Giáo án Đại số 7 cả năm (39)

Giáo án Đại số 7 cả năm (39)

Chương 1: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC

Tiết 1

TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu:

Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ

Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N

Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ

II. Chuẩn bị:

GV: Nghiên cữu soạn bài

HS: Đọc trước bài

 

doc 119 trang Người đăng vultt Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 cả năm (39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cTuần 1
 Ngày soạn: 
Chương 1: số hữu tỉ – số thực
Tiết 1
Tập hợp q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N 
Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cữu soạn bài
HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở + đồ dùng học tập của học sinh 
Nội dung
(?) Viết các số 3; -0,5; 0; dưới dạng các phân số
G: Giới thiệu các số hữu tỉ
(?) Thế nào là số hữu tỉ?
G: Gựt kí hiệu số hữu tỉ là Q
?2
?1
(?) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài ; 
- đại diện 2 nhóm lên chữa 
(?) nhận xét bài làm của các nhóm
?3
(?) Thảo luận 
(?) Nêu cách biểu diễn số nguyên trên trục số?
G: hướng dẫn cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
(?) Vễ trục số? biểu diễn số 1; 2 trên trục số?
(?) Chia đoạn thẳng đơn vị từ điểm 0 đến điểm 1 thành 4 phần bằng nhau
(?) So sánh đơn vị mới và đơn vị cũ?
(?) biểu diễn số trên trục số?
(?) Tương tự biểu diễn số 2/3 trên trục số ta làm như thế nào?
G: chia nhóm thảo luận
(?) Nêu cách so sánh
G: cho học sinh quan sát trục số
(?) Nếu x < y trên trục số thì vị trí của điểm x so với điểm y như thế nào?
(?) Thế nào là số nguyên âm, số nguyên dương?
G: tương tự ta có số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương
(?) Thảo luận ?5
Đại diện nhóm lên chữa
(?) nhận xét 
1. Số hữu tỉ
 3 = 
 - 0,5 = 
 0 = 
- Các số 3; -0,5; 0; đều là số hữu tỉ.
- Khái niệm: (sgk/15)
- Kí hiệu: Q
?1
 Các số 0,6; -1,25; là các số hữu tỉ vì:
?2
 0,6 = -1,25 = 
 Số nguyên a có là số hữu tỉ vì: 
?3
a = 
 Biểu diễn số nguyên -1; 1; 2 trên trục số
 -1 0 1 2 
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
ví dụ 1: biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
 0 1 2 
* Với số hữu tỉ x bất kì, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
3. So sánh 2 số hữu tỉ
?4
 So sánh 2 phân số: và 
Ta có: ; 
Vì 
* Kết luận: (sgk/7)
?5
 Các số hữu tỉ dương là 
 Các số hữu tỉ âm là: 
 - Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương
4. Củng cố
Làm bài tập 1
Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 2; 3; 4; 5 / 18-sgk
IV. IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 
Tiết 2
Cộng trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài,
HS: Học theo hướng dẫn 
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Điền dấu thích hợp vào ô trống
	 Q	Q
(?) Tính: 
3. Nội dung
(?) tính: ; 
 ; 
(?) Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ?
(?) Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ x, y
(?) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
G: gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
(?) nhận xét bài làm của bạn
G: nhận xét, bổ sung
(?) Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Z?
(?) Tương tự hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q?
(?) Nêu cách tìm x
?2
G: gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài
(?) Phát biểu quy tắc dùng dấu ngoặc trong Z
(?) Tương tự trong Q cũng có thể dùng dấu ngoặc như trong Z 
1. Cộng trừ 2 số hữu tỉ
 x, y Q: x= ; y = 
 x + y = + = 
x - y = - = 
ví dụ: Tính:
a. 
?1
b. 
 Tính
a. 
b. 
2. Quy tắc chuyển vế
(sgk/9)
ví dụ: Tìm x biết:
?2
*Chú ý: (sgk/9)
4. 4. Củng cố
Làm bài 6/10-sgk
	Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm làm phiếu học tập 
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN: 7; 8; 9 ; 10 /10-sgk
IV. IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
Tuần 2
 Ngày soạn: 
Tiết 3
Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
-Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu được khái niệm tỉ sốcủa 2 số hữu tỉ .
-Có kỹ năng nhân 2 số hữu tỉ nhanh , đúng .
II. Chuẩn bị
Thày : Nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án , chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết cho tiết học.
Trò : Làm đầy đủ các bài tập , chuẩn bị bài mới .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Thực hiện phép nhân 2 số sau : ( 3/5 ) . ( -2/7 )
3. Bài mới:
GV: Ta thấy số hữu tỉ có cùng 1 đặc điểm là phân số , vậy với phép nhân cũng chính là pháp nhân hai phân số hữu tỉ .
(?) Để nhân chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào .
Nếu x = a/b và y =c/d 
(?) x . y= (?) 
áp dụng tính chất -3/4 . 2 1/2 
Học sinh lên bảng làm bài .
(?) Nhận xét bài làm của bạn .
(?) Qua ví dụ trên muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm như thế nào .
Tương tự như phép nhân, ta có phép chia hai số hữu tỉ .
(?) x chia y được tính như thế nào .
(?) Nhắclại quy tắc chia hai phân số .
GV: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm ,
các nhóm trưởng trình bày bài làm của mình 
GV: Nhận xét, uốn nắn sai xót nếu có .
(?) Tỉ số 2 số hữu tỉ x và y làgì .
(?) Đọc nội dung chú ý trong SGK .
(?) Cho ví dụ về tỉ số của 2 số hữu tỉ .
(?) Viết tỉ số của hai số 3 5/7 và - 4/9
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm , các nhóm trưởng trình bày bài làm của mình trên bảng . Các nhóm khác nhận xét .
GV: Nhận xét, uốn nắn sai xót nếu có .
(?) Làm bài tập 12/12 SGK 
(?) Đề bài yêu cầu chúng ta phải làm gì .
(?) Em nào có kết quả khác .
( Để học sinh nêu một số kết quả )
Các em về nhà tiếp tục tìm
1.Nhân 2 số hữu tỉ . 
 x = y= 
 x.y= . = 
2.Chia hai số hữu tỷ 
 x:y= : = 
Chú ý ( sgk) 
4. Củng cố: (?) Phát biểu quy tắc nhân , chia 2 số hữu tỉ.
5. Hướng dẫn về nhà
-Học theo vở ghi và SGK .
-Làm các bài tập 13,14/ 12
IV. Rút kinh nghiệm
 Ngày soạn: 
Tiết 4
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ .
-Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ , có kỹ năng cộng , trừ , nhân , chia các số thập phân .
-Có ý thức vận dụng tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý .
II. Chuẩn bị
- Thày nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án ,chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết.
-Trò : Học và làm bài tập đầy đủ .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
3. Bài mới:
(?) Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên .
GV: Tương tự ta có gía trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số .
Học sinh ghi bài .
GV: Yêu cầu học sinh khác nhắc lại định nghĩa .
GV Yêu cầy học sinh cả lớp làm ?1 theo nhóm .
GV giải thích khi nào /x/ = - x 
(?) Lấy ví dụ minh hoạ .
(?) Nhóm trưởng đứng tại chỗ trình bày bài làm .
(?) Nhận xét bài làm của từng nhóm .
(?) Từ ?1 em có nhận xét gì về cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
GV: Đưa ra nhận xét SGK .
(?) Đọc nhận xét SGK .
GV: Tổ chức cho học sinh làm ?2 theo nhóm .
Để làm được ?2 các em vận dụng công thức nào để tính .
Yêu cầu các nhóm trưởng trình bày bài làm của mình .
(?) Để cộng trừ số thập phân ta có thể làm như thế nào .
Nếu học sinh chưa nêu được GV có thể hướng dẫn .
(?) Ta có thể viết các số thập phân dưới dạng phân số được không .
Sau đó ta tiến hành thực hiện phép tính như : Cộng , trừ , nhân , chia số hữu tỉ .
(?) Ngoài ra ta có thể làm theo cách khác được không .
GV: Có thể áp dụng quy tắc như trong số nguyên để cộng , trừ .
GV: Tổ chức cho học sinh làm ?3 theo nhóm .
Để học sinh làm bài ít phút sau đó GV yêu cầu học sinh trình bày bài làm của nhóm mình .
(?) Nhận xét bài làm của các nhóm .
GV: Nhận xét , uốn nắn sai xót nếu có
Sau đây chúng ta làm một số bài tập .
(?) Làm bài tập số 17 .
GV: Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm
Các nhóm lên bảng trình bày bài làm sau đó nhận xét .
(?) Làm bài tập 20 .
GV: Tổ chức cho học sinh làm theo nhóm , để học sinh làm ít phút sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày .
Các nhóm khác nhận xét .
GV: Nhận xét, uốn nắn sai xót nếu có .
1.Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ .
 kí hiệu |x| 
 |x| =
 x nếu x 0
 -x nếu x < 0
?1
* Nhận xét: 
?2 
2. Cộng trừ nhân chia số thập phân
a. (-1,13) + (-0,264)
 = - (1,13 + 0,264) = - 1,394
b. 0,245 – 2,134
 = - (2,134 – 0,245) = - 1,889
c. (-5,2).3,14 = - 16,328
d. -0,408 : (- 0,34) = 1,2
g. – 0,408 : 0,34 = - 1,2
?3
Bài 17
a. Đ 
b. S 
c. Đ
Bài 20:
4. Củng cố	(?) Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
(?) Nêu các tính chất của phép cộng số hữu tỉ .
5. Hướng dẫn về nhà	
Học theo vở ghi và SGK .
Làm các bài tập của phần luyện tập và các bài tập 31 – 38 sách bài tập .
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm 200
Tuần 3
 Ngày soạn: 
Tiết 5
Luyện tập
 I. Mục tiêu
-Giúp học sinh củng cố lại được 1 số kiến thức đã học và vận dụng sáng tạo các kiến thức đó thực hiện tính toán .
-Học sinh áp dụng các tính chất cộng , trừ , nhân ,chia phân số hữu tỉ .
II. Chuẩn bị:
Thày : Nghiên cứu tài liệu , soạn kĩ giáo án , chuẩn bị 1 số đồ dùng cần thiết .
Trò : Học thuộc bài cũ , làm các bài tập đầy đủ .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
3. Bài mới
(?) Học sinh lên bảng làm bài .
GV: Kiểm tra bt làm ở nhà của một só học sinh .
Học sinh nhận xét bài làm của bạn .
(?) Lên bảng trình bày bài tập 18 .
(?) Nhận xét bài làm của bạn .
GV: Nhận xét , uốn nănsai xót nếu có .
(?) Làm bài tập 19/15 .
(?) Quan sát cách làm bài của 2 bạn Hùng và Liên trong sách .
(?) Giải thích cách làmcủa mỗi bạn .
(?) Theo em nên làm theo cách của bạn nào , vì sao .
(?) Đọc đề bài tập 21/15 
HS : Đứng tại chỗ trả lời .
(?) Những phân số nào cùng biểu diễn số hữu tỉ -3/7
Làm bài tập 24/16
(?) Hãy áp dụng tính chất của các phép tính để tính nhanh .
(?) Ta có thể tính các số tròn như thế nào .
học sinh lên bảng trình bày , cả lớp cùng thực hiện .
(?) Nhận xét bài làm của bạn .
GV:Nhận xét sai xót nếu có .
(?) Tương tự như ý a , em hãy lên bảng trình bày ý b .
BT 18 / SGK : Tính
-5,17 – 0,469 = - 5,639
-2,05 + 1,73 = - 0,32
(-5,17).(-3,1) = 16,027
(-9,18) : 4,25 = -2,16
BT 19/ SGK
Bài 21/15-sgk
a. Các phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ là :
Bài 24/15-sgk Tính nhanh
a. (-2,5.0,38.0,4) – [0,125.3,15.(-8)]
 = (-2,5.0,4.0,38) – [0,125.(-8).3,15]
 = -1.0,38 – [ -1.3,15]
 = -0,38 + 3,15 = 2,77
b. [-20,83.0,2 + (-9,17).0,2] :
 :[2,47.0,5-(-3,53).0,5]
 = .
4. Củng cố
Giáo viên hệ thống lại bài .
(?) Về nhà làm bài tập 26/ SGK – 16 .
5. Hướng dẫn về nhà
-Chuẩn bị bài mới .
-Làm bài tập 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 
Tiết 6
Lũy thừa của một số hữu tỉ
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ , biết cách tính tích và thương của 2 luỹ thừa .
-Học sinh được thực hành và vận dụng thành thạo trong tính toán .
II. Chuẩn bị
Thày : Soạn kỹ giáo án , chuẩn bị một số đồ dùng càn thiết .
Trò : Họa và làm bài đầy đủ .
III. Tiến t ... có bậc là 4 
4. Củng cố
GV: Nhắc lại k/n đa thức và các tìm bậc của đa thức , làm tại lớp bài tập 25/38.
E. 5. Hướng dẫn về nhà-Học thuộc bài theo vở ghi và Sgk , làm bài tập 24,26,27,28 ( Sgk/38 ) 
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày tháng năm 200
Tuần 27
 Ngày soạn: 
Tiết 57
Cộng trừ đa thức
I. Mục tiêu
-Học sinh biết cách cộng trừ đa thức, vận dụng để giải các bài tập một cách thành thạo.
-Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh tránh sự nhầm lẫn về dấu khi thực hiện pháp tính.
II. Chuẩn bị : 
-Thày: Bài giảng; 
- Trò chuẩn bị kỹ bài tập cũ .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1.Nêu khái niệm đa thức , bậc của đa thức và vận dụng tìm bậc của đa thức sau:	P = -3x7 - x3y3 - xy2 +3x7 + 2 
HS2: Thu gọn đa thức rồi tính gí trị của đa thức tại x=0,5; y=1
Q= x2y + xy2 – xy - 5xy - x2y + xy2
3. Bài mới
1. Cộng hai đa thức:
(?) Hãy thực hiện phép cộng hai đa thức
Cộng hai đa thức:
M= 5x2y +5x-3 với N=xyz-4x2y +5x - 
(?) Hãy bỏ dấu ngoặc trong phép cộng này
(?) Hãy nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau và thực hiện phép tính.
M+N=(5x2y +5x-3)+(xyz-4x2y +5x - )
=5x2y +5x-3+xyz-4x2y +5x - 
=(5x2y-4x2y)+(5x+5x)+xyz+(-3- )
= x2y+10x+xyz-3 
Ta nói: đa thức x2y+10x+xyz-3 là đa thức tổng của hai đa thức M và N ) .
(?) Hãy làm (?) 1 : Cho hai đa thức và tính tổng của hai đa thức đó.
(?) 1. Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.
2. Trừ hai đa thức:
(?) Để trừ hai đa thức cho nhau ta đặt giữa hai đa thức đó dấu gì(?) 
Trừ hai đa thức:
P= 5x2y- 4xy2 +5x-3 
với Q=xyz-4x2y+xy2 +5x - 
(?) Hãy phá ngoặc để thực hiện phép tính
(?) Phá ngoặc đằng trước có dấu trừ ta phải chú ý điểm gì ( đằng trước có dấu trừ thi đổi dấu các số hạng)
(?) Hãy nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
P-Q=(5x2y- 4xy2 +5x-3 )-(xyz-4x2y+xy2 +5x - )
=5x2y-4xy2+5x-3-xyz+4x2y-xy2-5x+ )
=(5x2y+4x2y)+(-4xy2-xy2)+(5x-5x)-xyz +(-3+ )
=9x2y-5xy2-xyz -2.
Ta nói : 9x2y-5xy2-xyz -2. Là hiệu của hai đa thức P và Q
GV:(?) Hãy làm (?) 2 : Viết hai đa thức và tính hiệu của chúng.
(?) 2. Viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng.
GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày bài của mình.
GV: Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn 
3. Luyện tập: 
(?) Hãy đọc bài tập 29 Sgk 
* Bài tập 29/ Sgk – T 40 
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
Tính:
a) ( x + y ) + ( x – y ) 
b) ( x + y ) - ( x – y ) 
(?) Hãy thức hiện phép cộng hai đa thức
GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày và cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
* Bài tập 30: Tính tổng của hai đa thưc:
P = x2y + x3 -xy + 3 và Q = x3 +xy2-xy -6
P+Q =(x2y+x3 -xy + 3) +( x3 +xy2-xy -6)
 = 
4. Củng cố
GV: Nhắc lại về quy tắc cộng trừ hai đa thức và đặc biệt chú ý quy tắc bỏ dấu ngoặc 
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc cách làm phép cộng và phét trừ 
-Làm bài tập 25, 26, 27, 28( Sgk-T38)
IV. Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 
Tiết 58
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Học sinh được củng cố kiến thức về cộng trừ đa thức.
-Học sinh được rèn kỹ năng tính tổng , hiệu hai đa thức.
II. Chuẩn bị :
+GV: Chuẩn bị giáo án chi tiết và các đồ dùng học tập.
+HS : Chuẩn bị tốt bài cũ và làm các bài tập .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 31: Cho hai đa thức :
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1.
N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y.
HS1: Tính M + N ; HS2: Tính M - N ; HS3: Tính N - M 
GV: Cho học sinh nhận xét bải làm của 3 em và cho điểm, củng cố lại chỗ còn sai cho học sinh .( chú ý cách phá dấu ngoặc )
3. Bài mới ( Luyện tập).
GV: Tìm đa thức P và đa thức Q biết: 
Bài tập 32 : Tìm đa thức P và đa thức Q biết: 
(?) Khi biết tổng của hai số bằng một số, muốn tím số hạng chưa biết ta làm như thế nào(?) 
a)P + ( x2 -2y2) = x2 – y2 + 3y2 - 1 
b) Q – ( 5x2 –xyz) = xy +2x2 – 3xyz + 5
Giải: 
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày .
GV: gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
 Uốn nắn chỗ sai mà các e còn mắc phải.
a)P + ( x2 -2y2) = x2 – y2 + 3y2 - 1 
 P = x2 – y2 + 3y2 - 1 - ( x2 -2y2)
 P = x2 – y2 + 3y2 - 1 - x2 + 2y2
 P = (x2- x2) +( – y2 + 3y2 + 2y2 )- 1 
 P = 4y2 – 1
b) Q – ( 5x2 –xyz) = xy +2x2 – 3xyz + 5
 Q = xy +2x2 – 3xyz + 5 - ( 5x2 –xyz) 
 Q = xy +2x2 – 3xyz + 5 - 5x2 + xyz
 Q = (2x2- 5x2)+(– 3xyz+xyz) + xy + 5 
 Q = -3x2– 2xyz + xy + 5 
(?) Làm bài tập 34 Sgk 
GV: Gọi 2 học sinh mỗi em một ý 
Bài tập 34. Tính tổng của các đa thức:
a) P=x2y + xy2 – 5x2y2 + x3 
 và Q = 3xy2- x2y + x2y2
P+ Q = ( x2y + xy2 – 5x2y2 + x3 ) + (3xy2- x2y + x2y2)
=x2y + xy2– 5x2y2+x3+3xy2- x2y + x2y2
=(x2y-x2y)+(xy2+3xy2)+(-5x2y2+x2y2) +x3 
=2xy2 - 4x2y2 +x3
b) M= x3 +xy + y2 - x2y2 - 2 
 N = x2y2 + 5 – y2 
M + N = (x3 +xy + y2 - x2y2 - 2) +(x2y2 + 5 – y2 )
= x3 +xy + y2 - x2y2 - 2 +x2y2 + 5 – y2 
=(y2 –y2 )+(-x2y2+x2y2 )+ x3 +xy+(- 2 +5)
= x3 +xy + 3
(?) Hãy tính gí trị của mỗi đa thức sau:
(?) Để tính được giá trị của đa thức trên ta phải làm như thế nào 
H : Trước tiên ta phải đi thu gọn đa thức đó trước sau đó thay giá trị của x và y vào đ thức rồi tính )
GV: Gọi 2 em học sinh lên bảng làm 
Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
GV: Uốn nắn chô còn sai cho học sinh .
Bài tập 36. Tính gí trị của mỗi đa thức sau:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 tại x = 5 và y = 4 
* Thu gọn : x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 = x2 + 2xy + (– 3x3 + 3x3)+( 2y3 – y3)
= x2 + 2xy + y3 
* Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức thu gọn ta được :
 x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.5 + 43 = 139
Vậy giá trị của đa thức x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 tại x = 5 và y = 4 là 139
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 tại x = -1 ; y = - 1 .
4. Củng cố
Nhắc lại cách giải các bài tập 
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà làm các bài tập còn lại , và làm hết bài tập SBT .
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 200
Tuần 28
 Ngày soạn: 
Tiết 59
đa thức một biến 
I. Mục tiêu
Học sinh cần đạt được :
-Biết ký hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến .
-Biết tìm bậc , hệ số, hệ số cao nhất , hệ số tự do của đa thức một biến .
-Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị :
*Thày: Chuẩn bị kỹ giáo án lên lớp 
*Trò: Chuẩn bị bài cũ, làm đầy đủ các bài tập .
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho hai đa thức: M= x2 – 2xy + y2 và N = y2 + 2xy + x2 + 1 
HS1: Tính M + N 	; HS2: Tính M – N 
3. Bài mới
GV: Cung cấp khái niệm về đa thức một biến cho học sinh .
* Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
(?) Thông qua khái niệm đa thức hãy cho biết với một số có phải là đa thức một biến không (?) 
1. Đa thức một biến
*Đ/n : ( Sgk-T41)
Chẳng hạn:
 A= 7y2 – 3y + là đa thức của biến y.
B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + là đa thức của biến x
*Mỗi số được coi là một đa thức một biến.
GV: Khi giá trị của đa thức A(x) tại y = -1 được ký hiệu A(-1) .
Ký hiệu: A(y) là đa thức của biến y
 B(x) là đa thức của biến x
 (?) Tính A(5) , B(-2) với A(y) và B(x) là các đa thức nói trên 
(?) Trước khi tính giá trị của các đa thức đó ta phải chú ya điểm gì 
HS: Ta phải thu gọn đa thức đó trước khi thay số vào đa thức.
(?) 1. Tính A(5) , B(-2) với A(y) và B(x) là các đa thức nói trên 
* A(5) = 7.52 – 3.5 + = 160,5
* B = (2x5 + 4x5) – 3x + 7x3 + 
 = 6x5 – 3x + 7x3 + 
B(-2) = 6.(-2)5 – 3.(-2) + 7(-2)3 + =
GV: Nói Hãy tìm bậc của các đa thức A(y), B(x) nêu trên.
(?) 2 Tìm bậc của các đa thức A(y), B(x) nêu trên.
(?) đa thức A(y) hạng tử có bậc cao nhất là hạng tử nào và có bậc là bao nhiêu 
học sinh : 7y2 có bậc 2
GV:Ta nói đa thức A(y) có bậc là 2
 (?) đa thức B(x) hạng tử có bậc cao nhất là hạng tử nào và có bậc là bao nhiêu 
học sinh : 6x5 có bậc 5
GV:Ta nói đa thức B(x) có bậc là 5
A(y) = 7y2 – 3y + là đa thức bậc 2
B(x) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 – 3x + 7x3 + là đa thức bậc 5
(?) Qua đây cho biết bậc của đa thức một biến là gì 
GV: Cho học sinh đọc khái niệm Sgk/42
GV: Khi tìm bậc ta phải thu gọn đa thức đó trước.
* K/n Bậc đa thức một biến ( Sgk/42)
GV: Để thuận lợi cho việc tính toán đối với các đa thức một biến người ta thường sắp xếp các hạng tử của chúng theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến .
GV: Ví dụ: Cho đa thức 
P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4 
HS: trả lời
(?) GV: Hãy sắp xếp các hạng tử của nó theo luỹ thừa giảm của biến 
2. Sắp xếp một đa thức .
Ví dụ : Cho đa thức 
P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4 
* Luỹ thừa giảm của biến 
P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3 
(?) GV: Hãy sắp xếp các hạng tử của nó theo luỹ thừa tăng của biến 
* Chú ý: trước khi sắp xếp ta thu gọn các hạng tử trước 
* Luỹ thừa tăng của biến 
P(x) = 2x4+ x3 – 6x2 + 6x+ 3
* Chú ý:
(?) 3:
GV: Nói hãy sắp xếp 
B(x) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + theo luỹ thừa tăng của biến.
(?) 4: Hãy sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo luỹ thừa giảm của biến.
Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 
R(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 
* Nhận xét: 
Đa thức bậc 2 của biến x có dạng 
ax2 + bx + c ; a , b, c là các số cho trước và a ≠ 0.
(?) 3: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng cảu biến
B(x) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 + 7x3 – 3x + 
Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 
 = (4x3 – 2x3 – 2x3 ) – 2x + 5x2 + 1
 = – 2x + 5x2 + 1
= 5x2 – 2x + 1
R(x) = – x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 
 = ( 2x4 + x4– 3x4 ) – x2 + 2x – 10 
 = – x2 + 2x – 10 
GV:Ngoài biểu thức ở nhận xét trên ta còn có thể gặp các biểu thức đại số mà trong đó những chữ đại diện cho các số xác địnhcho trước . để phân biệt với biến người ta gọi chữ đó là hằng số ( hằng) 
* Nhận xét: Sgk/42 
* Chú ý : Sgk/42
GV: Xét đa thức 
P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 
(?) Hãy tìm hạng tử đòng dạng trong đa thức trên
HS: Không hạng tử đồng dạng
(?) GV: Vậy đa thức này gọi là đa thức gì
HS: Đa thức thu gọn
GV: Ta nói 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5 
 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
 - 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do ) 
GV: Bậc của đa thức là mấy
HS: bậc 5 
GV: Vậy 6 gọi là hệ số cao nhất 
3 Hệ số:
P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 
Ta nói 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5 
 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
 - 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do ) 
 Còn 6 gọi là hệ số cao nhất 
GV: (?) Đa thức P(x) xếp theo luỹ thừa giảm của biến , hãy cho biết ta còn thấy thiếu hạng tử luỹ thừa bậc mấy 
HS: Hạng tử luỹ thừa bậc 4 và bậc 2 
GV: (?) Hãy chỉ ra hệ số của luỹ thừa bậc 4 và bậc 2
* Chú ý: 
P(x) = 6x5 + 0x4 + 7x3 + 0x2 - 3x + 
*Thi “Về đích nhanh nhất”: Viết các đa thức một biến có bậc bằng số thành viên 
của tổ mình
4. Củng cố Nhắc lại k/n đa thức một biến , sắp xếp một đa thức , tìm hệ số.
5. Hướng dẫn về nhàHọc thuộc lý thuyết theo Sgk , làm các bài tập 39 đến 43 Sgk/43
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7(16).doc