Giáo án Đại số 7 Chuẩn Học kỳ 2

Giáo án Đại số 7 Chuẩn Học kỳ 2

CHƯƠNG III: THỐNG KÊ

 Tiết 41 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê,ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội.

- Hiểu được thế nào là thu thập số liệu,biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.

- Hiểu được thế nào là dấu hiệu,đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu,dãy giá trị của dấu hiệu tần số cùng ký hiệu tương ứng.

B. Chuẩn bị:

- Chuẩn bị của GV: Bảng số liệu thống kê :Bảng 1,Bảng 2,Bảng 3.

- Chuẩn bị của HS : Đọc SGK

 

doc 61 trang Người đăng vultt Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 Chuẩn Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
 Tiết 41 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê,ứng dụng của thống kê trong đời sống xã hội.
- Hiểu được thế nào là thu thập số liệu,biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Hiểu được thế nào là dấu hiệu,đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu,dãy giá trị của dấu hiệu tần số cùng ký hiệu tương ứng.
B. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của GV: Bảng số liệu thống kê :Bảng 1,Bảng 2,Bảng 3.
- Chuẩn bị của HS : Đọc SGK 
C.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lượt về khoa học thống kê.
- GV giới thiệu về khoa học thống kê và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.
Hoạt động 2: Thu thập số liệu,bảng số liệu thống kê ban đầu:
- GV treo bảng 1 lên bảng và giới thiệu cách lập bảng điều tra.
- Việc lập bảng 1 gọi là thu thấp số liệu và bảng 1 gọi là bảng số liệu ban đầu.
- GV treo bảng 2 rồi cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: Dấu hiệu:
- GV giới thiệu thế nào là dấu hiệu.
- Dấu hiệu thường được ký hiệu bởi các chữ cái in hoa như X, Y, Z
- Dầu hiệu ở bảng 1 là gì?
- Dấu hiệu ở bảng 2 là gì ?
- GV giới thiệu thế nào là đơn vị điều tra.
Mỗi lớp trong bảng 1 là một đơn vị điều tra.
Mỗi địa phương trong bảng 2 là một đơn vị điều tra.
Số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N.
- GV giới thiệu giá trị của dấu hiệu.
- Tìm giá trị của dấu hiệu mang số thứ tự là 12 trong bảng 1?
- GV giới thiệu dãy giá trị của dấu hiệu.
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị:
- GV giới thiệu khái niệm tần số.
- Ký hiệu tần số.
- GV:Trong bảng 1,giá trị 30 được lập lại 8 lần, như vậy tần số của giá trị 30 là 8.
- Tìm tần số của giá trị 50 trong bảng 1?
- Gv giới thiệu phần chú ý.
- HS chú ý lắng nghe
- HS quan sát bảng 2 và làm ?1
-HS chú ý lắng nghe.
- HS:Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS trả lời.
- Trong bảng 1, giá trị của dấu hiệu ứng với số thứ tự 12 là 50.
- Tần số của giá trị 50 trong bảng 1 là 3.
I. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
Khi điều tra về một vấn đề nào đó người ta thường lập thành một bảng (như bảng 1n) và việc làm như vậy được gọi là thu thập số liệu, và bảng đó gọi là bảng số liệu điều tra ban đầu.
Ví dụ: xem bảng 1,bảng 2 trong SGK.
?1:.............
II. Dấu hiệu:
1. Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
a. Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
* Kí hiệu : X, Y.
Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
b. Mỗi lớp, mỗi người được điều tra gọi là một đơn vị điều tra.
- Tổng số các đơn vị điều tra được ký hiệu là N.
VD: ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra, vậy N = 20.
2. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệuệ, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x
III. Tần số của mỗi giá trị:
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Tần số của một giá trị được ký hiệu là n.T
Bảng tóm tắt: SGK - trang 6.
*Chú ý:
Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số mà tuỳ thuộc vào dấu hiệu điều tra là gì.
4. Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm đã được học trong bài.
- HS nhắc lại.
- GV cho HS làm bài tập 2 SGK Tr 7. 
- HS làm bài tập 2 SGK Tr 7
5. Hướng dẫn học ở nhà. 
- Học thuộc các khái niệm đã học trong bài.
- Lập bảng số liệu ban đầu về chiều cao của các bạn trong lớp 7A10. 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Tiết 42 :	 LUYỆN TẬP	
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng làm toán thống kê.
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
-GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước.
-HS: SGK, thước.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV: Hãy nêu khái niệm về dấu hiệu,giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị ?
-HS lên bảng trả lời.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV cho HS làm bài 3 SGK Tr 8. 
Hãy cho biết:
a/ Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là gì?
b/Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác của dấu hiệu (đối với từng bảng).
c/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-GV cho HS làm bài 4 SGK Tr 9.
Hãy cho biết:
a/Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó ?
b/Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c/Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-GV cho HS làm bài tập 1 SBT Tr 5.
-GV gọi HS lên bảng làm bài. 
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài. 
-HS nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét.
Bài 3 SGK Tr 8.
a/Dấu hiệu là: Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh.
 b/ * Bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
 * Bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c/ * Bảng 5: 
- Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
- Tần số lần lượt là : 2; 3; 8; 5; 2.
 * Bảng 6:
- Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
- Tần số lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4 SGK Tr 8.
a/- Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hợp. 
-Số các giá trị của dấu hiệu là 30
b/ Có 5 giá trị khác nhau.
c/Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3.
Bài 1 SBT Tr 5.
a.Có thể gặp lớp trưởng từng lớp để điều tra hoặc đến từng lớp để điều tra.
b.Dấu hiệu : Số học sinh nữ trong một lớp.
Các giá trị của dấu hiệu :14,15,16,17,18,19,20,24,25,28.
Tần số tương ứng : 2,1,3,3,3,1,4,1,1,1.
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và tần số.
-HS nhắc lại.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc khái niệm dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Làm bài tập 2,3 SBT Tr 5,6.
- Xem trước bài mới.
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 43 : BẢNG “TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV:Em hãy nêu khái niệm dấu hiệu,giá trị của dấu hiêu,tần số của mỗi giá trị ?
- HS lên bảng trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lập bảng tần số.
- GV hướng dẫn HS lập bảng tần số bằng cách vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng.
+Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
+Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Gv giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng tần số
Hoạt động 2: Chú ý:
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột.
- GV giới thiệu ích lợi của việc lập bảng tần số.
- Qua bảng tần số ta thấy:
Tuy số các giá trị có thể nhiều, nhưng số các giá trị khác nhau thì có thể ít hơn.
- Có thể rút ra nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu nghĩa là tập trung nhiều hay ít vào một số giá trị nào đó.
Đồng thời bảng tần số giúp cho việc tính toán về sau được thuận lợi hơn.
- HS vẽ một khung hình chữ nhật theo hướng dẫn của GV,điền các giá trị khác nhau vào dòng trên, và các tần số tương ứng vối mỗi giá trị trên vào dòng dưới.
- HS lập bảng tần số theo dạng cột dọc.
- HS lập bảng tần số cho các số liệu ở bảng 5 và bảng 6.
- HS chú ý theo dõi hướng dẫn của GV.
- HS chú ý lắng nghe.
I.Lập bảng tần số
Lập bảng tần số với các số liệu có trong bảng 7.
Giá trị
(x)
28
30
35
50
Tần số
(n)
2
8
7
3
N=20
II.Chú ý.
a/ Có thể chuyển bảng tần số từ hàng ngang sang hàng dọc.
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20.
b/ Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.
Tổng quát:
a/ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng tần số.
b/ Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.
