Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS TT Phù Mỹ

Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS TT Phù Mỹ

Tiết : 41 §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) ; biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kỹ năng :

Biết các kí hiệu đối với một giá trị, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ :

Gắn toán học với thực tế đời sống hàng ngày. Có tác phong làm việc khoa học.

 

doc 28 trang Người đăng vultt Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS TT Phù Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương III THỐNG KÊ
Ngày soạn : 21/12/2010
Ngày dạy :	 03/10/2011
	Tiết : 41	§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) ; biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Kỹ năng : 
Biết các kí hiệu đối với một giá trị, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
Thái độ :
Gắn toán học với thực tế đời sống hàng ngày. Có tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng và phần đóng khung (SGK. Tr 6), thước thẳng. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra)
	Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : (3 ph)
GV đặt vấn đề và mở đầu chương Thống kê như (SGK. Tr 4).
Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại như thế nào ? ® Bài mới.
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
12’
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp người điều tra lập được bảng dưới đây :
GV treo bảng phụ ghi bảng 1 (SGK. Tr 4) 
HS quan sát bảng 1
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
(SGK. Tr 4, 5)
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
11
5A
35
2
6B
30
12
8B
50
3
6C
28
13
8C
35
4
6D
30
14
8D
50
5
6E
30
15
8E
30
6
7A
35
16
9A
35
7
7B
28
17
9B
35
8
7C
30
18
9C
30
9
7D
30
19
9D
30
10
7E
35
20
9E
30
GV : Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Hỏi : Bảng số liệu thống kê ban đầu trên gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
GV cho HS thực hành : Em hãy thống kê điểm kiểm tra Học kì I của tất cả các bạn HS trong tổ (hoạt động nhóm).
GV : Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
GV treo bảng phụ ghi bảng 2 (SGK. Tr 5) để HS quan sát.
HS nghe GV giảng bài.
HS : Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV :
Bảng nhóm :
STT
Họ tên
Điểm
HS quan sát bảng 2 (SGK. Tr 5)
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV treo lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ : dấu hiệu và đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV : Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ in hoa X, Y, )
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu qua :
GV : Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
GV : Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây : chẳng hạn 7A trồng được 35 cây, lớp 7D trồng được 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
GV cho HS làm 
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
HS nghe GV giới thiệu các thuật ngữ 
HS làm : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
HS : Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
HS làm :
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS dọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
(SGK. Tr 5)
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
(SGK. Tr 5)
12’
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS làm việc với SGK mục 3 : “Tần số của mỗi giá trị”
Hỏi : Qua nghiên cứu mục 3; Tần số của mỗi giá trị là gì ?
Hỏi : Trong bảng 1, tần số của gioá trị 28 ; 50 là bao nhiêu ?
GV cho HS làm 
GV chốt lại cách tìm tần số :
§ Quan sát dãy và tìm các giá trị khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
§ Tìm tần số của từng số bằng cách bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
Chú ý : Tổng tần số bằng số các đơn vị điều tra.
GV nêu chú ý như SGK.
Yêu cầu HS cho một ví dụ về giá trị của dấu hiệu mà không phải bằng một con số.
HS cả lớp đọc và nghiên cứu mục 3 : 
HS : Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
HS :  2 ; 3
HS làm :
Có 4 giá trị khác nhau là : 28 ; 30 ; 35 ; 50 tần số tương ứng là : 17 ; 1 ; 3 ; 2 ; 1.
HS :  Xếp loại học lực từng HS trong Học kì I : Giỏi, Khá, T.bình, Yếu, Kém.
3. Tần số của mỗi giá trị
Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
Chú ý :
(SGK. Tr 7)
5’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập số 2 (SGK. Tr 7)
HS đứng tại chỗ trả lời :
a) Dấu hiệu : Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trừơng.
b) Có 5 giá trị khác nhau : 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21.
c) Tần số tương ứng : 1 ; 3 ; 3 ; 2 ; 1
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Học thuộc lí thuyết.
Bài tập : 1 (SGK/Tr.7), bài 3 (SGK/Tr.8) + Bài 1, 2, 3 (SBT/Tr.3,4)
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 21/12/2010
Ngày dạy :	 03/10/2011
	Tiết : 42	 LUYỆN TẬP 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệuvà tần số của chúng.
Kỹ năng : 
Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Thái độ :
HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6 (SGK. Tr 8),bảng 7 (SGK. Tr 9), bảng ở bài tập 3 (Tr.4 – SBT) và một số bài tập khác. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng. Chuẩn bị một vài bài điều tra.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
HS1:	a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu làgì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi vàtrả lời.
 	HS2:	Chữa bài tập 1/3 SBT(Đưa bảng phụ ghi đề bài )
	a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
	b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
	Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà : 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
	Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : 
LUYỆN TẬP
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG H. SINH
NỘI DUNG
27’
HOẠT ĐỘNG 1
Bài tập 3/8 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Thời gian chạy 50 m của các HS lớp 7 được thầy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6.
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng 
(đối với từng bảng)
Bài 4/9 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài 
Goi HS lần lượt làm từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
-Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào? 
-Bảng này phải lập như thế nào? 
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
HS trả lời :
 ®
-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Luyện tập
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS(nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. 
Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. 
Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt la:3 ; 5 ; 7 ; 5.
Bài 4/9 SGK:
a) Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị : 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu la : 5
c) Các giá trị khác nhaulà 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3.
Bài 3/ 4 SBT:
-Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộcủa từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thu tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ.
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 28 ; 40 ; 47 ; 53 ; 58 ; 72 ; 75 ; 80 ; 85 ; 86 ; 90 ; 91 ; 93 ; 94 ; 100 ; 105 ; 120 ; 165.
Tần số tương ứng của các fía trị trên lần lượt là : 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 2 ; 2 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1.
5’
HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập :
Để cắt khẩu hiệu “NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ”, hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
GV cho HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm :
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(3 ph)
Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.
Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì I môn Văn của lớp.
Làm bài tập : Số lượng HS nam của từng lớp trong một trờng THCS được ghi lại trong bảng dới đây :
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết : 
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm t ...  số”, kí hiệu là M0
5’
HOẠT ĐỘNG 4
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV: Cho HS làm bài 15/20 SGK
GV: Gọi 2 HS đọc đề bài.
HS: Đọc đề bài.
HS: Làm trong ít phút.
HS: Lên bảng lập bảng tần số (dọc) và tính số trung bình cộng.
HS: Nhận xét
Bài 15/20 SGK
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
N=50
58640
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(2 ph)
Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
Làm các bài tập 14, 17 (SGK. Tr 20) + Bài 11, 12, 13 (SBT. Tr 6)
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 21/12/2010
Ngày dạy :	 03/10/2011
	Tiết : 48	LUYỆN TẬP 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)	
Kỹ năng : 
Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tác phong làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi các bài tập, máy tính bỏ túi. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng, MTBT. 
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
	HS1 :	a) Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. 
	b) Giải bài tập 17a / 20 SGK.
	HS2 :	a) Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng ? Thế nào là mốt của dấu hiệu ?
	b) Giải bài tập 17b) (SGK. Tr 20)
	Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : 	Tổ chức luyện tập
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
25’
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS làm bài 12/ 6 SBT
GV: Treo bảng phụ đề bài.
H: Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ phải làm gì?
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính điểm tính điểm trung bình của từng xạ thủ.
H: Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người?
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:
18 26 20 18 24 21 18 21 17 20
19 18 17 30 22 18 21 17 19 26
28 19 26 31 24 22 18 31 18 24
GV: Cho HS hoạt động nhóm. 
GV: Kiểm tra kết quả và ý thứ làm bài của các nhóm.
GV: Cho HS làm bài 18 / 21 SGK
H: Có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết?
GV: Giới thiệu bảng này là bảng phân phối ghép lớp.
Chiều cao
Giá tri TB
Tần số
Các tích
105
105
1
105
(cm)
110-120
115
7
805
121-131
126
35
4410
132-142
137
45
6165
143-153
148
11
1628
155
155
1
155
N = 100
13268
GV: Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
GV: Nhận xét 
HS: Cả lớp quan sát đề bài.
HS: Phải lập bảng tần số và tính .
HS1: Tính của xạ thủ A.
HS2: Tính của xạ thủ B.
HS: Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
HS: Các nhóm hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x.
HS: Tính toán kết quả.
HS: Nhận xét 
Bài 12/ 6 SBT:
Xạ thủ A
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
5
40
9
6
54
10
9
90
N = 20
Tổng: 184
Xạ thủ B
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
6
2
12
7
1
7
9
5
45
10
12
120
N = 20
Tổng: 184
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
17
3
51
18
7
126
19
3
57
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
N = 30
Tổng:651
 Mốt của dấu hiệu là M0 = 18
Bài 18 / 21 SGK:
a) Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị người ta ghép những giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng)
10’
HOẠT ĐỘNG 2
GV trở lại với bài tập 13 (SBT. Tr 6)
Tính giá trị trung bình 
Xạ thủ A :
Tính trên máy : Ấn (để máy làm việc ở dạng thường)
Ấn tiếp 
Kết quả : 9,2
Tương tự em hãy sử dụng MTBT tính giá trị trung bình của xạ thủ B.
2. Sử dụng MTBT để tính giá trị trung bình trong bài toán thống kê
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS thực hiện trên MTBT 
Kết quả : = 9,2
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(3 ph)
Ôn lại bài.
Làm bài tập : Điểm thi học kì môn Toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau :
6
5
4
7
7
6
8
5
8
3
8
2
4
6
8
2
6
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu
Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp.
Tìm mốt của dấu hiệu
Ôn tập chương III làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK. Tr 22)
Làm bài tập 20 (SGK. Tr 23) + bài 14 (SBT. Tr 7)
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 21/12/2010
Ngày dạy :	 03/10/2011
	Tiết : 49	 ÔN TẬP CHƯƠNG III 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
	- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như : dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ.	
Kỹ năng : 
Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương
Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, cách làm việc khoa học.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi bảng hệ thống ôn tập chương và các bài tập, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng, êke, bút viết bảng. Làm tốt các câu hỏi và bài tập ở phần ôn tập chương trong SGK và SBT.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong ôn tập)
Nhận xét:
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : 	 Ôn tập chương III
	Ø Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G. VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
18’
HOẠT ĐỘNG 1
H: Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó em phải làm gì? Trình bày kết quả thu được theo bảng nào? Và làm thế nào để so sánh đánh giá dấu hiệu đó?
H: Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu cần làm gì?
H: Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu?
H: Tần số của một giá trị là gì?
H: Nhận xét gì về tổng các tần số?
H: Bảng tần số gồm những cột nào?
H: Nêu công thức tính số trung bình cộng?
H: Mốt của dấu hiệu là gì?
H: Người ta dùng biểu đồ làm gì?
H: Em đã biết những loại biểu đồ nào?
H: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta?
HS:Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng tần số, tìm số trung bình cộng của dấu hiệu, tìm mốt của dấu hiệu.
HS: Dùng biểu đồ.
HS: Trả lời: 3 cột STT, Đơn vị, Số liệu điều tra.
HS: Trả lời.
HS: Tổng các tần số bằng tổng các đơn vị điều tra (N).
HS: Nêu bảng tần số.
HS: Nêu công thức.
HS: Trả lời.
HS: Để có một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS: Biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật và hình quạt.
HS: Trả lời.
1. Ôn tập lí thuyết
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
- Lập bảng số liệu ban đầu.
- Tìm các giá trị khác nhau.
- Tìm tần số của mỗi gía trị.
Bảng “Tần số”
Biểu đồ 
Số trung bình cộng,
Mốt của dấu hiệu
Ý nghĩa của thống kê ttrong đời sống
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích(x.n)
Công thức:
21’
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS làm bài 20/23SGK
GV: Treo đề bài lên bảng.
H: Đề bài yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu một HS lên bảng lập bảng tần số hàng dọc và nêu nhận xét.
GV: Gọi một HS lên bảng tính số trung bình cộng.
H: Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 14 / 7 SBT
GV: Treo bảng đề bài.
H: Có bao nhiêu trận trong toàn giải?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm các câu c, d, e.
GV: Nhận xét 
HS: Đọc đề bài.
HS: - lập bảng tần số.
 - Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
 - Tìm số trung bình cộng.
HS: Lên bảng lập bảng tần số.
HS: Một em nhắc lại các bước tính số trung bình cộng và tính.
HS: Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng và vẽ biểu đồ.
HS: Vài em nhận xét bài làm của bạn.
HS: Đứng tại chỗ đọc đề bài 
HS: Có 90 trận.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét.
2. Luyện tập
Bài 20. (SGK. Tr 23)
Năng suất
Tần số
Các tích
20
1
20
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
51
1
51
N = 31
1090
>
Bài 14 /7 SBT
a) Số trận lượt đi là: (9 x 10): 2=45 (trận)
tương tự số trận lượt về là 45 trận.
c) Có 10 trận (90 -80 =10) không có bàn thắng.
d) (bàn thắng)
e) M0 = 3.
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập :
Bài 21. (SGK. Tr 23)
GV gọi lần lượt 4 tổ trưởng của 4 tổ trình bày các biểu đồ của tổ đã sưu tầm được và nêu nhận xét.
HS : Bốn tổ trưởng của 4 tổ lần lượt lên bảng trình bày.
HS trong tổ bổ sung thêm.
Bài 21. 
(SGK. Tr 23)
(Trình bày các biểu đồ tổ sưu tầm được).
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : 	(5 ph)
Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập (SGK. Tr 22)
Làm các bài tập : Bài 15 (SBT. Tr7) và bài :
Một GV theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau :
10
5
8
8
9
7
8
9
14
8
5
7
8
10
9
8
10
7
14
8
9
8
9
9
9
9
10
5
5
14
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Lập bảng “tần số” và nhận xét.
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
– — & – —
Ngày soạn : 21/12/2010
Ngày dạy :	 03/10/2011
	Tiết : 50	KIỂM TRA CHƯƠNG III 	–&—	
I) MỤC TIÊU :	
Kiến thức :
Kiểm tra việc nắm vững một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, mốt và ý nghĩa của mốt, biểu đồ.
Kỹ năng : 
Kiểm tra việc vận dụng các kiến thức trên để giả các bài tập có liên quan.
Thái độ :
Giáo dục ý thức trung thực, tự giác trong kiểm tra, thi cử.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
Đề bài kiểm tra phát cho HS. 
Chuẩn bị của HS :
Làm theo hướng dẫn tiết trước, đầy đủ dụng cụ học tập. 
III) ĐỀ BÀI KIỂM TRA :
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thu thập các số liệu thống kê. Tần số
Bảng tần số và biểu đồ tần số
Số trung bình cộng, mốt của bảng số liệu
Tổng
(Chữ số ở góc trên bên trái là số lượng câu hỏi, chữ số ở góc dưới bên phải là số điểm cho các câu ở mỗi ô)
B. NỘI DUNG ĐỀ :
.
IV) ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM :
V) THỐNG KÊ KẾT QUẢ :
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
T. Bình
Yếu
Kém
VI) RÚT KINH NGHIỆM :
– — & – —

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so chuong 3.doc