Tiết 16 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh được rèn luyện về cách làm tròn số.
2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo, chính xác.
- Thông qua các bài toán HS hiểu được sâu sắc hơn lợi ích của việc làm tròn số, hình thành ý thức làm tròn số để ước lượng kết quả gần đúng bằng cách tính nhẩm một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: - Thông qua cách làm tròn số trên máy tính bỏ túi Casio f(x)500MS (hoặc bất kì) HS thấy được ứng dụng của việc làm tròn số trong toán học vào thực tiễn.
Ngày soạn: 15/10/2010. Tiết 16 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh được rèn luyện về cách làm tròn số. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm tròn số một cách thành thạo, chính xác. - Thông qua các bài toán HS hiểu được sâu sắc hơn lợi ích của việc làm tròn số, hình thành ý thức làm tròn số để ước lượng kết quả gần đúng bằng cách tính nhẩm một cách nhanh nhất. 3. Thái độ: - Thông qua cách làm tròn số trên máy tính bỏ túi Casio f(x)500MS (hoặc bất kì) HS thấy được ứng dụng của việc làm tròn số trong toán học vào thực tiễn. B. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Máy tính Casio f(x)500MS , bảng phụ. * Học sinh: MTBT , học bài củ, chuẩn bị bài mới D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A Tổng sô: Vắng: Lớp 7B Tổng sô: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: (6’) Nêu quy ước làm tròn số ? Làm tròn số: 1,234 và 2,254 đến chữ số thập phân thứ nhất ? BT 74 SGK 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Để củng cố cách làm tròn số ta luyện tập. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 78 SGK HS: Đọc đề GV: Làm như thế nào để tính chiều dài ? HS: Thực hiện phép nhân sau đó làm. GV: Gọi 1 hS lên bảng. HS: Thực hiện. GV: Hướng dẩn HS dùng MTBT để làm tròn. Ấn 1 để chọn Fix: sau đó chọn chữ số cần làm tròn. GV: Cho HS kiểm tra lại kết quả bằng MTBT. HS: Kiểm tra lại bằng máy tính GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 79SGK HS: Thực hiện GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài 79 HS: Tóm tắt GV: Kết quả làm tròn đến hàng dơn vị nên chiều dài và chiều rộng được làm tròn đến chữ số thập phân thứ mấy ? HS: Thứ nhất. GV: Gọi 1 HS lên bảng. HS Thực hiện. GV: Ta có cách nào khác để giải ? HS: Trả lời GV: Cho HS dùng MTBT kiểm tra lại kết quả. HS: Thực hiện GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 80 SGK HS: Thực hiện GV: 1 HS đứng tại chổ tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt GV: Nếu gọi x là số Pound cần tìm thì x được tính ntn ? HS: Trả lời GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS: Kiểm tra lại bằng MTBT. GV: Yêu cầu hs đọc đề và nghiên cứu bài 81 SGK HS: Thực hiện HS hoạt động nhóm. GV: Trong hai cách thì cách nào cho KQ gần đúng hơn ? HS: Cách 2. 1. Luyện tập: Bài 78: SGK 1in 2,54 cm 21 in ? cm Giải: Chiều dài của đường chéo màn hình là: 21 x 2,54 = 53,43 53cm Bài 79: (SGK) CD: 10,234 m CR: 4,7 m Giải: Cách 1: Chiều rộng của HCN là: 10,234 m 10,2 m Chiều dài : 4,7 m Chu vi HCN là: 2.(10,2 + 4,7) = 29,8 30 m Diện tích HCN là: 10,2 x 4,7 = 47,94 48 m2 Cách 2: Chu vi HCN là: (10,234 + 4,7).2 =14,934 . 2 =29,868 30 m Diện tích HCN là: 10,234 . 4,7 =48,09998 48 m2 Bài 80: (SGK) 1lb 0,45 kg ? lb 1 kg (làm tròn đến số thập phân thứ hai) Giải: x 2,22 Pound Bài 81: 14,61 -7,15 + 3,2 =10,66 11 14,61 -7,15 + 3,2 15-7+3 =11 73,95 : 14,2 74: 14 5 7,56 . 5,173 8.5 = 40 7,56 . 5,173 = 39,10788 39 IV. Củng cố: (2') - Nhắc lại quy tắc làm tròn số Chú ý: khi thực hiện phép tính ta nên làm tròn trước hay thực hiện phép tính rồi làm tròn ? V. Dặn dò: (5') - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN 98 đến 105 SBT Hướng dẫn : BT101: 21608.293 20000.300 Các số ở câu b,c,d làm tròn đến hàng đơn vị. BT104: 257+319 = 257 + (320 - 1) = ? - Làm bài toán trang 40 câu a. HD bài mới: SABCD= ? . SABF SAEBF= ? . SABF SABCD= ? . SAEBF SABEF = ? (m2) Tiết sau mang theo MTBT. Xem lại diện tích hình vuông.
Tài liệu đính kèm: