Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 32

Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 32

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.

- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ nêu câu hỏi, bài tập, bài giải.Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu. Một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc. Phiếu học tập của học sinh.

- HS: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của hai góc kề bù. Thước hai lề, compa, ê ke. Mỗi HS có một bìa cứng có hình dạng một góc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Phương pháp sử dụng:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

3. Nội dung bài dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Trường THCS Tân Tiến - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 – Tiết 56 	Ngày dạy: 16/4/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ nêu câu hỏi, bài tập, bài giải.Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, compa, ê ke, phấn màu. Một miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng một góc. Phiếu học tập của học sinh.
- HS: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định lý và cách chứng minh tính chất của hai góc kề bù. Thước hai lề, compa, ê ke. Mỗi HS có một bìa cứng có hình dạng một góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: KIỂM TRA (6 phút)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
- Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của môït góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài cũ.
HS: Phát biểu định lý 1 tr.68 SGK.
Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK.
HS nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 phút)
Bài 34 tr.71 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
GV: Gọi HS chứng minh theo gợi ý của GV.
b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên 
IA = IC; IB = ID
Ý
DIAB = DICD
Ý
=; AB = CD; 
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau?
c) Chứng minh = 
GV: Gọi HS nhận xét.
Bài 35 Tr. 71 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước thẳng.
GV: Gọi Hs nhận xét.
Một HS đọc đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
HS:
GT
xOy
A, B Ỵ Ox
C, D Ỵ Oy
OA = OC; OB = OD
KL
BC = AD
IA = IC; IB = ID
O1 = O2
HS: chứng minh theo gợi ý của GV.
HS: a) Xét DOAD và DOCB có:
OA = OC (gt)
O chung
OD = OB (gt)
Þ DOAD = D OCB (c.g.c)
Þ AD = CB ( cạnh tương ứng)
HS: b) DOAD = DOCB (chứng minh trên)
Þ D = B (góc tương ứng)
và A1 = C1 (góc tương ứng)
mà A1 kề bù A2 và C1 kề bù C2
Þ A2 = C2
Có OB = OD (gt)
 OA = OC (gt)
Þ OB – OA = OD – OC hay AB = CD.
Vậy D IAB = D ICD (g.c.g)
Þ IA = IC ; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) Xét D OAI và D OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung.
IA = IC (chứng minh trên)
Þ DOAI = DOCI (c.c.c)
Þ = (góc tương ứng)
HS: Nhận xét.
HS thực hành
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ).
Nối AD và BC cắt nhau tại I. Vẽ tia OI, ta có OI là phân giác góc xOy.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4 phút)
Ôn lại hai định lí về Tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác. Bài tập về nhà số 44 Tr.29 SBT.
Bài tập thêm: xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Bất kỳ điểm nào cách đều hay cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. GV phát đề của bài tập thêm cho HS.
Tuần 32 – Tiết 57 	Ngày dạy: 17/4/2009
§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
- HS sinh tự chứng minh được định lí: “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lí tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu HS biết áp dụng định lí nào vào bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi định lí, cách chứng minh định lí, bài tập. Một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình.Thước hai lề, êke, compa, phấn màu. Phiếu học tập của HS.
- HS: Ôn tập các định lí Tính chất tia phân giác của một góc. Tam giác cân. Mỗi HS có một tam giác bằng giấy để gấp hình. Thước hai lề, êke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Phương pháp sử dụng:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (7 phút)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a) Bất kì điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b) Bất kì điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c) Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
d) Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài cũ.
a) Đúng
b) Sai
cần bổ sung: nằm bên trong góc đó.
c) Đúng
d) Sai
Sửa lại: hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: 1. ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (10 phút)
GV vẽ tam giác ABC, vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC
GV trở lại bài toán HS2 đã chứng minh hỏi: Qua bài toán, em cho biết trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác.
GV: yêu cầu HS đọc tính chất của tam giác cân (Tr. 71 SGK)
GV hỏi: Một tam giác có mấy đường phân giác?
Ta sẽ xét xem ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì?
A
B
C
M
HS: Vẽ hình.
HS: Theo chứng minh trên, nếu tam giác ABC cân tại A thì đường phân giác của góc A đi qua trung điểm của BC, vậy đường phân giác AM đồng thời là trung tuyến của tam giác.
HS: Một tam giác có ba đường phân giác xuất phát từ ba đỉnh của tam giác
Hoạt động 3: 2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (19 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
GV cùng làm với HS
GV hỏi: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
Điều đó thể hiện tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Yêu cầu HS đọc định lí Tr.72 SGK.
Sau đó GV vẽ tam giác ABC, hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác cắt nhau tại I.
Ta sẽ chứng minh AI là tia phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS làm ?2 viết giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Yêu cầu HS chứng minh định lí.
HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị, gấp hình xác định ba đường phân giác của nó.
HS: ba nếp gấp này cùng đi qua một điểm.
Một HS đọc định lí SGK.
A
B
F
L
K
E
H
C
I
GT
D ABC
BE là phân giác 
CF là phân giác 
BE cắt CF tại I
IH ^ BC; IK ^ AC; IL ^ AB
KL
AI là tia phân giác 
IH = IK = IL
HS: HS: Chứng minh định lí theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP (8 phút)
GV: Phát biểu định lí Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
GV yêu cầu HS làm bài tập 36 (Tr. 72 SGK).
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
D
B
P
K
H
C
I
- Hãy nêu GT và KL của bài toán.
GV yêu cầu HS chứng minh bài toán.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: 
GT
D DEF
I nằm trong D 
IP ^ DE ; IH ^ EF ; IK ^ DF
IP = IH = IK
KL
I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác
HS: Chứng minh 
Có I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF.
Có IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của góc DEF.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Học thuộc định lí Tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân (Tr.71 SGK).
Bài tập về nhà: số 37, 39, 43 (Tr.72, 73 SGK). Số 45, 46 (Tr.29 SBT).
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc