TIẾT 44 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố khái niệm của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Rèn kỹ năng lập bảng tần số và rút ra nhận xét qua bảng.
- Giáo dục tính cẩn thận, tính nhận thức về toán học trong thực tiễn.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi bảng 13, 14.
TIẾT 44 LUYỆN TẬP Ngày soạn: A. Mục tiêu: - HS được củng cố khái niệm của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Rèn kỹ năng lập bảng tần số và rút ra nhận xét qua bảng. - Giáo dục tính cẩn thận, tính nhận thức về toán học trong thực tiễn. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ ghi bảng 13, 14. Hs: D. Tiến trình: I. Ổn định: (1’) II. Bài củ: (7’) Bt10 (SBT) + bảng tần số là gì ? Có mấy dạng ? Bt7 (SGK) + ý nghĩa bảng tần số. 2HS lên bảng. III. Bài mới: 1. ĐVĐ: (1') Để củng cố về bảng tần số và biết nhận xét luyện tập. 2. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho HS làm bài tập 8 (SGK) Dấu hiệu là gì ? HS GV Gọi 1HS lập bảng "tần số" HS GV Nhận xét gì từ tần số ? HS Nêu nhận xét GV Bổ sung(nếu có). GV Cho HS làm bt9(SGK) HS GV Gọi 1HS nhận xét HS Trả lời. GV Ghi bài tập ra ở bảng phụ. HS Theo dõi và ghi vở. GV Số HS mượn nhiều hơn 3 cuốn sách là ? HS 4,5,6 quyển GV Khi số HS mượn 4,5,6 quyển hãy tìm x,y ? HS Lên bảng. GV: Số HS mượn ít hơn 3 cuốn sách là đã mượn bao nhiêu ? HS: 1,2 quyển GV Gọi 1HS lên bảng HS Thực hiện. Bài 8: (SGK) (10') Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phát Số điểm(x) 7 8 9 10 Tsố (n) 3 9 10 8 N=30 Nhận xét: + Số điểm đạt được cao nhất là: 10 + Số điểm đạt được thấp nhất là: 7 +Đa số các lần bắn đều đạt điểm 8, 9, 10. Bài 9: (SGK) (9') Dấu hiệu thời gian giải một bài toán của mỗi HS. Số các giá trị 35 Gtrị (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TSố (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 Nhận xét: + Thời gian giải một bài toán ngắn nhất là 3' + Thời gian giải một bài toán lâu nhất là 10' + Số đông HS giải 1 bài toán mất từ 7' đến 10'. Bài ra: (9') Bảng dưới đây cho biết số sách của một thư viện trường học mà 100 HS đã mượn. Số cuốn sách Số HS 1 2 3 4 5 6 15 x 28 20 y 15 a. Số HS mượn nhiều hơn 3 cuốn sách là 43. Tìm x, y. b. Số HS mượn ít hơn 3 cuốn sách là 15. Tìm x, y. Giải: a. Số HS mượn nhiều hơn 3 cuốn sách là: 20 + 15 + y = 35 + y Theo bài ra 35 + y = 43 y = 43 - 35 = 8 Vì số HS đã mượn là 100 HS nên ta có: 15 + x + 28 + 20 + y + 15 = 100 Hay x = 100 - (15 + 28 + 20 + 15 + 8) x = 100 - 86 = 14 b. Số HS mượn ít hơn 3 cuốn sách là: 15 + x (HS) Theo bài ra 15 + x = 15 x = 0 15 + 0 + 28 + 20 + y + 15 = 100 y = 22 IV. Cũng cố: (3') Qua các bài tập ta rút ra điều gì ? HS: - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số, rút ra nhận xét. - Dựa vào bảng "tần số" viết lại bảng số liệu ban đầu (BT 10 SBT - bài củ) V. Dặn dò: (5') Bài tập 1: Dưới đây là bảng ghi thời lượng của một y tá chăm sóc bệnh nhân (Tính theo phút) 15 20 5 14 6 9 21 13 18 13 25 40 8 14 19 24 27 13 16 5 9 14 26 27 14 13 19 Hãy lập bảng tần số với giá trị là số phút ở các khoảng 1-5, 6-10, 11-15, Bài 2: Tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại ở bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a. Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b. Lập bảng "tần số" và rút ra nhận xét. Hướng dẫn BT1: - Tìm giá trị trong các khoảng 1-5; 6-10; 11-15; - Xem trước ?1 - Bài biểu đồ.
Tài liệu đính kèm: