Tiết 19 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa 3 tập hợp Q, I, R.
2. Kỹ năng: - Rèn học sinh kỹ năng so sánh 2 số thực viết dưới dạng số thập phân, kỹ năng thực hiện các phép tính với các số thực viết ở dạng khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
* Giáo viên: Bảng phụ
* Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị luyện tập.
Ngày soạn: 26/10/2010. Tiết 19 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa 3 tập hợp Q, I, R. 2. Kỹ năng: - Rèn học sinh kỹ năng so sánh 2 số thực viết dưới dạng số thập phân, kỹ năng thực hiện các phép tính với các số thực viết ở dạng khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic. B. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Bảng phụ * Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị luyện tập.. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A Tổng sô: Vắng: Lớp 7B Tổng sô: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: ( ’) 1/Nêu sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ ? Số hữu tỉ có lấp đầy trục số không ? Vì sao ? So sánh 5,33256... và 5,33261... -0,2(4) và –0,24369... 2/Bài tập 90 SGK. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Để cũng cố các kiến thức về số thực, tiết học hôm nay ta đi vào Luyện tập b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 91 HS: Điền vào bảng phụ GV: Làm như thế nào để điền ? HS: Ta đưa 2 số âm về 2 số dương so sánh sau đó lấy dấu ngược lại. GV: Ta áp dụng tính chất, quy tắc nào để tính ? HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và quy tắc chuyển vế. GV: Gọi 2 học sinh lên bảng. HS: Thực hiện. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài 94 HS: Đọc và tìm hiểu bài GV: N, Z, Q, R/I có mối quan hệ gì ? HS: NZQR I R GV: Q&I có phần tử nào chung không ? HS: Không. Vì x Q thì x I xI thì xQ GV: Yêu cầu hs nghiên cứu bài 95 sgk HS: Đọc đề và suy nghĩ GV: Làm như thế nào để tính ? HS: Tách hỗn số thành số nguyên + phân số. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. HS: Thực hiện. GV: Làm như thế nào để tính B ? HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện các phép tính. 1 HS lên bảng làm câu b HS: Thực hiện. GV: làm ntn để tính B ? HS: Tính dựa vào thứ tự thực hiện phép tính. 1 HS lên bảng làm câu B Bài 91:(SGK) (Bảng phụ) (8’) a/ -3,02 < -3,1 b/-7,58 > -7,513 c/-0,4854 < -0,49826 d/-1,0765 < -1,892 Bài 93:(9’) Tìm x a/ 3,2x + (-1,2)x + 2,7= -4,9 (3,2-1,2)x = -2,7 – 4,9 2x = -7,6 x = -3,8 b/(-5,6)x + 2,9x - 3,86= -9,8 (-5,6+2,9)x = 3,86 – 9,8 -2,7x = -5,94 x = (-5,94) : (-2,7) x = 2,2 Bài 94: (5’) Tìm các tập hợp a/ N Z ; b/ Z Q ; c/ Q R d/ I R ; e/ Q I Giải: N Z N Z = N Z Q Z Q = Z Q R Q R = Q I R I R = I Q I = Bài 95: (10’) Tính giá trị của biểu thức: A = -5,13 : (5-1.1,25+1) = -5,13 : (5-.+1) = -5,13 : (5-2+1) = -5,13 : [(5-2+1)+(-+) = -5,13 : (4+) = -5,13 : = B = (3.1,9+19,5:4)(-) = (.+:).(-) = (+). = + = 4+3 = 7 4.Củng cố: (Lồng vào luyện tập) - Nhắc lại các kiến thức đã học về số thực 5. Dặn dò: ( ') BTVN: 94, 96 97, 101 SGK Trả lời 5 câu hỏi trong SGK. * HD: Bài 100d: Xem x + 1/3 như là 1 số chưa biết a rồi tìm Bài 97: Đưa về số tròn chục, tròn trăm... để tính.
Tài liệu đính kèm: