CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức:
+ Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Nắm được các dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.
2. Kĩ năng:
+ Biết vận dụng các công thức và tính chất vào giải các bài toán về ĐLTLT,ĐLTLN.
+ Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định được một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
+ Biết vẽ đồ thị hàm số y= ax (a0); biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê học toán .
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: + Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Nắm được các dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. 2. Kĩ năng: + Biết vận dụng các công thức và tính chất vào giải các bài toán về ĐLTLT,ĐLTLN. + Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định được một điểm trên mặt phẳng tọa độ. + Biết vẽ đồ thị hàm số y= ax (a0); biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác, phát triển tư duy độc lập sáng tạo và niềm say mê học toán . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy : Tuần: 12 Tiết : 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức đại lượng tỉ lệ thuận (y = ax; a0 ) . Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. (= a ; ) 2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng có tỉ lệ thuận . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhạy bén. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 23, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, 2 bảng phụ ghi bài tập 2, 3. 2. Học sinh :Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số & đồ thị. ?1 a/ Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào? b/ Khối lượng m (kg) theo V (cm3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( D là hằng số 0 ). Rút nhận xét về sự giống nhau của công thức trên. Giới thiệu định nghĩa / 52 SGK. - Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. - GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0. Cho HS làm ?2 Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? () Cho học sinh đọc phần chú ý SGK. ? 3 / 52 Học sinh lần lượt điền vào bảng phụ. Hs làm ? 4 / 53 y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = y3 = y4 = Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3 khác 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng y1 = kx1 , y2 = kx2 , y3 = kx3 của y . Học sinh đọc 2 tính chất / 53 SGK. + Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ? ( hệ số tỉ lệ ) + Hãy lấy ví dụ ? 4 để minh hoạ thính chất 2 của hai đại lượng tỉ lệ thuận. , => Hoặc ( ) 4. Củng cố và luyện tập BT 1 / 53 SGK x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 6 thì y = 4 a/ Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. b/ Biểu diễn y theo x. c/ Tính giá trị y khi x = 9 ; x = 15. BT 2 / 53 SGK Gọi học sinh lên bảng phụ điền vào ô trống. I. ĐỊNH NGHĨA : ?1 a/ s = 15 t b/ m = D.V m = 7800V Nhận xét :Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0. Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( k là hằng số 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ? 2 / 52 . y = . x ( vì y tỉ lệ thuận với x ) => x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ Chú ý SGK / 52 : Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ ? 3 / 52 Cột a b c d Chiều cao (m) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 II. TÍNH CHẤT : ? 4 / 53 a/ Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x : Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 6 = k . 3 => k = 2 b/ y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 = 10 , y4 = 12 c/ (chính là hệ số tỉ lệ ). Tính chất / 53 SGK Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì + Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. + Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia BT 1 / 53 SGK a/ Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx => 4 = k . 6 => k = b/ y = c/ x = 9 => y = .9 = 6 x = 15 => y = .15 = 10 BT 2 / 53 SGK x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 => 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học lại thật kỹ bài học. Làm BT 3+4 / 53 (sgk) và 4, 5, 6 / 42, 43 SBT. HDBTVN :BT 4 / 53 SGK z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k => ? (1) y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h => ? (2) (1) (2) => ? Nghiên cứu bài 2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận , xem lại tính chất của tỉ lệ thức . V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp : Học sinh:... ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy : Tuần: 12 Tiết : 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập. Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận Thực hiện bài 3/53( sgk ) HS2 : Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Thực hiện bài 4/53 ( sgk ) 3. Giảng bài mới: Học sinh đọc đề bài. GV :’ Đặt câu hỏi hướng dẫn ? Đề bài cho biết những đại lượng nào ? ? Hỏi ta điều gì ? ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ? Nếu gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng 2 thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào ? m1 và m2 có quan hệ gì ? Vậy làm thế nào để tìm được m1 và m2 ? Học sinh làm ? 1 / 55 Gọi học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. Phân tích đề để có và m1 + m2 = 222,5 Cách khác : V(cm3) 10 15 10+15 1 m (g) 89 133,5 222,5 8,9 Để giải 2 bài toán trên, cần nắm được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải Bt ? 1 còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15. Hs : Nêu nội dung bài toán 2 ? Tổng số đo các góc trong tam giác bằng bao nhiêu ? GV : Cho hs thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày BT 3 / 53 SGK V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 BT 4 / 53 SGK Vì z TLT với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky Vì y TLT với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx Từ (1) và (2) => z = k ( hx ) = ( kh ) x Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là (kh). I. BÀI TOÁN 1: Hai thanh chì có thể tích 12 cm3, 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam biết thanh 2 nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ? Giải Giả sử khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g) (m1 > 0, m2 > 0) Do khối lượng và thể tích của vật cũng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên và m2 – m1 = 56,5 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có Trả lời : 2 thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g. ? 1 / 55 Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g) ( m1 > 0, m2 > 0 ) Do khối lượng và thể tích vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên : và m1 + m2 = 222,5 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : Vậy : m1 = 8,9.10 = 89 (g) m2 = 8,9.15 = 133,5 (g) Trả lời : 2 thanh kim loại nặng 89g và 133,5g. Chú ý SGK / 55 II. BÀI TOÁN 2 : Tam giác ABC có số đo các góc là lần lượt tỉ lệ với 1, 2, 3. Tính số đo các góc của . Giải Gọi số đo các góc của là x, y, z ( x > 0, y > 0, z > 0 ) Theo đề bài ta có : và x + y + z = 180o Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau : x = 30o , y = 60o , z = 90o 4. Củng cố và luyện tập GV : Treo bảng phụ bài 5/55( sgk ) Gọi 2 học sinh lên bảng. a/ x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b/ x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 Bài 5 / 55 (sgk) a/ Ta có ,Nên x và y tỉ lệ thuận . b/ Ta có Nên x và y không tỉ lệ thuận. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Ôn lại bài Làm Bt 6, 7 / 56 SGK và 10, 11, 12 / 44 SBT. HDBTVN: 2kg dâu cần 3 kg đường 2,5kg dâu cần x kg đường Khi làm mứt, khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung: Phương pháp: Học sinh: Ngày dạy : Tuần: 13 Tiết : 25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày bài giải và tính toán. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, nhạy bén. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập. Học sinh : Ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn g ... b) Nhận xét : SGK / 71 Ví dụ : Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x Ta có : y = -1,5x Với x = -2 => y = 3 Điểm A (-2, 3) thuộc đồ thị của hàm số y = -1,5x. Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho. Bài 39 / 71 sgk a) y = x Với x = 1 => y = 1 ta được A (1, 1) b) y = 3x Với x = 1 y = 3 ta được B (1, 3 ) c) y = -2x Với x = 1 y = -2 ta được C (1, -2 ) d) y = -x Với x = 1 y = -1 ta được D (1, -1 ) Bài 40 / 71 SGK a) a > 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ I và III. b) a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ II và IV. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) Làm bài tập 41 / 72 SGK và 53, 54, 55 / 52, 53 SBT. Bài tập : Vẽ đồ thị của hàm số y = -0,5x, y = -4x. V. RÚT KINH NGHIỆM : Tiết PPCT: 40 Ngày dạy : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax ( a0 )(tt) I. MỤC TIÊU : Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ). Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị – điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số. Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên :Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Học sinh :Thước thẳng có chia khoảng, làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1 : 1.Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? (2đ) 2.Vẽ trên cùng 1 hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x y = 4x (7đ) 3.Đồ thị này nằm ở trong góc phần tư nào trên mặt phẳng toạ độ Oxy ? (1đ) Hs 2 : Sửa bài tập thêm. Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x y = - 4x (8đ) Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào ? (2đ) Nhận xét – Cho điểm. 3. Giảng bài mới: 41/72 SGK. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = -3x : A (; 1), B (; -1) , C (0; 0) Hướng dẫn : Điểm M (x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0). 2 học sinh lên bảng, học sinh làm bài vào vở, giáo viên vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ các kết luận trên. 42 / 72 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Cho học sinh đọc toạ độ điểm A. Sau đó a) Nêu cách tính hệ số a. b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng . 44 / 73 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Học sinh hoạt động theo nhóm. GV quan sát và hướng dẫn, kiểm tra các nhóm làm việc. a) Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x bằng đồ thị trên f(2), f(-2), f(40, f(0) b) Các giá trị của x khi y = - 1, y = 0, y = 2,5 c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm. Đại diện nhóm lên trình bày, kiểm tra vài nhóm khác. Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại. Cho điểm vài nhóm làm tốt. 43 / 72 SGK : Đưa đề bài lên bảng phụ. Học sinh đọc đồ thị. Học sinh tính V (km/h) của người đi bộ, của người đi xe đạp. s = v . t => v = GV cho học sinh nhắc lại. -Đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) là đường như thế nào ? -Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ? -Những điểm có toạ độ thế nào thì thuộc đồ thị đồ thị hàm số ? 4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : ? Em cĩ nhận xét gì về các bài tập trên 1.SGK. 2. y = 2x Cho x = 1; y = 2 : A (1; 2) y= 4x Cho x = 1; y = 4 : B (1; 4) 3. Đồ thị nằm trong góc phần tư I và III trên mặt phẳng toạ độ Oxy. Hs 2 : y= - 0,5x Cho x = 2 => y = -1 M (2; -1) y= - 4x Cho x = 1 => y = - 4 N (1; -4) Hai đồ thị nằm ở trong góc phần tư II và IV trên mặt phẳng toạ độ Oxy. * ÁP DỤNG 41/72 SGK : Xét điểm A (; 1) Thay x = vào y = -3x y = -3.( ) = 1 = yA Vậy A (; 1) thuộc đồ thị hàm số y = -3x. Xét điểm B (; -1) Thay x = vào y = -3x y = -3.( ) = 1 yB => B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x Tương tự C (0; 0) thuộc đồ thị hàm số y = -3x 42 / 72 SGK : a) A (2; 1) Thay x = 2 , y = 1 vào công thức y = ax 1 = a . 2 => a = iểm B (; ) Điểm C (-2; -1) 44 / 73 SGK : a) f(2) = -1, f(-2) = 1, f(40 = -2, f(0) = 0 b) y = -1 => x = 2 y = 0 => x = 0 y = 2,5 => x = -5 c) y dương x âm y âm x dương. 43 / 72 SGK : a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h). b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 (km) Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 (km). c) Vận tốc của người đi bộ 20 : 4 = 5 (km/h) Vận tốc của người đi xe đạp 30 : 2 = 15 (km/h) Một điểm thuộc đồ thị hàm số. * BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Nếu môt điểm thuộc đồ thị hàm số y = f(x) : biết hoành độ, tính tung độ bằng cách thay hoành độ đã biết vào công thức y = f(x). Biết tung độ, tính hoành độ bằng cách thay tung độ đã biết vào công thức y = f(x). 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Ôn lại kiến thức ở bảng tổng kết / 76 SGK. Làm bài tập 51, 52, 53, 54, 55 / 77 SGK. Tiết sau ôn tập chương II ( tiết 2 ). V. RÚT KINH NGHIỆM : Tiết PPCT: Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số y =f(x), đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số. Thái độ: Thấy được mối quan hê giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ , thước chia khoảng, phấn màu. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của chương về hàm số và đồ thị hàm số, làm bài tập ôn chương. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP: Đàm thoại, diễn giảng, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: HS 1 : 1.Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ? (2đ) 2.Sửa bài tập 63 / 57 SBT. (8đ) Học sinh tóm tắt đề bài rồi giải. HS 2 : 1. Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? (2đ) 2.Chia số 124 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5. (8đ) Học sinh tóm tắt đề bài rồi giải. GV nhận xét – cho điểm học sinh. Hoạt động 2: 1. Hàm số là gì ? Cho ví dụ hàm số. 2. Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 3.Đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) có dạng như thế nào ? Hoạt động 3: 51 / 77 SGK : Treo bảng phụ. Hsinh đọc toạ độ các điểm A, B, C, D, E, F, G. 52 / 77 SGK : Trong mặt phẳng toạ độ, vẽ tg ABC với các đỉnh A (3; 5) B (3; -1) C (-5; -1) Tam giác ABC là tam giác gì ? 53 / 77 SGK : Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h) (x0) Lập công thức tính quãng đường y của chuyển động theo thời gian x. Quãng đường dài 140km . Vậy thời gian đi của vận động viên là bao nhiêu ? GV hướng dẫn vẽ đồ thị của chuyển động với qui ước : Trên trục hoành, 1 đơn vị ứng với 1h. Trên trục tung, 1 đơn vị ứng với 20km. Dùng đồ thị, nếu x = 2(h) thì y bằng bao nhiêu km ? 54 / 77 SGK : Vẽ trên cùng 1 hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số : y = -x y = ½ x y = - ½ x học sinh nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) rồi gọi lần lượt 3 học sinh lên vẽ 3 đồ thị. 55 / 77 SGK : y = 3x – 1 A (- 1/3 ; 0) B (1/3; 0) C (0; 1) D (0; -1) Muốn xét điểm A có thuộc đồ thị của hàm số y = 3x – 1 hay không, ta làm như thế nào ? 71 / 58 SBT : Giả sử A và B là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1 a) Làm thế nào để tính được tung độ của điểm A, biết hoành độ của điểm A bằng 2/3 . b) Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó là – 8. Hoạt động 4: Qua bài 55 / 77 SGK Muốn kiểm tra điểm M (x0; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) ta làm như thế nào ? 1.Nêu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận SGK. 2.Bài tập 63 SBT : 100 000g nước biển chứa 2 500g muối 300g nước biển chứa x(g) muối 1.Nêu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch SGK. 2.Gọi 3 số cần tìm là x, y, z. Ta có : 2x = 3y = 5z Hay => x = 60, y = 40, z = 24 I. ÔN TẬP KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ : 1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y là hàm số của x và x là biến số. Ví dụ : y = ½ x, y = x – 3, y = -5 2. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. 3.Đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. II. LUYỆN TẬP : 51 / 77 SGK : A (-2; 2) B (-4; 0) C (1; 0) D (2; 4) E (3; -2) F (0; -2) G (-3; -2) 52 / 77 SGK : 53 / 77 SGK : Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h) (x0) Ta có : y = 35x y = 40 (km) => x = 4 (h) 54 / 77 SGK : y = -1 A (1; -1) y = ½ x B (2; 1) y = - ½ x C ( 2; -1) 55 / 77 SGK : A (- 1/3 ; 0) Thay x = - 1/3 vào y = 3x – 1 y = 3. Vậy điểm A (- 1/3 ; 0) không thuộc đồ thị của hàm số y = 3x – 1. B (1/3; 0) thuộc đồ thị hàm số C (0; 1) không thuộc đồ thị hàm số D (0; -1) thuộc đồ thị hàm số. 71 / 58 SBT : a) Thay x = 2/3 vào công thức y = 3x + 1 y = Vậy tung độ của điềm A bằng 3. b) Thay y = - 8 vào công thức y = 3x + 1 - 8 = 3x + 1 x = - 3 Vậy hoành độ của điểm B bằng – 3. III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM : Điểm M (x0; y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi y0 = f(x). Điểm M (x0; y0) không thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi y0 f(x). 4. Củng cố và luyện tập: 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Làm bài tập 55, 56 / 77 SGK. Đọc bài Đồ thị hàm số y = (a0) trang 75, 76 SGK. Mang máy tính fx 500A, fx 220, fx 500MS học thực hành máy tính. V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: