) = 0 ,(1) . 3 = 
0,(25) = 0,(01) .25 = 
Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập(4phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trả lời câu hỏi đầu giờ:
Số 0,3623232 có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết đó dưới dạng phân số.
- Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK)
Cho A = Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
- Bài tập 67 SGK
Có thể điền 3 số: 
A = 
A = 
A = 
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2phút)
 - Hiểu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. 
- Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9. Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1 đến 2 chữ số)
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, tinh thần hợp tác nhóm.ài
II. Đồ dùng:
GV: Máy tính bỏ túi
HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Mang máy tính bỏ túi 
III. Pương pháp: Luyện tập và thực hành
IV. Tổ chức dạy học: 
Kiểm tra(5phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của học sinh.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS1: - Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Chữa bài tập 68 (a) (trang 34 SGK).
- HS2: Phát biểu kết lưuận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Chữa tiếp bài tập 68 (b) (Tr34 SGK).
- Trả lời câu hỏi như “Nhận xét” trang 33 SGK.
- Chữa bài tập 68 (a) SGK.
a) Các phân số: 
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- HS2: Phát biểu kết luận trang 34 SGK.
Chữa bài tập 68(b) SGK
Hoạt động 2: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân(20phút)
* Mục tiêu: HS viết được một phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn).
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 69 trang 34 SGK
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn).
8,5 : 3
18,8 : 6
58 : 11
14,2 : 3,33
Bài 71 trang 35 SGK Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.
Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
Bài 69 trang 34 SGK
8,5 : 3 = 2,8(3)
18,7 : 6 = 3,11(6)
58 : 11 = 5,(27)
14,2 : 3,33 = 4,(264)
Kết quả:
Bài 71 trang 35 SGK .
Hoạt động theo nhóm.
Bài 85: Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24 40 = 23..5
125 = 53 25 = 52
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số(18phút)
* Mục tiêu: Hs viết số thập phân dưới dạng phân số.
* Đồ dùng: MTBT
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản.
0,32
– 0,124
1,28
–3,12
Y/c học sinh dùng MTBT để kiểm tra lại
0,32 = 
–0,124=
1,28=
–3,12=
Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà(2phút)
- Học thuộc bài
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài “Làm tròn số”
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 15. Làm tròn số
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 
2. Kĩ năng: vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng thuật ngữ nêu trong bài.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. 
II. Đồ dùng:
GV: bảng phụ ghi hai quy ước làm tròn số. 
III. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
Mở bài(3phút)
Để dễ nhớ dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số (kể cả số thập phân vô hạn), người ta thường làm tròn số. Vậy làm ròn số như thế nào?
Hoạt động 1: Ví dụ (15 phút)
* Mục tiêu: Biết ý nghĩa của việc làm tròn số
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B1. Ví dụ:
- GV đưa ra 1 số ví dụ về làm tròn số. 
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được. 
- GV: Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán. 
- Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
GV vẽ phần trục số sau lên bảng.
- Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số. 
Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9.
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
4,3 ằ 4
4,9 ằ 5
Kí hiệu “ằ” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? 
B2. Thực hành:
- Cho HS làm ?2
Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn làm tròn nghìn) GV yêu cầu HS giải thích cách làm tròn. 
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
- Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
-HS lên bảng biểu diễn theo hướng dẫn của GV
Số 4,3 gần số 4 nhất
Số 4,9 gần số 5 nhất
-Ta lấy số nguyên gần số đó nhất
4,5 ằ 5; 5,8 ằ 6
4,5 ằ 4; 4,5 ằ 5
72900 ằ 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
0,8134ằ 0,813 vì 0,8134gần 0,813 hơn là
0,815
Ta giữ lại 3 chữ số sau dấu phẩy.
* Kết luận: GV nhấn mạnh cho HS cách làm tròn số thập phân.
Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số(20 phút)
* Mục tiêu: Hs biết vận dụng quy ước làm tròn số vào làm bài tập. Biết vận dụng vào bài tập thực tế.
* Đồ dùng: Bảngphụ
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Trên cơ sở các ví dụ như trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau:
B1. Trường hợp 1 
(GV đưa lên bảng phụ)
 Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
GV hướng dẫn HS
b) Làm tròn 542 đến hàng chục. 
B2. Trường hợp 2: 
(GV dưa tiếp trường hợp 2 lên bảng phụ) làm tương tự như t/h1.
Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
- GV yêu cầu HS làm ? 2
a) Làm tròn số 0,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
* Qui ước: SGK
* VD:
a, 79,382|6 ằ 79,383
b, 79,38|26 ằ 79,38
c, 79,3|826 ằ 79,4
* Kết luận: Cho HS nhắc lại quy ước làm tròn số.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố(5phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HSHĐ nhóm làm bài tập 73 tr36 SGK.
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364,
50,401; 0,155; 60,996.
Bài tập 74 trang 36, 37 SGK
HS hoạt động nhóm. cử đại diện nhóm trình bày
Bài 73; 74 SGK:
7,923 ằ 7,92 
50,401 ằ 50,40
17,418 ằ 17,42 
0,155 ằ 0,16
79,1364 ằ 79,14 
60,996 ằ 61,00
Tổng kết và hướng dẫn về nhà(2phút)
- Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số.
- Bài tập số 76, 78, 80 trang 37, 38 SGK
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, 
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc13-15D.doc