Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức

Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức

Tiết 57.Đ6. Cộng, trừ đa thức

1. Mục tiêu:

 HS biết cộng, trừ đa thức.

 Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “- ”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ://2011
Ngày dạy ://2011
Ngày dạy ://2011
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 57.Đ6. Cộng, trừ đa thức
1. Mục tiờu:
	HS biết cộng, trừ đa thức.
	Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc có dấu “- ”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.	
2. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
3/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRấN LỚP.
* Ổn định: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: (10')
1. Cõu hỏi: 
HS 1: Chữa bài tập 27(Sgk - 38)
HS 2: Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì?
 Chữa bài tập 25a(Sgk - 38)
	2. Đỏp ỏn:
HS 1: Bài tập 27(Sgk - 38) (10đ)
	P = 
Thay x = 0,5 và y = 1 vào P thu gọn ta được:
Vậy tại x = 0,5 và y = 1 giá trị của đa thức P là 
 	HS 2: - Định nghĩa đa thức: là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (2đ)
 	 - Định nghĩa bậc của đa thức: là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn củ đa thức đó. (2đ)
 	 Bài tập 25(Sgk - 38) (6đ)
 a) Bậc của đa thức là 2 	 
* Đặt vấn đề: GV: Gọi 1 Hs đứng tại chỗ bỏ dấu ngoặc trong các trường hợp sau:
 (3 + 5 – 7 – 1 + 6) = ?
 - (4 + 3 – 6 - 9 + 2) = ?
	 Gv: Nhấn mạnh thêm trường hợp ngược lại đưa vào dấu ngoặc.
	Gv: Muốn cộng trừ đa thức ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay.
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
* HĐ 1: Cộng hai đa thức (10')
1. Cộng hai đa thức:
 * Bài toán 1: Cho M = 5x2y + 5x – 3
Gv
Cho hai đa thức M và N. Nghiên cứu (Sgk – 39) để biết cách cộng hai đa thức này.
 N = xyz – 4x2y + 5x - 
 Tính M + N = ? 
Hs
Tự n/c cá nhân trong Sgk
 Giải:
Gv
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lại cách cộng hai đa thức trên. Hs dưới lớp gấp Sgk lại và tự làm vào vở.
M+N = (5x2y + 5x -3) + (xyz – 4x2y + 5x - )
 = 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y + 5x - 
Gv
Gọi hs nói rõ áp dụng kiến thức nào để thực hiện từng bước.
 = (5x2y – 4x2y)+ (5x + 5x) + xyz + (-3-)
Gv
Giới thiệu đa thức (*) gọi là tổng của hai đa thức M và N.
 = x2y + 10x + xyz - (*)
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 1 và lên bảng làm.
Đa thức (*) gọi là tổng của hai đa thức M và N.
Hs
1 hs lên bảng thực hiện
? 1 (Sgk - 39)
Gv
Gọi hs khác nhận xét. Sau đó Gv chốt lại cách làm:
Giải
Để cộng hai đa thức ta tiến hành qua các bước sau:
+ B1: Bỏ ngoặc
+ B2: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
+ B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 
* HĐ 2: Trừ hai đa thức (13')
2. Trừ hai đa thức:
Gv
Muốn trừ hai đa thức ta làm như thế nào? Hãy nghiên cứu Sgk mục 2 - T39 để tìm hiểu cách trừ hai đa thức.
* Bài toán 2: 
 Cho P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
 Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - 
Gv
Gọi 1 học sinh lên bảng giải, hs dưới lớp gấp Sgk vào và tự làm vào vở.
 Tính P – Q = ?
 Giải:
P- Q = (5x2y- 4xy2+5x - 3)-(xyz - 4x2y+xy2+5x -)
= 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - xy2 - 5x +
= (5x2y+4x2y)+(- 4xy2- xy2)+ (5x-5x)- xyz +(-3+)
K?
Qua bài toán trên, em hãy cho biết muốn trừ hai đa thức ta phải thực hiện qua những bước nào?
Hs
Qua 3 bước:
B1: Bỏ dấu ngoặc
= 9x2y - 5xy2 - xyz - (**)
B2: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
 Đa thức (**) gọi là hiệu của đa thức P và Q
B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Gv
Lưu ý khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước và khi đưa vào dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. Sau này khi đã làm thành thạo ta có thể tính nhẩm bỏ qua bước1, bước 2.
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 2
? 2 (Sgk - 40)
Gv
Gọi 1 Hs đứng tại chỗ lấy hai đa thức. Sau đó yc hs hoạt động nhóm thực hiện tìm hiệu 2 đa thức ấy.
Giải
Gv
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - đối chiếu bài làm của các nhóm, chỉ rõ sai lầm của Hs (nếu có).
* HĐ 3:c. áp dụng (10')
3. áp dụng 
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 31 (Sgk - 40).
Bài tập 31(Sgk - 40)
 M+N = (3xyz –3x2 +5xy –1)+(5x2+xyz –5xy +3 -y)
= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 + 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y
= (3xyz +xyz) +(-3x2+5x2) +(5xy -5xy) -y +(- 1 +3)
= 4xyz + 2x2 - y + 2
Tb?
Nêu các yêu cầu của bài?
M –N =(3xyz –3x2 +5xy–1) -(5x2 +xyz –5xy +3 –y)
= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 - 5x2 - xyz + 5xy - 3 + y
= (3xyz – xyz) +(-3x2 –5x2)+(5xy+5xy)+y +(- 1 – 3) = 2xyz - 8x2 + 10 xy + y - 4
Hs
Tính M + N = ?
 M – N = ?
 N – M = ?
N-M= (5x2 +xyz –5xy +3 – y) -(3xyz –3x2+5xy – 1)
= 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1
= (5x2 +3x2) +(xyz – 3xyz)+(-5xy –5xy) –y +(3 + 1)
= - 2xyz + 8x2 - 10xy - y + 4
Gv
Gọi 3 hs lên bảng tính. Dưới lớp tự làm ra nháp.
K?
Em có nhận xét gì về hiệu của M – N và hiệu của N – M?
Hs
Các hạng tử trong 2 đa thức giống nhau chỉ khác nhau về dấu.
d. Hướng dẫn về nhà (2')
	- Nắm chắc các bước cộng, trừ đa thức.
	- Lưu ý quy tắc bỏ dấu ngoặc và ngược lại.
	- BTVN: 29; 30; 32; 33; 34 (sgk – 40)
	- HD Bài 32 (Sgk - 40): áp dụng quy tắc chuyển vế rồi cộng, trừ đa thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 57.doc