Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 15, 16

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 15, 16

I/ Mục tiêu:

1. Về kiến thức

- Học sinh có khái niệm về làm tròn số,biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.

- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số.

2. Về kỹ năng

- Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

3.Về thái độ

 - Thấy được vai trò của việc mở rộng các tập hợp số trong toán học và trong đời sống hàng ngày

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: SGK, bảng phụ.

- HS: máy tính bỏ túi, bảng phụ.

III/ Tiến trình tiết dạy:

A. On định tổ chức : Kiểm tra sĩ số

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Tiết 15	
Bài 10 : LÀM TRÒN SỐ.
Ngµy so¹n : 5/10/2010
Ngµy d¹y: 11/10/2010
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số,biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số.
2. Về kỹ năng
- Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. 
3.Về thái độ 
 	- Thấy được vai trò của việc mở rộng các tập hợp số trong toán học và trong đời sống hàng ngày
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: máy tính bỏ túi, bảng phụ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
Các hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(7')
Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ?
Viết phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không?
Hoạt động 2: Ví dụ:(15')
Gv nêu ví dụ a.
Xét số 13,8.
Chữ số hàng đơn vị là?
Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là?
Vì chữ số đó lớn hơn 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị => kết quả là ?
Tương tự làm tròn số 5,23?
Gv nêu ví dụ b.
Xét số 28800.
Chữ số hàng nghìn là ?
Chữ số liền sau của chữ số hàng nghìn là?
=> đọc số đã được làm tròn?
Gv nêu ví dụ 3.
Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm.
Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: Quy ước làm tròn số:(15')
Hoạt động thành phần 1: Hình thành quy tắc
Từ các ví dụ vừa làm,hãy nêu thành quy ước làm tròn số?
Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu,nêu thành hai trường hợp.
Hoạt động thành phần 2: Củng cố quy tắc 
Nêu ví dụ áp dụng.
Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24,567 đến chữ số thập phân thứ hai?
Làm tròn số 1,243 đến số thập phân thứ nhất?
Làm bài tập ?2
Hoạt động 4: Củng cố (7')
Nhắc lại hai quy ước làm tròn số?
Làm bài tập 73/ 37.
Làm tròn các số sau đến số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
Bài 74/37
Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau 
Hệ số 1: 7;8;6;10
Hệ số 2: 7;6;5;9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn toán của bạn Cường, làm tròn đến số thập phân thứ nhất
Bài 76 
Kết quả cuộc tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giời ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3965 cụ từ 100 tuổi trở lên
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
Hs phát biểu kết luận.
Số tiền nêu trên không thật chính xác.
Chữ số hàng đơn vị của số 13,8 là 3.
Chữ số thập phân đứng sau dấu “,” là 8.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị ta được kết quả là 14.
Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của số 5,23 là 5.
Chữ số hàng ngìn của số 28800 là 8.
Chữ số liền sau của nó là 8.
Vì 8 > 5 nên kết quả làm tròn đến hàng nghìn là 29000.
Các nhóm thực hành bài tập, trình bày bài giải trên bảng.
Một Hs nhận xét bài giải của mỗi nhóm.
Hs ghi các ví dụ vào vở
Hs phát biểu quy ước trong hai trường hợp :
Số 457 được làm tròn đến hàng chục là 460.
Số 24,567 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 24,57.
1,243 được làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 1,2.
Hs giải bài tập ?2.
79,3826 » 79,383(phần nghìn)
79,3826 » 79,38(phần trăm)
79,3826 » 79,4. (phần chục)
Hs làm ba bài tập gv đưa ra
bài tập 73/ 37.
Hs trả lời miệng 
Hs khác nhận xét 
Bài 74/37
Hs dùng máy tính để tính điểm trung bình sau đó làm trong theo yêu cầu của đầu bài
Gv gọi hs đọc kết quả
Hs khác nhận xét sửa sai 
Cho hs lên bảng làm (ba hs)
Gọi hs nhận xét sửa sai
1. Ví dụ:
a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 13,8 ; 5,23.
 Ta có : 13,8 » 14.
 5,23 » 5.
b/ Làm tròn số sau đến hàng nghìn: 28.800; 341390.
 Ta có : 28.800 » 29.000
 341390 » 341.000.
c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:1,2346 ; 0,6789.
 Ta có: 1,2346 » 1,235.
 0,6789 » 0,679.
2. Quy ước làm tròn số :
Hướng dẫn học ở nhà:(1')
 Học thuộc hai quy ước làm tròn số , giải các bài tập 77; 78/ 38.
 Hướng dẫn bài tập về nhà.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án
Gv viết ra bảng phụ nội dung quy tắc để hs đọc 
a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Tiết 16	
	LUYỆN TẬP 
Ngµy so¹n : 6/10/2010
Ngµy d¹y:16/10/2010
I/ Mục tiêu:
 1. Về kiến thức
- Củng cố lại các quy ước làm tròn số, vận dụng được các quy ước đó vào bài tập
2. Về kỹ năng.
- Có kĩ năng làm tròn số
 3. Về thái độ:
 - Biết vận dụng quy ước vào các bài toán thực tế, vào đời sống hàng ngày
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, máy tính, bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
A.Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
	B. Các hoạt động dạy và học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
Nêu các quy ước làm tròn số?
Làm tròn các số sau đến hàng trăm : 342,45 ; 45678 ?
Làm tròn số sau đến chữ số thập phân thứ hai:12,345 ?
Hoạt động 2: luyện tập:(33')
Bài 1: (bài 78)
Gv nêu đề bài.
Giới thiệu đơn vị đo thông thường theo hệ thống của nước Anh: 1inch » 2,54 cm.
Tính đường chéo màn hình của Tivi 21 inch ? sau 1đó làm tròn kết quả đến cm?
Bài 2: ( bài 79)
Gv nêu đề bài.
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhậtcó chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị )
Yêu cầu Hs làm tròn số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đến hàng đơn vị ?
Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó ?
Gv kiểm tra kết quả và lưu ý Hs kết quả là một số gần đúng.
Bài 3: ( bài 80)
Gv nêu đề bài.
Gv giới thiệu đơn vị đo trọng lượng thông thường ở nước Anh: 1 pao » 0,45 kg.
Tính xem 1 kg gần bằng ? pao.
Bài 4 (bài 81)
Gv nêu đề bài.
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị )của các biểu thức sau bằng hai cách 
Yêu cầu các nhóm Hs thực hiện theo hai cách.(mỗi dãy một cách)
Gv yêu cầu các nhóm trao đổi bảng nhóm để kiểm tra kết quả theo từng bước:
 +Làm tròn có chính xác ?
 +Thực hiện phép tính có đúng không?
Gv nhận xét bài giải của các nhóm.
Có nhận xét gì về kết quả của mỗi bài sau khi giải theo hai cách?
Bài 5: (bài 99SBT)
Gv nêu đề bài.
Gọi Hs lên bảng giải.
Sau đó Gv kiểm tra kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố (2')
Nhắc lại quy ước làm tròn số.
Cách giải các bài tập trên.
Hs phát biểu quy ước.
324,45 » 300.(tròn trăm)
 45678 » 45700.(tròn trăm)
 12,345 » 12,35 (tròn phần trăm)
Hs tính đường chéo màn hình:
 21 . 2,54= 53, 34 (cm)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ta được : 53 cm.
Hs làm tròn số đo chiều dài và chiều rộng: 4,7 m » 5m.
 10,234 » 10 m.
 Sau đó tính chu vi và diện tích.
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật : 
 P » (10 + 5) .2 » 30 (m)
Diện tích mảnh vườn đó:
 S » 10 . 5 » 50 (m2)
Lập sơ đồ:
 1pao » 0,45 kg
 ? pao » 1 kg 
=> 1 : 0,45 » 2,22 (pao)
Ba nhóm làm cách 1, ba nhóm làm cách 2.
Các nhóm trao đổi bảng để kiểm tra kết quả.
Một Hs nêu nhận xét về kết quả ở cả hai cách.
Ba Hs lên bảng giải.
Các Hs còn lại giải vào vở.
Bài 1:(bài 78)
Ti vi 21 inch có chiều dài của đường chéo màn hình là :
 21 . 2,54 = 53,34 (cm)
 » 53 cm.
Bài 2: ( bài 79)
CD : 10,234 m » 10 m
CR : 4,7 m » 5m
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật : 
 P » (10 + 5) .2 » 30 (m)
Diện tích mảnh vườn đó:
 S » 10 . 5 » 50 (m2)
Bài 3: ( bài 80)
1 pao » 0,45 kg.
 Một kg gần bằng:
 1 : 0,45 » 2,22 (pao)
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách :
a/ 14,61 – 7,15 + 3,2
Cách 1:
 14,61 – 7,15 + 3,2 
 » 15 – 7 + 3 
 » 11
Cách 2:
 14,61 – 7,15 + 3,2
 = 7, 46 + 3,2
 = 10,66 » 11
b/ 7,56 . 5,173
Cách 1:
 7,56 . 5,173 » 8 . 5 » 40.
Cách 2:
 7.56 . 5,173 = 39,10788 » 39.
c/ 73,95 : 14,2
Cách 1:
 73,95 : 14,2 » 74:14 » 5
Cách 2:
 73,95 : 14,2 » 5,207 » 5.
d/ (21,73 . 0,815):7,3
Cách 1:
 (21,73.0,815) : 7,3
» (22 . 1) :7 » 3 
Cách 2:
 (21,73 . 0,815): 7,3 » 2,426
 » 2.
Bài 5: (bài 99SBT)
Hướng dẫn học ở nhà:(2')
 Xem lại các bài đã chữa 
 Giải các bài tập 95; 104; 105/SBT.
Những lưu ý khi sử dụng giáo án 
 Bài tập nhóm Gv có thể cho hs trình bày nhanh và so sánh cách làm 

Tài liệu đính kèm:

  • doc8.doc