Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 9: Tỉ lệ thức

Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 9: Tỉ lệ thức

Tiết 9: Tỉ lệ thức

1. Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.

- Yêu thích môn toán

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập

b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Đinh Thị Nhật - Tiết 9: Tỉ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : //2010
Ngày dạy : //2010
Ngày dạy : //2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 9: Tỉ lệ thức
1. Mục tiờu:
	- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
	- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức.
- Yêu thích môn toán	
2. Chuẩn bị:
a. Giỏo viờn: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ (T26/Sgk) + Phiếu học tập
b. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3.Tiến trỡnh bài dạy.
* Ổn định: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( Khụng kiểm tra )
b. Dạy bài mới:
* Đặt vấn đề: Kết hợp vào phần 1
Hoạt động của thày trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Định nghĩa tỉ lệ thức (19')
 1. Định nghĩa tỉ lệ thức
?
K?
Hs
So sánh 2 tỉ số và 
Nếu nói hai tỉ số trên được lập thành một tỉ lệ thức thì em có thể phát biểu: thế nào là tỉ lệ thức?
Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
Giới thiệu kớ hiệu tỉ lệ thức:
 hoặc a : b = c : d
các số hạng của tỉ lệ thức: a, b, c, d
Ta có:
 và 
Do đó 
Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức
Định nghĩa: tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số (b, d 0)
Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d
a, d là các số hạng ngoài: các ngoại tỉ 
c, b là các trung tỉ (số hạng trong)
* Chú ý (Sgk/24)
Tb?
Trong tỉ lệ thức:
 đâu là các ngoại tỉ đâu là các trung tỉ
Hs
15 và 17,5 là các ngoại tỉ, 21 và 12,5 là các trung tỉ.
Gv
Cho học sinh làm ? 1
? 1 (Sgk/24)
Hs
Đọc ? 1 : Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
Giải:
Vậy 
Vậy 
(Các tỉ số này không lập được tỉ lệ thức)
K?
Muốn biết xem các tỉ số đó có lập thành tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?
Hs
Ta đi thu gọn các tỉ số này lại thành tỉ số tối giản.
Hs
Hs
Gv
Gọi 2 em lên bảng làm, mỗi dãy làm 1 câu
Nhận xét bài làm của bạn
Cho học sinh làm bài tập sau:
a, Cho tỉ số . Hãy viết một tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy.
b, Cho ví dụ về tỉ lệ thức
c, Cho tỉ lệ thức: . Hãy tìm x?
Hs
Cả lớp làm vào vở - Gọi 2 em lên bảng làm câu a, b. 
Ta viết được vô số tỉ số như vậy
Tb?
Hãy lấy ví dụ về tỉ lệ thức
Hs
b, 
K?
Để tính được giá trị của x ta làm như thế nào? 
Hs
Ta viết tỉ lệ thức dưới dạng đẳng thức rồi tính giá trị của x.
Hs
Lên bảng tính giá trị của x.
Gv
Ngoài cách này ra ta còn có thể dựa vào tính chất 2 phân số bẳng nhau để tính x.
Gv
Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc. Ta hãy xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? Ta sang phần 2.
* Hoạt động 2: Tính chất (22')
2. Tính chất:
Gv
Cho học sinh đọc: 
Xét tỉ lệ thức trong Sgk/25.
a, Tính chất 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
K?
Từ tỉ lệ thức . Người ta đã làm như thế nào? Để có được đẳng thức: 18.36 = 27.24.
Hs
Người ta đã nhân 2 vế của tỉ số này với tích 27.36 (Nhân 2 vế của tỉ số này với tích 2 mẫu) 
Gv
Cho học sinh làm ?2. Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức hãy suy ra ad = bc (Tích ngoại tỉ bẳng tích trung tỉ)
? 2 (Sgk/25)
Giải:
Có (1)
Hs
Nhân cả hai vế của (1) với bd được: 
Tb?
Qua ? 2 cho biết suy ra điều gì?
Hay ad = bc
Hs
Gv
Đây là nội dung t/c 1 (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? Ta sang phần b,
* Tính chất:
Nếu thì ad = bc
Gv
Nói: Các em hãy xem bẳng cách làm trong Sgk từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra như thế nào?
b, Tính chất 2:
Hs
Đọc to Sgk phần ta có thể làm như sau: .....
K?
Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 ta đã làm như thế nào được tỉ lệ thức 
Hs
Chia cả 2 vế cho tích 27.36 (Chia cả 2 vế cho tỉ số này cho tích 2 mẫu)
Gv
Yêu cầu học sinh làm ?3
? 3 (Sgk/25)
K?
Bẳng cách tương tự từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức không?
Giải:
Có ad = bc 
Chia cả 2 vế của 2 cho bd được: 
Hs
?
Tương tự làm thế nào từ ad = bc và a, b, c, d để có 
Gv
Cho hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 bài, gọi đại diện 3 nhóm trình bày.
Hs
Từ ad =bc với a, b, c, d 
1. Chia cả 2 vế cho cd được:
2. Chia cả 2 vế cho ab được:
3. Chia cả 2 vế cho ac được:
K?
Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1)
Hs
Ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ 2 trung tỉ.
Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3), (4) so với tỉ lệ thức (1)
Hs
 (1) 
Trung tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 ngoại tỉ.
 (1) 
Đổi chỗ cả ngoại tỉ và trung tỉ.
?
Vậy nếu và a, b, c, d ta suy ra được những tỉ lệ thức nào?
* Tính chất: 
Nếu ad = bc và a, b, c, d 
; ; ; 
Gv
Hs
Cho học sinh làm bài 47 a (Sgk/26)
Hoạt động cá nhận trong vòng 5 phút
Bài 47 (Sgk26)
a, Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức: 
6.63 = 9.42
Giải:
Từ 6.36 = 9.42
; ;; 
*c. Củng cố ( 2 phút) ( bảng phụ): Với a,b,c,d 0 từ 1 trong năm đẳng thức sau ta có thể suy ra đẳng thức còn lại:
 ad= bc
d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học lí thuyết: định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức
- Làm bài tập: 44; 45; 46, 47(b), 48 49 (Sgk/26); Bài 61; 63 (SBT/26)
- Hướng dẫn bài 44 (Sgk/26): Thay tỉ số giữa các SHT bằng tỉ số giữa các số nguyên. a, 1,2 : 3,24 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập - Kiểm tra 15'

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 9.doc