Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
Tiết 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I.Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
II.Chuẩn bị
-Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ.
Học sinh: Bảng phụ + bút
Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy: /8/2011 Chương I: Số hữu tỉ - số thực Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ I.Mục tiêu bài học: - Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ -Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. -Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. II.Chuẩn bị -Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ. Học sinh: Bảng phụ + bút III. Tiến trình tổ chức dạy học: Kiểm tra bài cũ: ( 5, ) Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6 Phân số bằng nhau.Tính chất cơ bản của phân số Quy đồng mẫu các phân số.So sánh phân số So sánh số nguyên. Biểu diễn số nguyên trên trục số B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Số hữu tỉ Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2 Hs: Trả lời Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2 Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 3 tập hợp N; Z, Q Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1 Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các cách so sánh phân số ở lớp 6 Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7 Hs2: Trả lời ?5/SGK Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ 1Hs: Lên điền vào bảng phụ Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm) Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm bài3/8SGK HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung 1.Số hữu tỉ Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0 Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ ?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì: 0,6 = = =.... -1,25 = = =... 1= = =... ?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì a = = = = ... Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q Vậy: NZ Q 2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số ?3. VD1: VD2: = 3. So sánh hai số hữu tỉ ?4. Vì: = , > hay: > VD1: - 0,6 = , < hay: - 0,6 < VD2: - 3= , 0 = < hay - 3< 0 Nhận xét:SGK/7 ?5. Số hữu tỉ dương: , Số hữu tỉ âm: ,, - 4 Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương 4. Luyện tập Bài1/7SGK: -3 N, -3 Z, -3 Q Z, Q, NZ Q Bài 2/7SGK: a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,, b, Bài 3/8SGK: a, x = = y = = < hay x < y b, x = y = = > hay x > y c, x = - 0,75 = y = = x = y C.Củng cố: Khái niệm số hữu tỉ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Sánh hai số hữu tỉ D. Dặn dò: Học thuộc phần lí thuyết Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6 Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày dạy: /8/2011 Tiết 2: Cộng trừ số hữu tỉ I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ - Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế” - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị: -Giáo viên : Bảng phụ + Thước kẻ. Học sinh: Bảng phụ + bút III. Tiến tình tổ chức dạy học: Kiểm tra bài cũ Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6? + = ? ; - = ? B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài Gv:Chốt: += ; - = (a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z,mẫu 0 Do đó: Nếu gọi SHT x = , y = thì x + y =?; x - y = ? Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này. Hoạt động2: Cộng trừ hai số hữu tỉ Hs: Ghi quy tắc vào vở Gv: Đưa ra từng ví dụ Hs: Trình bày lời giải từng câu Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau Hoạt động3: Quy tắc “ Chuyển vế” Gv: Hãy tìm x biết x - = 1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc “ Chuyển vế” Gv: Cho học sinh ghi quy tắc Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1 Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào? Hs: -x và x là hai số đối nhau Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9 Gv: Hãy tính tổng sau A=+++ - Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét bài chéo nhau Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố Hs: Quan sát đề bài trên bảng phụ Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận Hs: Đại diện từng nhóm lên điền vào bảng phụ Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung Gv: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu ý học sinh những chỗ hay nhầm lẫn 1.Cộng trừ hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x =; y =(a,b,mZ, m0) Ta có : x+y =+= x-y = - = b- Ví dụ: * + = = = -1 *+=+=== * - = - = = * -=-===-1 * 2-(- 0,5) = 2 += 2+= 2= * 0,6 + = += = * - (- 0,4) = += = 2. Quy tắc “Chuyển vế” a-Ví dụ: Tìm x biết x - = x =+ x = b- Quy tắc: Với mọi x,y,z Q x + y = z x = z – y c- áp dụng: Tìm x biết *) x - = x = + x = *) - x = -x = - -x = x = * Chú ý: SGK/9 Ví dụ: Tính A = +++ - A = + A = -1 + 1 + A = Bài tập củng cố Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại. Bài làm Đ S Sửa lại 1, += 2, -= 3, += 4=+ = = 5, =+ x -x = + -x = 2 x = 2 * * * * * = = x = -2 C- Củng cố:( 4’ ) Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế” - - Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập D- Dặn dò: - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” - Làm bài 610/10 SGK; 18(a)/7 SBT. Ôn quy tắc nhân chia phân số. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày dạy: /8/2011 Tiết3: Nhân- chia số hữu tỉ I.Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ - Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị -Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ. Học sinh: Bảng phụ + bút III. Tiến trình tổ chức dạy học A – Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Hs1: Tính 3,5 – Hs2: Tìm x biết -x - = B – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Nhân hai số hữu tỉ Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0) Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ? Hs: x . y =.= Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ Gv: Đưa ra từng ví dụ Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ? Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ? Hs: x : y =:=.= Gv: Đưa ra từng ví dụ 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ? Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ? Hs: Đọc chú ý trong SGK/11 Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài 16/SGK Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm 1.Nhân hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x = ; y = ta có: x . y = . = b- Ví dụ: Tính 1, . 2=.= 2, .== 3, 0,24.= . =.= 4, (-2). = 2.= 5, . =. =.= 6, == 7, (-2). == 2. Chia hai số hữu tỉ a- Quy tắc: Với x =; y = (y0) ta có: x:y=:=.= b, Ví dụ: Tính 1, : (-2) = .= 2, : 6 = .= 3, .=.. = = * Chú ý:SGK/11 3. Luyện tập Bài 16/13SGK: Tính :+: = . + . =. = . 0 = 0 b,:+: = . + . = . = . = = - 5 C- Củng cố: ( 4’) Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ - Kĩ năng vận dụng vào bài tập D- Dặn dò: ( 1’) - ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6) - Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/ Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày dạy: /8/2011 Tiết 4&5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. Mục tiêu bài học - Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân -Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí II. Chuẩn bị -Giáo viên : Thước kẻ. Học sinh: Bảng phụ + bút III. Tiến trình tổ chức dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a -Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau = ? ; = ? ; = ? ; = ? B – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên còn đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân” Tiết: 4 Hoạt động 2: GT ... ; có n0 là 1 Bài tập 46(16-sbt) Đa thức a.x2+bx+c Tại x=1 thì a.x2+bx+c = a.12+b.1+c = a+b+c Vì . a+b+c =0 => x=1 là n0 của đa thức a.x2+bx+c Bài tập 47. Đa thức a.x2+bx+c Tại x =-1 thì a.x2+bx+c = a.(-1)2+b(-1)+c = a-b+c Vì . a-b+c =0 => x=-1 là n0 của đa thức a.x2+bx+c Bài tập 48. a. f(x) = x2-5x+4 a = 1 b = -5 c = 4 Vì a+b+c = 1-5+4 =0 => f(x) có n0 là x =1 b. f(x) = 2x2+3x+1 a =2 b =3 c =1 Vì a-b+c = 2-3+1 =0 f(x) có 1nghiệm là x =1. Bài tập 49. Chứng tỏ rằng f(x) = x2+2x+2 không có nghiệm. x2+2x+2 = x2+x+x+2 = x(x+1)+(x+1)+1 = (x+1).(x+1)+1 = (x+1)2 +1 (x+1)20 với mọi x (x+1)2 +11 với mọi x => f(x) = x2+2x+2 không có nghiệm. Bài tập 44. a. 2x+10=0 2x =-10 x =-5 => x=-5 là n0 của đa thức 2x+10 b. 3x- =0 => 3x = x = :3= => x= là n0 của đa thức 3x- c. x2 –x =0 x(x-1) =0 => x=0 => x=0 x=-1=0 x=1 Đa thức x2 –x . có 2n0 x=0; x=1. Tuần: Tiết 64. ôn tập chương IV. Ngày giảng I. Mục tiêu. - Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức, các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức. - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức., xá định n0 của đa thức. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV - Bài soạn, SGK, SGV. 2. HS. - Làm câu hỏi ôn tập, bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành. - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức. - Luyện giải bài tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra. GV Cho HS trả lời miệng các câu hỏi ôn tập. 3. Bài mới. - Muốn tìm giá trị biểu thức ta làm như thế nào? - 2HS lên bảng làm bài tập 58. - Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào? - GV gọi 1HS đứng tại chỗ làm phần a. Bài tập 62. - Sắp xếp mỗi hạng tử của mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến. - Tính P(x)+Q(x) P(x)-Q(x) - Khi nào x=a được gọi là n0 của đa thức P(x) - Tại sao x=0 là n0 của P(x) nhưng không là n0 của Q(x)? - Chứng tỏ rằng đa thức M không có n0? - Muốn tìm xem số nào là n0 của đa thức ta làm như thế nào? 4. Củng cố. 5. HDVN. - Làm những bài tập còn lại. - Bài tập ôn tập (SBT). Bài 58(49-SGK) a. thay x=1; y=-1; z=-2 vào biểu thức ta có. 2.1(-1) = -2(-5+3+2)=0 b. Thay x=1; y=-1; z=-2 vào biểu thức ta có. xy2+y2z3+z3x4= 1(-1)2+(-1)2(-2)3+ (-2)3.14= 1-8-8=-15 Bài tập 59(49-SGK) 5xyz. 5xyz 25y2x3z2 13x3y2z 75x4y3z2 25x4yz 125x5y2z2 -x2yz -5x3y2z2 -xy3z -x2y4z2 Bài 61(50-SGK). a. xy3(-2x2yz2)= -x3y4z2 đơn tức có 9 bậc, hệ số - Tại x=-1; y=2; z= ta có. -x3y4z2=2. b. (-2x2yz)(-3xy3z)= 6x3y4z2 đơn thức có bậc 9, hệ số 6. Tại x=-1; y=2; z= ta có. 6x3y4z2=24. Bài 62. a. Q(x) =-x5+5x4-2x3+4x2- P(x) =x5+7x4-9x3+2x2-.x b. P(x)= x5+7x4-9x3+2x2-.x Q(x) =-x5+5x4-2x3+4x2- P+Q=12x4-11x3+2x2-- P(x)-Q(x)=2 x5+2x4-7x3+6x2-.x+ c. P(0) =0 Q(0) =-0 => x=0 là n0 của P(x) nhưng không là n0 của Q(x). Bài tập 63(50-SGK) M= x4+2x2+1 Ta có. x40 x 2x20 x => M= x4+2x2+11x. Vậy đa thức M không có n0 Bài tập 65(51-SGK) a. A(x)= 2x-6 Cách 1. 2x-6=0 => 2x= 6 => x=3 A(-3) =2(-3)-6 =-12 A(0) =2(0)-6 =-6 A(3) =2(3)-6 =0 => 3 là n0 của 2x-6. b. B(x) =3x+ B(x)=0 => 3x+=0 = 3x =- => x=-. c. M(x) = x2-3x+2 = x2-x-2x+2 =x(x-1)-2(x-1) = (x-1)(x-2)=0 => x-1=0 => x=1 x-2=0 x=2 Tuần: Tiết 67. ôn tập cuối năm Ngày giảng I. Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số, đồ thị. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y= a.x(a0) II. Phương tiện thực hiện. 1. GV. - Soạn bài, SGK, SGV. 2. HS. - Ôn tập, làm bài tập về nhà. III. Cách thức tiến hành. - Hệ thống hoá kiến thức, luyện giải bài tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra. (trong quá trình ôn) 3. Bài mới. HĐ1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. - GV cho học sinh ghi và trả lời các câu hỏi sau. 1. Thế nào là số hữu tỉ, cho ví dụ? - Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? cho ví dụ? - Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? - Số thực là gì? - Nêu mối quan hệ giữa Q, I, R. 2. Giá rị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ được xác định như thế nào? 3. tỉ lệ thức là gì? phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 4. khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho ví dụ? - khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? Cho ví dụ? Đồ thị hàm số y= a.x có dạng như thế nào? Bài tập 2(89-SGK) Với giá trị nào của x thì ta có. a. |x| +x =0 b. x+ |x| = 2x GV bổ xung câu c. c. 2+|3x-1| =5. - GV nêu thứ tự thực hiện các phép tính - Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số - 2HS làm bài tập 1, b, d. - GV gợi ý. Dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức. - HS đọc đề bài. - GV. Nếu gọi số ‘. 3 đơn vị được chia là a, b, c. theo đề bài ta có điều gì? - GV đồ thị hàm số y =a.x đi qua điểm (-2, -3) là như thế nào? - Muốn xác định xem 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số ta làm như thế nào? 4. Củng cố. - GV Nêu chú ý khi giảng từng loại bài tập. 5. HDVN. - Học bài. - Ôn tập C2, C3. Bài tập 7-13(98, 90, 91-SGK) 4, 6, 7.(63-SBT) 1. Số hữu tỉ, số thực. 2. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ. 3. Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 4. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = a.x(a0) II. Bài tập. Bài tập 2(98-SGK) a. |x| +x = 0 => |x| = -x => x0 b. |x| +x =2x |x| = 2x –x = x => x 0 c. |3x-1| +2 = 5 |3x-1| =5-2 =3 => 3x-1 =3 => x = 3x-1 =-3 x =- Bài 1. (88-SGK) Thực hiện phép tính. b. - 1,456:+4,5. = - 1,456:+. - 1 d. (-5)12 :+1 = -60: (- +1 = -60: (- = 120+ =121. Bài 3(89-SGK) => = => Bài 4(89- SGK) - Gọi số;;; 3 đơn vị được chia là a, b, c. triệu đồng. Ta có. a+b+c = 560 = =40 => a = 2.40 = 80 b = 5.40 = 200 a = 7.40 = 280 Bài 6(89) Đồ thị hàm số y = a.x đi qua M(-2; -3) => x = -2 thì y =-3 -3= a(-2) => a = Bài 5(89-SGK) Hàm số y = -2x + * A(0; ) * y(0) = -2.0+ => A đồ thị hàm số * B(; -2) y() = -2. + =-1+ =-2 => B đồ thị hàm số. *C.(;0) y= -2. +=-+=0 => C đồ thị hàm số. Tuần: Tiết 68. ôn tập cuối năm Ngày giảng I. Mục tiêu. - Ôntập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số. - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng. - Cung cấp các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức, rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức, cộng trừ đa thức, tìm n0 của đa thức 1 biến. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV. Bài soạn, SGK, SGV. 2. HS. Làm bài tập về nhà, thước thẳng, com pa. III. Cách thức tiến hành. - Hệ thống hoá bài tập. - Luyện giải bài tập. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. (trong quá trình ôn) 3. Bài mới. HĐ1. Ôn tập về thống kê. Để tiến điều tra một vấn đề nào đó em cần làm gì và trình bày kết quả thu được như thế nào? - HS Làm bài tập 7(89-SGK) - Dấu hiệu là gì? lập bảng tần số? - Tìm mốt của dấu hiệu? - Tính số trung bình cộng của dấu hiệu? c. Mốt của dấu hiệu là gì? - Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì? - Khi nào khômg lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu. HĐ2. Ôn tập về bài tập đại số. GV đưa ra các bài tập sau. 2xy2; 3x2+x2y2; -5y; -xy2; -2; 0; x; 4x5-3x3+2; 3xy-2y; -5y; . Bài toán nào là đơn thức? - Tìm những đơn thức đồng dạng. - Bài tập nào là đa thức mà không phải là đơn tức? Tìm bậc của những đơn thức đó? - Cho các đa thức. A = x2-2x-y2+3y-1. B = - 2x2+3y2-5x+y+3 a. Tính A+B Với x=2; y=-1. Tính giá trị A+B b. Tính A-B Tính giá trị A-B tại x =-2; y=1. 4. Củng cố. Thế nào là n0 1 đa thức, muốn tìm n0 1 đa thức ta làm như thế nào? 5. HDVN. Bài tập 11; 12; 13(91-SGK) Bài tập 7(89) a. Tỉ lệ trẻ em từ 6-10 tuổi của vùng Tây nguyên đi học tiểu học là 92,9%. Vùng đồng bằng sông Cửu long là 87,8%. b. Vùng có trẻ em đi học tiểu học cao nhất là đồng bằng Sông hồng 98,76%. Thấp nhất là đồng bằng sông Cửu long. Bài 8(90-SGK) a. Dấu hiệu là gì. Sản lượng của từng thửa ruộng(Tấn/ ha) b. Lập bảng tần số. Sản lượng Tần số Các tích 31 34 35 36 38 40 42 44 10 20 30 15 10 10 5 20 310 680 1050 540 380 400 210 880 =37 N=120 4450 a. Bài toán là đơn thức? 2xy2; -x2y; -2; 0; x; 3xy - Những đơn thức đồng dạng. * 2xy2; -x2y; 3xy.2y * -2 và b. Bài tập là đa thức mà không phải là đơn thức là. 3x3+x2y2-5y là đa thức bậc 4. 4x5-3x3+2 là đa thức bậc 5. 2. a. A+B =( x2-2x-y2+3y-1)+( - 2x2+3y2-5x+y+3) = x2-2x-y2+3y-1 - 2x2+3y2-5x+y+3 = -x2+7x+2y2+4y+2. Tại x=-2, y=-1 ta có. A+B =(-2)2+7(-2)+2(-1)2+4(-1)+2 =-18 b. A-B =( x2-2x-y2+3y-1)-( - 2x2+3y2-5x+y+3) =3x2+3x-4y2+2y-4 Tại x =-2; y=1 ta có. A-B =3(-2)2+3(-2)-4.12+2.1- 4 =0 Tuần: Tiết 69. ôn tập cuối năm Ngày giảng I. Mục tiêu Như tiết 67, 68. II. Phương tiện thực hiện III. Cách thức tiến hành IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra. (trong quá trình ôn) 3. Bài mới. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? - Vận dụng làm bài tập 9. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 10. A+B+C ? A-B+C =? -A+B+C =? Muốn tìm x trong các bài tập ta làm như thế nào? - Đa thức P(x) có 1 nghiệm x = có nghĩa là như thế nào? - Muốn tìm nghiệm của 1 đa thức ta làm như thế nào? 4. Củng cố. - GV nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ. 5. HDVN. - HS tự ôn tập lí thuyết. - Làm các bài tập trong sách bài tập. Bài tập 9(50-SGK) 2,7c2-3,5c Tại c= 0,7 2,7c2-3,5c = 2,7.0,72-3,5.0,7 Tại c = 2,7c2-3,5c = 2,7.()2-3,5.() = 2,7.-3,5. = 1,2- -1,1. Tại c= 1=. 2,7c2-3,5c = 2,7 .-3,5. = 3,675- 4,08=-0,405 Bài 10. A= x2-2x-y2+3y-1 B= -2x2+3y2-5x+y+3 C= 3x2-2xy+7y2-3x-5y-6 a. A= x2-2x-y2+3y-1 B= -2x2-5x+3y2+y+3 C= 3x2-3x +7y2-5y-6-2xy = 2x2-10x +9y2-y-10-2xy b. A= x2-2x-y2+3y-1 - B= 2x2+5x-3y2-y-3 C= 3x2-3x +7y2-5y-6-2xy = 6x2+9y2-y- 4-2xy c. -A=- x2+2x+y2-3y+1 B= -2x2-5x+3y2+y+3 C= 3x2-3x +7y2-5y-6-2xy = -6x2+11y2-7y- 2-2xy Bài 11(91-SGK) a. (2x-3)-(x-5) = x+2-(x-1) 2x-3-x+5=x+2-x+1 x+2 =3 x=1 b. 2(x-1)-5(x+2) =-10 2x-2-5x-10 = -10 -3x-2 =0 3x =-2 x = Bài 12(91-SGK) P(x) = a.x2+5x-3 P() = 0 => a.( )2+5()-3 = 0 a. a = : =2 Bài 13(91-SGK) a. P(x) = 3-2x P(x) = 0 => 3-2x = 0 2x =3 => x = b. Q(x) = x2+2 Vì x20 với mọi x => x2+22 với mọi x => Q(x) không có nghiệm.
Tài liệu đính kèm: