Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - GV: Trần Văn Tấn

Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - GV: Trần Văn Tấn

Tuần 12

Tiết 24 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Soạn:

Dạy:

I. MỤC TIÊU :

Kiến thức:

- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận

- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận

Kĩ năng:

- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không,

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm 1 giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số và giá trị tương ứng của đại lượng kia

Thái độ:

 - Phát triển và rèn luyện tư duy.

II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.

 

doc 44 trang Người đăng vultt Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - GV: Trần Văn Tấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tuần 12
Tiết 24
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
Kĩ năng:
- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, 
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm 1 giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số và giá trị tương ứng của đại lượng kia
Thái độ:
 - Phát triển và rèn luyện tư duy.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng phụ( định nghĩa,?1,?2,?3;Tính chất ), bảng nhóm, bút dạ
HS : SGK, xem trước bài ở nhà. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Bài toán mở đầu (6 ph) 
?1 Viết công thức tính của:
a) Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h)
-Gv treo bảng phụ ?1 gọi học sinh lên bảng thực hiện 
- GV nhận xét - đánh giá - cho điểm
- HS theo dõi
- 1 HS lên bảng
a)Quãng đuờng vật đi được là : 
S = 15t (km)
b) Khối lượng của thanh kim loại là: m = D.v (kg)
HS nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu định nghĩa (10 ph)
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
Chú ý:
-Nếu y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y
-Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
HĐ2.1 - Qua bài làm của bạn (kiểm tra bài cũ) em nào có thể rút ra sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa và treo bảng phụ 
HĐ2.2 - Cho HS làm ?2
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề BT
-Gọi HS lên bảng làm ?2
-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
-GV giới thiệu phần chú ý 
HĐ2.3 - Cho HS làm ?3
cột
a
b
c
d
ch.cao
10
8
50
30
-Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với hằng số khác 0
- HS đọc định nghĩa SGK
- HS làm ?2
Vì y tỉ lệ thuận với x nên : 
y = 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = 
-theo hệ số tỉ lệ 
- HS đọc chú ý 
HS làm ?3
-HS nêu được: Con khủng long b nặng 8 tấn, c 50 tấn, d 30 tấn.
Hoạt động 3: Giới thiệu tính chất (15ph)
Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì 
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia 
= ; = ;
HĐ3.1 Cho HS làm ?4
GV treo bảng phụ 
x
x1=3
x2 =4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=?
y3=?
y4=?
Gọi HS đọc yêu cẩu đề bài? 
-Đàm thoại gợi mở, giúp HS lần lượt giải các câu a,b,c của ?4.
-GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 , x2 và y2 ,....
=; = 
HĐ3.2 -GV giới thiệu tính chất SGK
- HS thực hiện ?4: 
a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
y1 = kx1 hay 6 = k3
k =2
vậy hệ số tỉ lệ k = 2 
b) y2 = kx2 = 2.4 =8
y3 = kx3 = 2.5 =10
y4 = kx4 =2.6 =12
c) 
-HS thông hiểu sự tương ứng giữa các đại lượng x1,x2,x3, với y1,y2,y3,
-HS đọc 2 tính chất SGK
Hoạt động 4: Củng cố (13 ph)
BT 1 trang 53
a)Tìm hệ số tỉ lệ k?
 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y = kx 
Thay x = 6 , y = 4 ta được 
4 = k 6
 Þ k = 	
b) Biểu diễn: y = 
c) x = 9 
x = 15 
Bt 2 trang 54
Cho biết x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng:
- Cho HS đọc đề BT 1 trang 53
- Đề bài cho biết gì ? hỏi gì?
- Hai đại lượng tỉ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
-Biết y, x nêu cách tìm hệ số tỉ lệ k?
-Gọi HS lên bảng biểu diễn y theo x 
- Muốn tính giá trị tương ứng của y khi x = 9 ta làm sao?
- Gọi 2 HS lên bảng
-GV gọi HS đọc đề BT 2 trang 54
GV treo bảng phụ đề bài tập
- GV cho HS làm BT vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng 
-Gọi 1 HS tính hệ số k? 1 HS điền vào chỗ trống?
-HS cả lớp đọc đề BT
- Cho biết x và y tỉ lệ thuận và 
x = 6, y =4
- Liên hệ bơỉ công thức y = kx 
- Thay các giá trị x và y vào công thức y = kx 
hay k =
- HS lên bảng biểu diễn 
- Thay x = 9 vào công thức 
y = 
-HS đọc đề BT
Giải
 Ta có x4 = 2, y4 = -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4
k = y4 : x4 = -4 :2 = -2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học thuộc định nghiã và tính chất
- Làm BT 3,4 trang 54 SGK
- Xem trước bài "Một số bài toán đại lượng tỉ lệ thuận". Tìm hiểu PP giải bài toán 1 và bài toán 2.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 13
Tiết 25
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ 
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
- Học sinh biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Kĩ năng:
- Biết dựa vào tính chất đã học để lập được dãy các tỉ số bằng nhau khi giải bài toán tỉ lệ thuận.
Thái độ:
- Có tính cẩn thận khi giải toán, thấy được sự liên thong giữa các kiến thức.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ đề BT 5 trang 55 và đề bài toán 1, 2
HS : SGK, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9ph)
1) Tìm 2 số m1 và m2 biết 
và m1 - m2 = 56,5
2) Tìm a,b,c biết và
a + b + c = 180
- GV ghi đề bài lên bảng, lần lượt gọi HS lên bảng làm BT
-HS cả lớp làm vài giấy 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét cho điểm kiểm tra bài làm của một số học sinh 
HS1:=
HS2:
= 
 HS nhận xét bài làm của bạn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán1 (15 ph)
Bài toán 1:
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g ?
Giải
Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là: m1 (g) và m2 (g)
Do khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận nhau
Ta có: và m2 - m1 = 56,5
Nên:= 
Þ m1 = 11,3.12 =1 35,6ù 
m2 = 11,3.17 =192,1
 Vậy hai thanh chì có khối lượng là 135,6 g và 192,1 g
Chú ý:
Bài toán ?1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ 10 và 15
HĐ2.1 GV treo bảng phụ (đề bài)
-BT yêu cầu ta phải làm gì?
 -Bài toán cho biết điều gì? 
-HD tóm tắt bằng bảng
m (g)
m1
m2
V (cm3)
12
17
-Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào?
-Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
-m1 và m2 có quan hệ gì ? 
-Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2?
-GV gợi ý học sinh tìm ra kết quả 
HĐ2.2- GV cho học sinh thực hiện ?1
-Trước khi làm bài GV cùng với học sinh phân tích đề để có 
 và m1 +m2 = 222,5 g
-Cho HS làm vào tập, chấm điểm
-GV có thể cho HS làm cách 2 bằng bảng
-Giới thiệu cách phát biểu khác của ?1
-Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam?
-hai thanh chì có thể tích là 12 cm3 và 17 cm3 , thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g.
-Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
-Ta có 
- m2 - m1 = 56,5
- 1HS lên bảng ghi bài giải, cả lớp cùng làm vào tập. 
-HS làm ?1 vào tập.
Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 và m2 (g)
Do khối lượng và thể tích của vật thể là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên 
Ta có: và m1 +m2 = 222,5
 = 
Vậy m1= 8,9 .10= 89 giữa
m2 = 8,9 .15 = 133,5 giữa
Cách 2:
V(cm3)
10
15
25
1
m(g)
89
133,5
222,5
8,9
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài toán 2 (10ph)
Bài toán 2:
Tam giác ABC có số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC?
?2 Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2.
 -GV đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ 
-GV cho HS làm ?2 vào phiếu học tập.
- GV thu phiếu học tập và nhận xét vài bài tiêu biểu 
-HS đọc kĩ đề bài 
-HS làm ?2 vào phiếu học tập. 
- 1HS lên bảng ghi bài giải: 
Theo đề bài ta co:ù 
Vậy: Â = 1.300 = 300 
= 2.300 = 600
= 3.300 = 900
Hoạt động 4: Củng cố (9 ph)
Luyện tập - củng cố 
Bài 5 trang 55 SGK
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu  
GV đưa ra 2 bảng phụ 
a) 
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
b)
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
HS làm BT 5
a) x và y tỉ lệ thuận vì 
b) x và y không tỉ lệ thuận vì 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại phương pháp giải các bài toán trong bài học. 	
- Làm các BT6, 8, 9, 10 trang 58 SGK
- Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập"
-GV hướng dẫn học sinh làm bài 6 trang 55 SGK:
a) Khối lương cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài nên: y = k.x. Theo điều kiện khi x = 1 thì y = 25 từ đó thay x vày vào công thức để tìm k.
b) Thay y = 4,5kg = 4500g vào công thức của câu a) để tìm x.
Tuần 13
Tiết 26
LUYỆN TẬP
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức cơ bản:
- Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ 
Kĩ năng cơ bản:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 
Thái độ:
- HS hiểu biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ kiểm tra bài cũ
HS : SGK, Làm BT ở nhà 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6ph)
 Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận hay không? Nếu:
 a)
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
 b)
x
1
2
3
4
5
y
22
44
55
88
100
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện qua bảng phụ.
-Lớp chia thành 2 dãy thực hiện để nhận xét kết quả của bạn.
 ... dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Thái độ:
- Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp thực hành kết hợp ôn-luyện.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, hệ thống bài tập trắc nghiệm ( bảng photo )
HS : SGK, Ôn tập các qui tắc, các phép toán và các tính chất trong R
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ôn tập các phép toán trong Q (8ph) 
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số
- Số hữu tỉ là gì?
- Số hữu tỉ biểu diễn dưới dạng số thập phân gì?
- Số vô tỉ là gì?
- Số thực là gì?
- Trong tập hợp các số thực, em đã biết những phép toán nào?
- Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong R được áp dụng tương tự trong Q (GV treo bảng phụ ôn tập các phép toán) yêu cầu HS nhắc lại một số qui tắc, phép toán trong bảng 
-Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b,c Z,b 0
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
-Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- Các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của 1 số không âm
- Hs quan sát và nhắc lại một số qui tắc phép toán 
Hoạt động 2: Luyện tập các phép toán trong Q (25ph)
HĐ2.1: Tính 
a) 
b) 34 .
- GV ghi đề bài tập lên bảng 
- Gọi HS nêu cách giải của từng bài tập
- Cho HS làm BT vào vở 
- Gọi 4 HS lên bảng giải BT
- HS theo dõi và suy nghĩ cách làm 
- HS nêu cách giải 
-HS làm BT
-4 HS lên bảng sửa BT
a) 
b) 34 .= (-2)4 = 32
c) 1,25.(-150,4) + 50,4.1,25
d) 
-GV kiểm tra 3 tập của HS
-GV nhận xét sưả chữa và cho điểm
c) 1,25.(-150,4) + 50,4.1,25=
= 1,25.(-150,4+50,4)=
= 1,25.(-100) = -125
d) 
HS nhận xét bài làm cuả bạn 
HĐ2.2:Tìm x biết
 a) x + 
b) 
Giải
a) x + => x = 
 x = 
b) 
x = => x = 
* GV ghi đề BT 
-Gọi HS nhắc lại qui tắc chuyển vế 
 x + y = z suy ra x = ?
-Tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào?
* Cho HS làm BT vào vở 
-Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 
-GV kiểm tra 3 tập HS
Nhận xét,rút kinh nghiệm bài giải
* HS theo dõi 
-HS nêu qui tắc
x + y = z suy ra x = z – y 
-Tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
-Chia một phân số cho 1 phân số ta lấy phân số thứ 1 nhân nghịch đảo phân số thứ 2
* HS làm BT vào vở 
-2 HS lên bảng sưả BT
HĐ2.3: thực hiện phép tính
a) 
b) 12.
c) (-2)2 +
* GV ghi đề BT 
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính 
- Gọi 3 HS cùng lúc lên bảng thực hiện, yêu cầu cả lớp cùng làm vào tập để nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét,sửa sai cách trình bày ( nếu có )
* HS theo dõi 
- Thứ tư: Làm trong ngoặc trước, theo thứ tự lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ
* 3HS cùng thực hiện:
HS1:
a)
 = 
HS2:
b)12.= 12.
HS3:
c) (-2)2 +=
= 4+6-3+5 =12
-HS khác NX bài làm trên bảng.
Hoạt động 3: Ôn luyện về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau (10ph)
Bài 4:Cho tỉ lệ thức 
a) Tìm a biết b = 9
b) Tìm a,b biết a + b = 24
 Giải
a) Khi b = 9 ta được 
b) 
-Từ tỉ lệ thức 
suy ra a = ? , b = ?, c =? , d = ? 
* GV treo bảng phụ đề bài tập
-Gọi 2 HS lên bảng 
- Chấm điểm vài tập
-Gọi HS nhận xét, sửa sai
-HS trả lời câu hỏi của GV:
; ;
; 
* HS1 giải câu a)
* HS2 giải câu b)
* HS nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Xem lại các bài tập vừa giải
-Ôn tập tiếp tục "hàm số đồ thị, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch”. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch, liên hệ nhau bởi công thức:
a) y = 	b) y = ax
c) x.y = a	d) Cả a,c đều đúng
Câu 2: Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
a) 	 b)
c) Cả a, b đúng 	d) Cả a, b sai
Câu 3: Cho hàm số . Kết quả nào sau đây là sai?
a) f(1) = - 3 	b) f(-1) = 3
c) f(-2) = 	d) f(3) = -1 
Câu 4: Kết quả phép tính bằng:
a) -4	b) -16	c) 4	d) 16
Câu 5: Nếu = 2 thì x2 bằng:
a) 2	b) 4	c) 8	d) 16
Câu 6: Nếu thì giá trị của x là:
a) -	b) 	c) 	d) 
Câu 7: Nếu thì:
a) 	b) 
c)	d) Cả b,c đều đúng.
Câu 8: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = 4 thì y = 5, hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
a) 	b) a = 20	c) 	d) a= 9
Câu 9: Cho đẳng thức a.b = c.d (a,b,c,d 0). Chọn câu sai trong các kết luận sau:
a) 	b) 
c) 	d) 
Câu 10: Nếu (b, d 0) thì:
a) a.b = c.d	b) a.c = b.d
c) a.d = b.c	d) Cả a,b,c đều đúng.
Câu 11: Cho và x + y = 10 khi đó:
a) x = 2 ; y = 3	b) x = 4 ; y = 6
c) x = 6 ; y = 4	d) Cả b,c đều đúng
Tuần 18
Tiết 39
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
Soạn:
Dạy:
I.MỤC TIÊU : 
Kiến thức cơ bản:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a0)
Kĩ năng cơ bản:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vềà giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽõ đồ thị hàm số y = ax (a0) xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
Thái độ:
- HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp thực hành kết hợp ôn-luyện.
III. CHUẨN BỊ : 
GV : SGK , giáo án, phấn màu, bảng ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, bảng phụ ghi đề BT, thước thẳng.
HS : SGK, ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức (10ph)
BT trắc nghiệm:
* Lần lượt gọi HS trả lời các BT trắc nghiệm đã được chuẩn bị ở tiết trước.
* HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV.
Hoạt động 2: Ôn luyện về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (20ph)
HĐ2.1: Đại lượng tỉ lệ thuận:
Bài 1:
Biết độ dài 3 cạnh của tam giác tỉ lệ vơí 3;4;5. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 60 cm.
Giải
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là a, b, c (cm)
Ta có 
và a+b+c = 60
