Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 28: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 28: Luyện tập

Tiết 28 LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán nhanh và đúng.

3. Thái độ: - Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài toán thực tế,bài tập về năng suất, chuyển động.

- Kiểm tra 15' nhằm đánh giá việc tiếp thu bài của HS

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 chuẩn tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/11/2010.
Tiết 28	 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các t/c dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán nhanh và đúng.
3. Thái độ: - Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài toán thực tế,bài tập về năng suất, chuyển động...
- Kiểm tra 15' nhằm đánh giá việc tiếp thu bài của HS.
B. Phương pháp giảng dạy:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
 * Giáo viên: Photo đề kiểm tra 15' chẵn-lẻ, bảng phụ.
 * Học sinh: Ôn cac kiến thức đại lượng TLT, TLN, làm bài tập luyện tập. D. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: (1’)
 Lớp 7A Tổng sô: Vắng:
 Lớp 7B Tổng sô: Vắng:
 2. Kiểm tra bài củ: làm bài kiểm tra 15' (photo kèm theo)	 
 3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) : Để củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch ...
 b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Gọi 1HS lập bảng tóm tắt bài toán.
HS: Thực hiện
GV: Có nhận xét gì về số tiền 1 mét vải và số mét vải mua được (với cùng 1 số tiền) ?
HS: Tỉ lệ nghịch
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Thực hiện
Hoạt động 2:
GV: Gọi 1HS lên bảng tóm tắt đề bài.
HS: Thực hiện
GV: Voi, sư tử, chó, ngựa có vận tốc tỉ lệ với 1; 1,5; 1,6; 2 cho ta điều gì ?
HS:= ; = ;= 
GV: Có nhận xét gì về vận tốc và thời gian ?
HS: Tỉ lệ nghịch
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Thực hiện
GV: Đội đó có phá kỷ lục thế giới không ?
HS: Có
Bài 19(SGK) (9')
Số mét vải
Số tiền 1 mét
51m loại I (x)
x? m loại II (x)
a đồng/m (y)
85% a đồng/m
- Gọi số m vải loại II là x
 Giá tiền 1m vải loại II là a (đ/m)
- Với cùng 1 số tiền để mua thì số mét vải mua được & giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch:
== x== 60(m)
 Vậy với cùng số tiền đó thì mua được 60m vải loại II
Bài 20: (12')
Vận tốc (v)
Thời gian (t)
Vvoi
Vstử
Vchó
Vngựa
t voi (12s)
t sư tử
t chó
t ngựa
 Vì chuyển động trên cùng 1 quãng đường nên vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Theo bài ra:
 = ; = ;= 
 Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
1/ = hay= 
 t = = 8 (giây)
2/ = = 
hay t = *12 = 7,5 (giây)
3/ = hay = 
 t= *12 = 6 (giây)
 Thành tích của đội là:
 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây)
 Đội đó phá được kỷ lục thế giới.
4. Cũng cố: (2')
 Phân biệt đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ?
5. Dặn dò: (4')
-Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa.
-BT 21,22,23 SGK + 2834 SBT
Hướng dẫn bài 22: Số vòng quay và số răng tỉ lệ nghịch
Hướng dẫn bài 23: 
 Gọi S là quãng đường đi được của bánh xe
 n là số vòng quay được của bánh xe trong 1 phút.
 Ta có S= 2R*n n*R= 
 Quãng đường S không đổi cho ta điều gì ?
- Xem trước bài Hàm số. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI7 TIET28THEO CHUAN.doc