Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS TT Phù Mỹ

Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS TT Phù Mỹ

Tiết : 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN 

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận .

2. Kỹ năng :

Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia

3. Thái độ :

Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.

 

doc 64 trang Người đăng vultt Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Trường THCS TT Phù Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Ngày soạn : 01/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010	
	Tiết : 23	§1. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
	Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận .
Kỹ năng : 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận,bài tâp , tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi kiểm tra
Đáp án
Điểm
a/ Tính chu vi của hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 2cm, 3cm, 5cm. 
b/ Tìm tỉ số chu vi của hình vuông và cạnh tương ứng của nó.
a/ Chu vi của hình vuông C=4.a
b/ Từ 
3đ
1đ
1đ
1đ
4đ
	Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : (1 ph)
 	GV: Giới thiệu sơ lựơc về chương “Hàm số và đồ thị”
GV : Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ.
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1 
GV: Cho HS làm 
a) Quãng đường đi đựơc s (km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(km/h)tính theo công thức nào?
b) Khối lượng m(kg) theo thể tích của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụ: Dsắt = 7800 kg/m3
H: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV: Đưa định nghĩa
GV: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k 0
GV: Cho HS làm Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
GV: Nêu phần chú ý : - Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Cho HS làm 
HS làm 
a) S = 15. t
b) m = D.V
m = 7800V
HS: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 
HS: Nhắc lại định nghĩa 
 ( vì y tỉ lệ thuận với x) . 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Cột
a
b
c
d
Chiềucao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng(tấn)
10
8
50
30
1. Định nghĩa 
 Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Ví dụ: y=4.x
 y=-3,2.x
 m=D.V
12’
HOẠT ĐỘNG 2
Cho HS làm 
Cho biết x và y tỉ lệ thuận với nhau
x
y
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Thay “?” bằng số thích hợp
c) Nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng
Tương tự: 
GV: Giới thiệu 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK)
; ;
GV: Hãy lấy ví du ở để minh họa 2 tính chất 
HS nghiên cứu đề bài.
a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 hay 6 = k. 3. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b)y2 = kx2 = 2.4 = 8
y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6 = 12
c) (chính là hệ số tỉ lệ)
HS đọc lại hai tính chất.
2. Tính chất
(SGK. Tr 53)
Nếu y và x tỉ lệ thuận: y=k.x thì
; ;
16’
HOẠT ĐỘNG 3 
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV: Nêu bài tập 1/ 53SGK:
H: Cho x và y tỉ lệ thuận nhau, ta có điều gì?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm bài 2/54 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện nhóm treo bảng nhóm và trình bày 
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 3/54 SGK
H: Muốn điền số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? 
GV: Yêu cầu một em trình bày 
GV: Nhận xét
HS: Trả lời
HS: cả lớp làm vào vở.
HS: Một em trình bày trên bảng.
HS: Cả lớp nhận xét
Luyện tập 
Bài 1/ 53SGK:
a)Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx, thay x = 6; y= 4 vào công thức ta có:4 = k. 6
 k=
Bài 2/54 SGK:
Ta có x4 = 2; y4 = -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 =k.x4 
 k = y4 : x4 = -4 : 2= -2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 3/54 SGK:
a) Các ô trống đều điền số 7,8
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì =7,8 
 m=7,8 V
m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8 nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Bài tập : Bài 1 ® 7 (SBT. Tr 42, 43)
Nghiên cứu §2 : Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn :: 01/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010	
 Tiết : 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ 	ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
	–&—
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS Nắm vững cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận.
Kỹ năng : 
Có kỹ năng giải đươc các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
Câu hỏi kiểm tra
Đáp án
Điểm
a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? 
b) Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 0,8 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Chứng tỏ y tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ ? 
a/ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
b/ Ta có:
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4.
4đ
2đ
2đ
2đ
	Nhận xét:
	 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : 
Tiết học hôm nay các em vận dụng các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận để giải một số bài toán có liên quan.
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
18’
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài toán 1
H: Đề bài cho ta biết gì?
H: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng như thế nào? 
H: Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 có quan hệ gì?
H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ?
GV: Giới thiệu cách giải khác:
V(cm3)
12
17
1
m(g)
56,5
Dựa vào bài toán 1 ta có bảng trên
H: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng
GV: Gợi ý:56,5g là hiệu hai khối lượng tương ứng với hiệu hai hiệu hai thể tíchlà:17-12 = 5(cm3). Vậy ta điền được cột 3 là:5
H: Vì 56,5 ứng với 5 nên số nào ứng với1?, Em hãy điền tiếp các số thích hợp vào ô trống . sau đó trả lời bài toán
GV: Cho HS làm 
GV: Để giải 2 bài toán trên cần nắm vững được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Bài toán còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15
+ Cho biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17cm3. Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5g. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu?
+ Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 và m1 - m2 = 56,5
=
m1 = 11,3. 12 = 135,6
m2 =11,3. 7 = 192,1
V(cm3)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
HS làm 
Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại là m1(g) và m2(g).
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
 m1= 8,9. 10 = 89 (g)
 = 8,9. 15 = 133,5(g)
+Cách 2:
V(cm3)
10
15
10+15
1
m(g)
89
133,5
222,5
8,9
1. Bài toán 1
(SGK)
Giả sử khối lượng
của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) . Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
=
m1 = 11,3. 12 = 135,6g
m2 =11,3. 7 = 192,1g
V(cm3)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
Chú ý: SGK
6’
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Đưa Bảng phụ ghi đề
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 
GV: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm và cho điểm
HS: Đọc kĩ đề bài.
HS: Hoạt động nhóm :
..
2. Bài toán 2
(SGK)
Gọi số đo các góc tam giác ABC là A, B, C thì theo đề bài ta có:
Vậy A = 1. 300 = 300
 B = 2. 300 = 600
 C = 3. 300 = 900
Vậy số đo các góc của tam giác ABC là: 300; 600; 900
12’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV: Nêu BT5/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời và giải thích.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu BT6/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề 
GV: yêu cầu một em lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Có thể hướng dẫn giải theo cách khác:
a) 1m dây nặng 25g
 xm dây nặng yg
Vì khối lượng tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
b) 1m dây nặng 25g
 x(m) dây nặng 4500g
Có 
GV lưu ý: Khi giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ta thường đưa về dạng toán tỉ số, dãy tỉ số bằng nhau vì vậy cần nắm lại các tính chất và các bước giải của dạng toán này.
HS: Quan sát đề bài 
HS: Thảo luận nhóm trả lời và giải thích.
HS: Nhận xét 
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Lên bảng trình bày 
HS: Nhận xét 
BT5/55 SGK:
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
BT6/55 SGK:
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = k.x
(vì mỗi mét dây nặng 25g)
b) y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
 x= 4500 : 25 = 180m
Vậy cuộn dây dài 180 mét
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(1 ph)
Ôn lại bài học.
Bài tập : 7, 8, 11 (SGK. Tr 56) + Bài 8, 10, 11, 12 (SBT. Tr 44)
Tiết sau luyện tập
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 10/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010	
	Tiết : 25	 LUYỆN TẬP	 	–&—
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS được củng cố về hai đại lượng tỷ lệ thuận và các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.
Kỹ năng : 
HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải toán.
Thái độ :
HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, Bài 8, Bài 16 (SBT. Tr 44). 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
Câu hỏi kiểm tra
Đáp án
Điểm
HS1Chữa bài 8 (SBT. Tr 44).
Bảng phụ
HS2 chữa bài tập 8 (SGK. Tr 56).
a) x và y tỷ lệ thuận với nhau vì : 
b) x và y không tỷ lệ thuận với nhau vì : 
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z. Theo đề bài tacó :
	x + y + z = 24 và 
 ...  :
Vậy có 6,25 gam muối chứa trong 250 gam nước biển.
Bài 49. (SGK. Tr 76)
Gọi thể tích của thanh sắt và chì lần lượt là V1, V2. Khối lượng riêng của sắt và chì là D1, D2.
Cùng một khối lượng, thể tích và khối lượng riêng là hai đai lượng tỷ lệ nghịch, ta có :
 » 1,45
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì.
21’
HOẠT ĐỘNG 2
a) Ôn tập lí thuyết
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Hàm số là gì ? Cho ví dụ.
Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào ?
b) Bài tập 
Bài 52. (SGK. Tr 77)
GV treo bảng phụ ghi đề bài và vẽ hệ trục toạ độ Oxy có carô vuông.
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Bài 53. (SGK. Tr 77)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
Gợi ý :
Gọi thời gian vận động viên đi là x(h) ; ĐK x ≥ 0.
Lập công thức tính quãng đường y của chuyển động theo thời gian x.
Quãng đường dài 140 km, vậy thời gian đi của vận động viên là bao nhiêu ?
GV hướng dẫn HS chọn đơn vị trên hai trục toạ độ.
GV : Dùng đồ thị cho biết nếu x = 2(h) thì y bằng bao nhiêu km ?
Bài 54. (SGK. Tr 77)
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ, đồ thị các hàm số :
a) ; b) 
c) 
GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), gọi lần lượt 3 HS lên bảng vẽ 3 đồ thị.
Bài 55. (SGK. Tr 77)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
GV : Muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta làm thế nào ?
HS1 : 
Ví dụ : y = 5x ; y = x – 3,
HS2 : 
HS nghiên cứu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng thực hiện:
®
HS nghiên cứu đề bài 
HS : 35x
y = 140 (km) Þ x = 4 (h)
HS lên bảng vẽ đồ thị : 
 ®
HS : nếu x = 2(h) thì y = 70 (km).
HS : Lần lượt lên bảng vẽ đồ thị.
a) ; A(2 ; -2)
b) ; B(2 ; 1)
c) ; C(2 ; -1)
HS : Điểm A, ta thay x = vào công thức : y = 3x – 1 ® tính giá trị của y. Nếu giá trị của y bằng tung độ của điểm A thì điểm A thuộc đồ thị của hàm số ; Nếu giá trị của y không bằng tung độ của điểm A thì điểm A không thuộc đồ thị của hàm số.
Ba HS khác lên bảng xét tiếp các điểm B, C, D.
2. Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị
a) Lý thuyết
Hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Đồ thị của hàm số y = f(x) :
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ.
Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b) Bài tập
Bài 52. (SGK. Tr 77)
Bài 53. (SGK. Tr 77)
Gọi thời gian vận động viên đi là x(h) ; ĐK x ≥ 0.
Công thức tính quãng đường y của chuyển động theo thời gian x là : y = 35x
Vẽ đồ thị : 
Với y = 140 Þ x = 4 
Þ A(4 ; 140) thuộc đồ thị.
Đồ thị của hàm số là đoạn thẳng OA.
Bài 54. (SGK. Tr 77)
Bài 55. (SGK. Tr 77)
Điểm A không thuộc đồ thị hàm số.
Điểm B thuộc đồ thị hàm số.
Điểm C không thuộc đồ thị hàm số.
Điểm D thuộc đồ thị hàm số.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Xem lại các kiến thức và các dạng bài tập đã được ôn tập .
Ôn tập các phép tính, tính chất về số hữu tỉ, số thực, tính chất của tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Tiết sau ôn tập : Ôn thi học kì I.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 37 KIỂM TRA CHƯƠNG II
– — & – —
Ngày soạn : 01/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010	
	Tiết : 38	ÔN TẬP HỌC KÌ I 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0)
Kỹ năng : 
Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Rèn kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.
Thái độ :
Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho HS. HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi bảng tổng kết các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn tập vè quy tắc và các tính chất các phép toán, tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong ôn tập)
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : Hệ thống các kiến thức cơ bản chương I
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
12’
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Số hữu tỉ là gì ?
Số hữu tỉ cóbiểu diễn thập phân như thế nào ? 
Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào ?
GV : Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa “Bảng ôn tập các phép toán treo trước lớp”).
GV yêu cầu HS nhắc lại một sô quy tắc phép toán trong bảng.
GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập : Thực hiện các phép toán sau :
Bài 1 :
a) 
b) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2. 
Bài 2 :
a) 
b) 
c) 
Bài 3 : 
a) 
b) 
HS : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
Số vô tỉ là số là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
Trong tập hợp các số thực R, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai).
HS làm bài, sau ít phút gọi ba HS lên bảng :
a) = 
b) (-24,8 – 75,2) =
= 
c) 
HS hoạt động nhóm :
.
 = 
 = 
 = 12
HS lên bảng làm bài dưới sự hướng dẫn của GV :
a)  = –6
b)  = 
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức.
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV : Tỷ lệ thức là gì ? 
Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức.
Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỷ số bằng nhau.
Bài tập :
Bài 1 : Tìm x trong tỷ lệ thức
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
(0,25x) : 3 = 
GV : Nêu cách tìm một số hạng trong tỷ lệ thức ?
Bài 2 : Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
GV : Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỷ lệ thức.
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau tìm x và y ?
Bài 3 : (bài 78. SBT. Tr 14)
So sánh các số a, b, c biết :
Bài 4 : (Bài 80.SBT trang 78)
Tìm các số a, b, c biết :
 và a + 2b – 3c = -20
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b ; 3c
Bài 5. Tìm x biết :
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm một bài.
HS : Tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số : 
Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức :
Nếu thì ad = bc
(hay : Trong tỷ lệ thức, tích các trung tỷ bằng tích các ngoại tỷ)
HS lên bảng viết tính chất dãy tỷ số bằng nhau.
Hai HS lên bảng :
a) x = 
b) x = 80
HS : 7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12
 y = 7.(-4) = -28
HS : 
Þ a = b = c
HS :
Þ a = 10 ; b = 15 ; c = 20
HS hoạt động nhóm làm bài 
Kết quả :
a) x = -5
b) x = 
c) x = 2 hoặc x = -1
d) hoặc x = 2
e) x = -9 
2. Ôn tập tỷ lệ thức – dãy tỷ số bằng nhau, tìm x
10’
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Khi nào đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ.
GV : Khi nào đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ.
GV treo “Bảng ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch” trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này.
Bài tập :
Bài 1 : Chia số 310 thành :
Tỷ lệ thuận với 2 ; 3 ; 5
Tỷ lệ nghịch với 2 ; 3 ; 5
Bài 2 : Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
GV : Tính khối lượng của 20 bao thóc ?
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thực hiện bài làm trên bảng.
Bài 3 : Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? (Năng suất của mỗi người như nhau và không đổi)
GV : Cùng một công việc là đào một con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
Gọi HS lên bảng làm tiếp.
HS : Trả lời  (SGK. Tr 52)
Ví dụ : Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
HS : Trả lời  (SGK. Tr 57)
Ví dụ : Cùng một công việc, số người làm và thời làm là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
HS chú ý theo dõi 
..
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng 
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c ; Ta có :
Þ a = 2. 31 = 62
 b = 3. 31 = 93
 c = 5. 31 = 155
b) Gọi ba số cần tìm lần lượt là x ; y ; z. Chia 310 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 2 ; 3 ; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỷ lệ thuận với ; và . Ta có :
Þ a = . 300 = 150
 b = . 300 = 100
 c = . 300 = 60
HS : Khối lượng của 20 bao thóc là :
60 . 20 = 1200 (kg)
Tóm tắt :
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo ?
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỷ lệ thuận, ta có :
Þ x = 720 (kg)
Tóm tắt đề bài :
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ ?
HS : Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Ta có :
 (giờ)
Vậy thời gian giảm được là :
8 – 6 = 2 (giờ)
1. Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch
11’
HOẠT ĐỘNG 4
GV : Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào ?
Bài tập :
Cho hàm số y = –2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = –2x. Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = –2x không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = –2x.
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập.
HS : 
Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
HS hoạt động nhóm :
Bảng nhóm :
a) A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = –2x. Ta thay x = 3 và y = y0 và y = –2x, ta có : y0 = –2. 3 = –6.
b) Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức 
y = –2x ; ta có :
y = –2. 1,5 = –3 (¹ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = –2x.
c) Vẽ đồ thị hàm số y = –2x
Cho x = 1 Þ y = –2 ; M(1 ; –2)
2. Ôn tập về đồ thị hàm số
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(1 ph)
Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK. Làm lại các dạng bài tập.
Ôn tập để kiểm tra Học kì tốt.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Tiết 39. KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Thi theo đề chung của Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Phù Mỹ)
Tiết 40. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Dựa theo đáp án của Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Phù Mỹ ) 
– — & – —

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Chuong II BINH DINH.doc