4. Củng cố.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK Tr 11.
- HS lên bảng làm bài 5 theo sự hướng dẫn của GV.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
N =
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Lập bảng tần số cho bảng thu thập ban đầu về số điểm thi học kỳ I của lớp 7A10.
- Làm bài tập 6 SGK Tr 11. 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Tiết 44 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê.
- Rèn luyện cách lập bảng tần số từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Rèn luyện tính chính xác trong toán học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng 12; 13; 14.
- HS : Biết cách lập bảng tần số
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV: Căn cứ vào đâu để lập bảng tần số ? Mục đích của việc lập bảng tần số? 
- HS lên bảng trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV nêu đề bài tập 7 SGK Tr 11.
- GV treo bảng 12 lên bảng,yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và cho biết dấu hiệu ở đây là gì ?
- Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu ?
- Số các giá trị khác nhau là?
- Lập bảng tần số?
-Gọi Hs lên bảng lập bảng tần số.
- Qua bảng tần số vừa lập, em có nhận xét gì về số các giá trị của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, nhỏ nhất?
- GV nêu đề bài tập 8 SGK Tr 11.
- GV treo bảng 13 lên bảng,yêu cầu HS cho biết dấu hiệu ở đây là gì ?
- Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát?
- Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ?
- Gọi một HS lên bảng lập bảng tần số.
- Nêu nhận xét sau khi lập bảng?
-HS quan sát bài tập 7 SGK.
-HS đọc đề và trả lời câu hỏi
a/ Dấu hiệu nói đến ở đây là tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. 
-Số các giá trị là 25.
-Số các giá trị khác nhau là 10.
-Một HS lên bảng lập bảng tần số,các HS còn lại làm vào vở.
- HS nêu nhận xét.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1;3;6;9.
-Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ trong một cuộc thi.
-Xạ thủ đó đã bắn 30 phát 
-Số các giá trị khác nhau là 4.
-Một HS lên bảng lập bảng.
-HS nêu nhận xét:
Số điểm thấp nhất là 7.
Số điểm c ... ả lời.
-HS:Thay giá trị đã cho của biến vào đa thức và thực hiện phép tính
-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại và cho ví dụ.
-HS nhắc lại
-HS phát biểu.
-HS nhắc lại
-HS quan sát bài 57 SGK.
-HS nghe GV hướng dẫn,sau đó lên bảng làm bài.
-Hai HS lên bảng làm. 
-HS hoạt động nhóm làm bài.
-Đại diện HS lên bảng làm bài.
1.Hệ thống lý thuyết về biểu thức đại số - đơn thức. 
-Biểu thức đại số là biểu thức có các phép tính +;-;.;:; luỹ thức trên số và các chữ
-Tính giá trị biểu thức đại số 
-Đơn thức biểu thức đại số chỉ gồm một số,hoặc một biến,hoặc một tích giữa các số và các biến.
-Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
-Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
-Cộng trừ 2 đơn thức đồng dạng 
-Thu gọn đơn thức,bậc của đơân thức,nhân đơn thức 
2.Bài tập.
Bài 57 SGK Tr 49.
a,Biểu thức có 2 biến x;y mà là đơn thức chẳng hạn : -3 x2 y 
b,Biểu thức đó là đa thức có từ 2 hạng tử trở lên VD: –x3+xy- 4 
Bài 58 SGK Tr 49.
Tính giá trị biểu thức :
Với x=1 ; y=-1; z=-2 
a,2xy( 5x2y +3x-z)
= 2.1.(-1).[5.12 .(-1) +3.1 –(-2)]
=-2{-5 +3 +2]=-2.0=0
b,xy2 +y2z3 +z3x4 
=1.(-1)2 + (-1) 2 .(-2)3 +(-2)3 .14
= 1-8-8 =-15 
Bài 60 SGK Tr 49.
Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian x phút là :
Bể A: 100+30x
Bể B: 40 x
4.Củng cố.
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung các kiến thức đã ôn tập.
- HS nhắc lại.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà ôn tập,hệ thống kiến thức về đa thức và các vấn đề liên quan đã học. 
- Về nhà làm bài 55;56;57 SBT 17 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Tiết 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức trong chương về phần đa thức 
- Rèn kỹ năng cộng trừ đa thức,tính giá trị của đa thức tại giá trị cho trước của biến tìm nghiệm,kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức không 
- Rèn tính làm toán chính xác 
II.Chuẩn bị:
-GV:Nội dung,kiến thức về đa thức.
-HS:Ôn tập kiến thức về đa thức.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết về phần đa thức. 
-GV:Thế nào là một đa thức
-GV:Khi nói về đa thức thì em cần phải nắm được những vấn đề gì đã được học 
-GV:Nêu cách thực hiện những vấn đề đó ?
Hoạt động 2: Bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài 62 SGK Tr 50.
-GV gọi HS lên bảng làm câu a. 
-GV gọi hai HS khác lên bảng làm câu b.
-GV gọi HS làm câu c. 
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 63 SGK Tr 50.
-GV gọi HS lên bảng làm câu a.
-GV gọi HS khác làm câu b 
-GV hướng dẫn HS làm câu c. 
- HS nêu định nghĩa về đa thức. 
-Cần nắm được cách thu gọn đa thức,sắp xếp,tìm bậc,tìm hệ số (các hệ số,hệ số cao nhất,hệ số tự do) tổng hiệu đa thức, nghiệm của đa thức 
-HS đọc đề bài 62 SGK.
-HS lên bảng làm câu a.
-Hai HS lên bảng làm câu b.
-HS lên bảng làm câu c. 
-HS làm bài 63 SGK Tr 50.
-HS lên bảng làm bài.
-Một HS lên bảng làm bài.
-HS nghe GV hướng dẫn,sau đó lên bảng làm.
I.Lý thuyết.
-Đa thức là một tổng của những đơn thức.Mỗi đơn thức trong tổng gọ là một hạng tử của đa thức đó. 
-Thu gọn đa thức.
-Nêu cách tìm bậc của đa thức.
-Những cách sắp xếp của đa thức một biến. 
-Các cách cộng trừ đa thức (2cách)
-Nghiệm của đa thức một biến.
II.Bài tập.
Bài 62 SGK Tr 50 
Cho 2 đa thức :
P(x)=x5-3x2 +7x4-9x3+x2-x
Q(x)= 5x4-x5+x2-2x3+3x2 -
a,Sắp xếp theo luỹ thừa giảm :
P(x) = x5 + 7x4-9x3-2x2-x
Q(x) = -x5 +5x4-2x3+4x2 -
b,P(x)+Q(x)=12x4-11x3+2x2-x
P(x)-Q(x)=2x5+2x4-7x3-6x2-x+
c,Ta có : P(0)=0; Q(0) = -
nên x=0 là nghiệm của P(x) chứ không phải là nghiệm của Q(x) 
Bài 63 SGK Tr 50.
a,Sắp xếp :
M(x)= 5x3 +2x4-x2 +3x2 –x3x4+1-4x3 = x4 + 2x2 +1 
b,Tính :
M(1)= 14 +2.12 +1= 4
M(-1)= (-1)4+2.(-1)2+1= 4 
c,Chứng tỏ đa thức không có nghiệm :Vì x4 và x2 nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x nên M(x) >0 với mọi x vậy đa thức trên không có nghiệm 
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung các kiến thức trong bài.
-HS nhắc lại.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà ôn tập lý thuyết trong SGK. Làm bài tập 51; 53; 54; 55; 56 SBT Tr 16;17.
Ngày soạn : 17/04/2011.
Ngày dạy : 19/04/2011(7A;7B)
 Tiết 67: KIỂM TRA CHƯƠNG IV
A.Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học của chương IV
- Kiểm tra mức độ nhận thức của HS.
- Cẩn thận,chính xác,tích cực trong học tập.
B.Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra,đáp án.
- HS :Ôn tập kiến thức chương IV.
C.Tiến trình dạy hoc :
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
ĐỀ BÀI
Câu 1:Viết biểu thức diễn đạt các ý sau:
a,Tổng bình phương của hai số x và y.
b,Lập phương của hiệu hai số x và y chia cho tổng hai số đó ( x + y0).
Câu 2: Cho đa thức Q(x)= 5x3+2x4-x2+3x2- x3- x4+1- 4x3.
a,Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.
b,Tính M(1);M(-1).
c,Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.
Câu 3: Cho các đa thức:
Tính f(x) - g(x) + h(x)
	ĐÁP ÁN
Câu 1: 
a, x2 + y2
b, 
Câu 2 :
a.M(x) = x4 + 2x2 + 1
b.M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 4
 M(-1) = (-1)4 + 2.(-1)2 + 1 = 4
c. Vì x4 và 2x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 nên 
x4 + 2x2 + 1>0 với mọi x tức M(x) 0 với mọi x
Vậy M(x) không có nghiệm.
Câu 3:
Ta có : f(x) - g(x) + h(x) = (x3-2x2+3x+1) - (x3+x+1) + (2x2 -1)
	= x3 - 2x2 + 3x + 1 - x3 + x + 1 + 2x2 -1
= 2x - 1
4.Củng cố.
- GV nhận xét thái độ làm bài của HS.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối năm.
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu.
- Hệ thống lại kiến thức về các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ,số thực,tỉ lệ thức,tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Rèn kĩ năng giải bài tập vận dụng các phép toán về số thực, tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị.
- GV: SGK,SGV,bài soạn.
- HS : SGK,ôn tập các kiến thức về tập hợp số hữu tỉ,tỉ lệ thức,tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III.Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Hệ thống kiến thức phần đại số.
-GV:Em hãy nêu định nghĩa số hữu tỉ,tính chất của các phép toán về số hữu tỉ.
-GV:Em hãy nêu định nghĩa số thực?
-GV:Khái niệm căn bậc hai ?
-GV:Khái niệm tỉ lệ thức,tính chất của tỉ lệ thức ?
-GV:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS nêu khái niệm.
-HS trả lời.
HS nêu tính chất.
I.Lý thuyết.
1.Số hữu tỉ.
2.Số thực,căn bậc hai.
3.Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Hoạt động 2:Bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài 1 a SGK Tr 88.
-GV gọi 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở.
-GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 2 SGK Tr 89.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2.
-GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 4 SGK Tr 89
-GV:Bài toán này thuộc loại nào?
-GV:Áp dông tÝnh chÊt nµo ®Ó lµm lo¹i to¸n nµy?
-GV yªu cÇu HS lªn b¶ng lµm bµi.
-GV yªu cÇu HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n.
-GV nhËn xÐt.
-HS quan s¸t bµi tËp
Mét HS lªn b¶ng lµm bµi.
-HS kh¸c nhËn xÐt.
-HS quan s¸t bµi tËp.
-HS ho¹t ®éng theo nhãm,tÝnh t¹i chç.
-Hai HS ®¹i diÖn cho hai nhãm lªn b¶ng thùc hiÖn 
-HS:Bµi to¸n vÒ ®¹i l­îng tØ lÖ thuËn
-GV:¸p dông tÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau
-HS lªn b¶ng lµm bµi,HS c¶ líp lµm vµo vë.
-HS nhËn xÐt.
II.Bµi tËp.
Bµi 1 SGK Tr 88.
Thùc hiÖn phÐp tÝnh:
Bµi 2 SGK Tr 89.
Víi gi¸ trÞ nµo cña x:
a,
Ta cã 
Do Þ = 0 Û x = 0
b,....
Bµi 4 SGK Tr 89.
Gäi sè tiÒn l·i mçi ®¬n vÞ I, II, III ®­îc chia lµ x, y, z (triÖu ®ång). V× sè tiÒn l·i ®­îc chia tØ lÖ thuËn víi sè vèn ®Çu t­ nªn ta cã:
 vµ x + y + z = 5
¸p dông tÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau ta cã:
VËy ®¬n vÞ I ®­îc chia 80 triÖu ®ång
VËy ®¬n vÞ II ®­îc chia 80 triÖu ®ång
VËy ®¬n vÞ III ®­îc chia 80 triÖu ®ång 
4.Cñng cè. 
- GV nhÊn m¹nh l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5.H­íng dÉn vÒ nhµ.
- Xem l¹i lÝ thuyÕt,c¸c bµi tËp ®· ch÷a.
- Lµm tiÕp c¸c bµi 3, 5, 6, 7, 8 SGK Tr 90.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp)
A.Mục tiêu.
- Hệ thống lại kiến thức,củng cố lại cho HS giải bài toán về biểu thức đại số,đồ thị của hàm số.
- Củng cố các khái niệm đơn thức,đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
- Rèn kĩ năng giải bài tập vận dụng các phép toán về biểu thức đại số,vẽ đồ thị của hàm số.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác. 
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK,SGV,thước thẳng,phấn màu.
- HS : SGK,ôn tập các kiến thức về biểu thức đại số,đồ thị hàm số....
C.Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. 
3.Bài mới.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS
Ghi bảng.
Hoạt động 1:Hệ thống lại kiến thức.
-GV yêu cầu HS trả lời:
+Thế nào là đơn thức ?
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
+Thế nào là đa thức,cách xác định bậc của đa thức.
+Quy tắc cộng trừ đa thức.
+Định nghĩa đa thức một biến,cách cộng trừ đa thức một biến ?
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
I.Lý thuyết.
*Đơn thức.
*Đơn thức đồng dạng.
*Đa thức và cách xác định bâc của đa thức.
*Quy tắc cộng trừ đa thức.
*Đa thức một biến và cách cộng trừ đa thức một biến.
Hoạt động 2:Bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1 
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm làm bài tập.
-GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-GV nhận xét.
-GV Bài tập 11 SGK Tr 91.
-GV gọi 2 HS lên bảng.
-GV nhận xét.
-GV yờu cầu HS làm bài tập 13 SGK Tr 91.
+Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
-GV gọi hai HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-HS quan sát bài tập.
-HS hoạt động theo nhóm trong ít phút.
-HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng.
-HS quan sát bài tập
-Hai HS lờn bảng làm bài.
-HS quan sát bài tập. 
-HS:P(x) có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức P(x)
-Hai HS lên bảng làm bài.
II.Bài tập.
Bài 1: Cho các đa thức
A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1
B = -2x2 + 3y2 - 5x + y + 3
a) Tính A + B;A - B.
b,Cho x = 2; y = -1.Tính A+B;A-B
a) A + B = - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2
Khi x = 2; y = -1 thỡ A + B = - 18
b) A - B = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4
Khi x = -2; y = 1 thỡ A - B =0
Bài tập 11 SGK Tr 91.
Tìm x biết 
a,(2x-3) - (x - 5) = (x+2) - (x-1)
b,2(x - 1) - 5(x + 2) = - 10
Giải
a,x = 1
b,x = 
Bài tập 13 SGK Tr 91.
a) P(x) = 3 - 2x = 0
=> -2x = 3 = > x = 
Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x = 
b) Đa thức Q(x) = x2 + 2 không có nghiệm vì x2 ³ 0 với "x
=> x2 + 2 ³ 2 > 0 " x
=> Q(x) = x2 + 2 > 0 " x
4.Cñng cè. 
- GV nhÊn m¹nh l¹i c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n cña bµi.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức chương III, IV.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3,4 SBT ; 10, 11, 12, 13 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai HKII chuan.doc