Giáo án Đại số 7 cả năm (51)

Giáo án Đại số 7 cả năm (51)

Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC

 Tiết 1- Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

2. Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

B. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ.

 - Học sinh: Bảng phụ + bút

 

doc 93 trang Người đăng vultt Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 cả năm (51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 21/8/2012 
 Ngày dạy: 7A: ; 7B: ; 7C: 
 Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC 
 	 Tiết 1- Bài 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
B. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ.
 - Học sinh: Bảng phụ + bút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: Sĩ số 7A: 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
Phân số bằng nhau.Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số.So sánh phân số
So sánh số nguyên. Biểu diễn số nguyên trên trục số
 III. Bài mới: 
t độ - Số hữu tỉ
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt bằng 3; - 0,5; 0; 2
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng 
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
So sánh hai số hữu tỉ?
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong SGK, sau đó kiểm tra lại bằng cách yêu cầu thực hiện tiếp ?5/SGK
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
Luyện tập – Củng cố
 Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ
 1Hs: Lên điền vào bảng phụ 
 Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
 Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào bảng nhỏ
 Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm bài3/8SGK
1.Số hữu tỉ
Là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2đều là các số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 là các số hữu tỉ vì:
 0,6 = = =....
-1,25 = = =...
1= = =...
?2 .Số nguyên a có là số hữu tỉ vì
a = = = = ... 
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 
?3.
VD1: 
VD2: = 
3. So sánh hai số hữu tỉ
?4. Vì: = , 
 > hay: >
VD1: - 0,6 = , 
 < hay: - 0,6 <
VD2: - 3= , 0 = 
< hay - 3< 0
Nhận xét:SGK/7
?5. Số hữu tỉ dương: ,
 Số hữu tỉ âm: ,, - 4
 Số không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương
4. Luyện tập
Bài1/7SGK:
-3 N, -3 Z, -3 Q
Z, Q, NZ Q
Bài 2/7SGK: 
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:,,
Bài 3/8SGK:
a, x = = ; y = =
< hay x < y
b, x = ; y = = 
> hay x > y
c, x = - 0,75 = 
 y = = x = y
IV. Củng cố: 
Khái niệm số hữu tỉ
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Sánh hai số hữu tỉ
V. Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc phần lí thuyết
Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
 Ngày soạn: 21/8/2012 
 Ngày dạy: 7A: ; 7B: ; 7C: 
 Tiết 2- Bài 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 - Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
 - Kĩ năng: Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
 - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
B. CHUẨN BỊ: 
 -Giáo viên : Bảng phụ + Thước kẻ.
 Học sinh: Bảng phụ + bút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: Sĩ số 7A: 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ:
 Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6? + = ? ; - = ?
III. Bài mới
- Đặt vấn đề vào bài
 Gv:Chốt: += ; - = 
 (a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề
 Ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z,mẫu 0
 Do đó: Nếu gọi SHT 
 x = , y = thì x + y =?; x - y = ?
 Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này.
- Cộng trừ hai số hữu tỉ
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
 Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
- Quy tắc “ Chuyển vế”
 Gv: Hãy tìm x biết x - =
 Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để có quy tắc 
“ Chuyển vế”
 Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
 Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
 -x và x là hai số đối nhau
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
Gv: Hãy tính tổng sau
 A=+++ -
 Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp trong việc tính giá trị của các tổng đại số
- GV yêu cầu HS đọc chú ý và làm lại VD SGK
1.Cộng trừ hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y =(a,b,mZ, m0)
Ta có : x+y =+=
 x-y = - =
 b- Ví dụ:
* + = = = -1
*+=+===
* - = - = = 
* -=-===-1
* 2-(- 0,5) = 2 += 2+= 2= 
* 0,6 + = += = 
* - (- 0,4) = += = 
2. Quy tắc “Chuyển vế”
a-Ví dụ: Tìm x biết
 x - = ; x =+=
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z Q
x + y = z x = z – y
c- Áp dụng: Tìm x biết
 *) x - = 
 x = + =>x = 
 *) - x = 
 -x = - 
 -x = => x = 
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A = +++ - 
A = +
A = -1 + 1 += 
IV. Củng cố: 
Bài tập củng cố
Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
 Bài làm
Đ
S
Sửa lại
1, +=
2, -=
3, +=
4=+
= = 
5, =+ x
 -x = +
 -x = 2
 x = 2
 *
 *
 *
 *
 *
=
=
x = -2
 Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế” 
 - Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
V. HDVN: 
 - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” 
 - Làm bài 610/10 SGK; 18(a)/7 SBT. Ôn quy tắc nhân chia phân số. 
 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 Tuần 2 
 Ngày soạn: 25/8/2021 
 Ngày dạy: 7A: ; 7B: ; 7C: 
Tiết 3- Bài 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
B. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên : Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ.
 - Học sinh: Bảng phụ + bút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: Sĩ số 7A: 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Tính 3,5 – ĐS =
Hs2: Tìm x biết -x - = ĐS x =
III. Bài mới
- Nhân hai số hữu tỉ
 Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và viết dạng tổng quát
Hs: .= (a,b,c,dZ; b,d0)
Gv: Nếu thay hai phân số và bởi hai SHT x và y thì ta có: x . y = ?
 Hs: x . y =.=
 Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày cách giải từng câu
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu
 Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học sinh hay mắc phải sai lầm 
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2 ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
 Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
- Chia hai số hữu tỉ
 Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc chia hai phân số và viết dạng tổng quát := ? Gv: Nếu gọi = x ; = y x : y = ?
 Hs: x : y =:=.= 
 Gv: Đưa ra từng ví dụ
 3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 câu
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
 Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ? 
 Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
- Luyện tập – Củng cố
 Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk
 Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài 16/SGK
Hs: Các nhóm soát bài chéo nhau
Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm
1.Nhân hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x = ; y = ta có:
x . y = . = 
b- Ví dụ: Tính
1, . 2=.= 
2, .== 
3, 0,24.= .
 =.= 
4, (-2). = 2.= 
5, . =. 
 =.= 
6, 
 == 
7, (-2).
 == 
2. Chia hai số hữu tỉ
a- Quy tắc:
Với x =; y = (y0) ta có:
x:y=:=.=
b, Ví dụ: Tính
1, : (-2) = .= 
2, : 6 = .= 
3, .=..
= = 
* Chú ý:SGK/11
3. Luyện tập
Bài 16/13SGK: Tính
 :+:
 = . + . 
 =. = . 0 = 0
b,:+:
 = . + . 
 = . 
 = . = = - 5
IV. Củng cố: 
 Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
 - Kĩ năng vận dụng vào bài tập
V. HDVN:
 - Ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
 - Ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
 - Làm bài 12; 14; 15/12SGK- 10; 16/
 Ngày soạn: 25/8/2012
 Ngày dạy: 7A: ; 7B ; 7C: 
 Tiết 4- Bài 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí
B. CHUẨN BỊ
 -Giáo viên : Thước kẻ.
 -Học sinh: Bảng phụ + bút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: Sĩ số 7A: 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
 = ? ; = ? ; = ? ; = ? 
III. Bài mới
* Đặt vấn đề vào bài
 Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên còn đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
 GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Ngay ở đầu bài ta đã thấy có câu hỏi với điều kiện nào của x thì = - x ?
 Để trả lời được câu hỏi này ta đi vào phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
 Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
 Hs: là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
 Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm ?1/SGK vào bảng nhỏ
 Hs: Làm bài rồi thông báo kết quả
 Gv: Vậy lúc này ta đã có thể trả lời được câu hỏi ở đầu bài chưa?
 Hs: Nếu x <0 thì = - x
 Gv: Từ đó ta có thể xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công thức sau: 
 Hs: Ghi công thức
 Gv: Các em có thể hiểu rõ công thức này hơn qua một số ví dụ sau:
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
 Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh với 0 ?
 GTTĐ của 2 số đối nhau ?
 GTTĐ của một SHT với chính nó ?
 Nhận xét ?
 Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2/SGK vào bảng nhỏ
 1Hs: Đại diện lớp mang bài lên gắn
 Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ x ... lớn
+Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại
Gv:Nhấn mạnh
Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số
3.Tần số của mỗi giá trị
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là : 30 ; 35; 28; 50
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
 Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
 Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
 Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
 28 : 2 35 : 7
 30 : 8 50 : 3
*Chú ý: SGK/7
V. Củng cố luyện tập 
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 5/SGK
Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi kết quả của bài lên bảng
- Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của từng kí hiệu đó
Bài 2/7SGK
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
 18 : 3 20 : 2
V. Hướng dẫn về nhà 
 - Học thuộc phần đóng khung/SGK
 - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
 - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
Ngày soạn: 06/1/2013 
Ngày giảng: 7A: ; 7B: ; 7C:
Tiết 42: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
- Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
B. CHUẨN BỊ
 - Thầy: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - Trò: Hoc bài và làm bài tập ở nhà
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I. Tổ chức: Sĩ số 7A: ;
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
 - Tần số của mỗi giá trị là gì?
 Đ.án: SGK
III. Nộ dung bài:
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv:Lưu ý Hs 
Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn
Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý
Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
Bài 3/8SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
+Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
+Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng.
Bài 4/9SGK
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT
Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời
Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao?
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó.
Bài 3/4SBT
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
56
61
95
74
66
98
53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
IV. Củng cố - luyện tập:
 - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
 - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
V. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41. Làm bài 1; 2/SBT
 - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MỘN
Tuần 21
Ngày soạn: 10/1/2013 
Ngày giảng: 7A: ; 7B: ; 7C:
Tiết 43: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
B. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
-Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu
A. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
 - HS: Đọc trước bài ở nhà 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:
 Sĩ số: 7A: ; 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu?
Đặt vấn đề
Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề : Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không?
 Bài mới
III. Nội dung bài:
Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Sau đó Gv bổ sung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số”
1. Lập bảng “Tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) Từ bảng 1 ta có:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv
Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
IV. Củng cố luyện tập:
Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
- Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
3.Luyện tập
Bài 5/11SGK
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số(n)
2
1
3
2
1
1
5
3
6
1
3
1
Bài 6/11SGK
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số con(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm 
xấp xỉ 23,3%
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
 - Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
Ngày soạn: 10/1/2013 
 Ngày giảng: 7A: ; 7B: ; 7C:
Tiết 44: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu, biết cách nhận xét. Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
-Thái độ : Có ý thức cẩn thận, chính xác khi lập bảng “Tần số”
B. CHUẨN BỊ
 - GV: Nội dung bài: 
 - HS: Hcj bài và làm bài tập ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Tổ chức:
 Sĩ số: 7A: ; 
 7B:
 7C:
II. Kiểm tra bài cũ:
 Làm bài tập 7 SGK?
III. Nội dung bài:
Một HS đọc đề bài.
Lớp suy nghĩ, trả lời. 1hs lên bảng làm phần a)
1 hs lên lập bảng “tần số”.
Nêu nhận xét. 
GV nhận xét, cho điểm.
GV đưa BT 2
HS hoạt đông nhóm trong 3’
Các nhóm chấm chéo bài. Thang điểm: Phần a) 2 -2, b) 3 -3
GV nhận xét kết quả, cho điểm các nhóm.
HS hoàn thành bài tập vào vở
1.Bài tập 1: (Bài 8 SGK-12)
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
1.Bài tập 2: (Bài 9/12SGK) 
a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Tg(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
GV đưa đề bài. HS quan sát, trả lời.
Một bạn lập bảng tần số như sau:
? Bạn đó lập đúng hay sai? Vì sao?
Hs trả lời giảI thích.
GV nhận xét, chốt lại. GV đưa đề bài. HS quan sát, trả lời.
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
3. Bài tập 3:
Chiêu cao (x)
110
115
120
125
130
Tần số(n)
1
2
7
5
4
N = 30
4.Bài tập 4:
Số cây gỗ khai thác trái phép mỗi năm của một khu rừng (x) 
125
137
154
160
Tần số (n)
3
1
2
4
N = 10
a)Bảng trên cho ta biết những kiến thức gì?
b)Hãy lập một bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số đó.
Hs nêu cách lập, cách kiểm tra đúng hay sai?
? em có suy nghĩ gì về nạn phá rừng hiện nay và hậu quả của nó? Bài học rút ra?
a)Dấu hiệu: Số cây gỗ khai thác trái phép mỗi năm của một khu rừng
Có 10 đơn vị điều tra, có 4 giá trị khác nhau của dấu hiệu,
125 137 154 160 135 
160 154 125 160 160
b)
IV. Củng cố: 
 - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét
 - Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu
V. Hướng dẫn về nhà: 
 - Ôn lại bài
 - Làm bài tập 7, 8,9,10 SBT.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7(11).doc