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 15cm, 20cm, 25cm 
* GV treo bảng phụ 2 đại lượng tỉ lệ thuận - tỉ lệ nghịch 
* GV treo bảng phụ đề bài tập 
- Gọi HS đọc đề BT
* Hướng dẫn HS phân tích đề :
- Cách tính chu vi của tam giác?
-Đề bài hỏi gì? Þ gọi ẩn
-Cho biết gì?
-Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau?
-Ngoài ra, đề còn cho biết gì? viết công thức biểu diễn nó?
-Áp dụng tính chất nào để giải? 
* Cho HS giải BT và goi 1 HS lên bảng 
-GV kiểm tra 3 tập của HS và nhận xét, phê điểm
* HS theo dõi
-HS đọc đề BT
-Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh 
-Độ dài 3 cạnh của tam giác là a,b,c
* a, b, c tỉ lệ với 3; 4; 5
Chu vi: a + b + c = 60
-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
* HS giải bài tập
* 1HS lên bảng giải
HĐ2.2: Đại lượng tỉ lệ nghịch:
Bài 2
Đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ?
Giải
Số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Ta có:
x = giờ
Vậy thời gian giảm được 
8 -6 = 2 giờ
* GV treo bảng phụ đềBT
-Cho HS đọc đề BT, tóm tắt đề
-gọi HS phân tích đề 
-Số người đào mương và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ gì ?
-Hãy lập tỉ lệ thức và tìm x ?
-Để tìm thời gian giảm đi ta làm thế nào? (8 – x)
-GV nhận xét bài làm của HS. 
* HS theo dõi 
-HS cả lớp đọc đề 
-HS phân tích đề:
30 người 8 giờ 
40 người x? giờ
-1 HS lên bảng lập tỉ lệ thức:
Từ đó => x = giờ
-HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Ôn luyện về đồ thị hàm số (14ph)
HĐ3.1: Vẽ đồ thị hàm số:
Bài 3:
Vẽõ đồ thị hàm số : y = 2x
Giải: x = 0 y = 0 , O (0;0)
 x = 1 y = -2, A (1;-2)
-hàm số y = ax (a0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ gì ?
-Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào?
* GV ghi đề BT 
- Vẽõ đồ thị hàm số y = ax cần xác định mấy điểm? 
* Cho HS làm BT
-Gọi 1 HS lên bảng vẽõ đồ thị và kiểm tra 3 tập của HS
- GV nhận xét cho điểm 
-Hàm số y = ax (a 0) cho biết y và x là hai đại lượng TLT
-Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ 
* HS theo dõi
-Để vẽ đồ thị hàm số y = ax cần xác định 1 điểm khác O
-HS lên bảng vẽ đồ thị
-HS khác nhận xét
HĐ3.2: Xét điểm thuộc-không thuộc đồ thị hàm số:
Bài 4:
Trong các điểm sau đây điểm nào nằm trên đồ thị hàm số y = -2x +1 (1)
A(0;-1), B(1;-1), C(-1;2)
* GV treo bảng phụ đề BT
-Cho HS đọc đề BT 
-Muốn biết điểm M (x0; y0) có thuộc đồ thị của hàm số hay không ta làm thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng làm xét điểm A(0 ; -1)
-Tương tự như cách làm trên các em hãy xét điểm B và C
-Gọi 2 HS lên bảng GV kiểm tra HS bên dưới
-Thay hoành độ x0 vào công thức nếu giá trị tương ứng của y đúng với tung độ y0 thì điểm M nằm trên đồ thị hàm số, ngược lại điểm M không nằm trên đồ thị hàm số 
-HS1 xét điểm A(0;-1)
Thay x = 0 vào y = -2x +1 ta được: y = -2.0+1
y = 1 -1
Vậy A(0;-1) không nằm trên đồ thị hàm số 
-HS2: B(1;-1) nằm trên đồ thị hàm số (vì: y = -2.1 + 1= -1)
-HS3:C(-1;2) không nằm trên đồ thị h.số (vì: y= -2.(-1)+1 = 3 2)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ 
- Làm lại các bài tập đã giải,chuẩn bị thi HKI
Tuần 18
Tiết 40
TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI
Soạn:
Dạy:
I. MỤC TIÊU: 
- Đánh giá kết quả học tập của HS phần đại số.
- Chỉ rõ những sai sót yếu kém của HS trong quá trình làm bài.
- Rút kinh nghiệm và hướng dẫn HS cách làm bài kiểm tra sao cho đạt được kết quả tốt nhất.
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:
1. Phát bài thi cho HS.
2. Sửa sai bài làm trắc nghiệm phần đại số.
3. Giải bài tự luận, chỉ rõ các sai sót, yếu kém của HS trong quá trình làm bài.
4. HS ghi nhận sai sót và rút kinh nghiệm cho lần kiểm tra sau.
5. Thu bài và đánh giá chung.
DUYỆT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7 ChuongII.doc