Tiết 9 TỈ LỆ THỨC
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai T/C của tỉ lệ thức
- Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
- Thái độ : Bước đầu biết vận dụng các tính chất vào giải bài tập
* Trọng Tâm: Hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai T/C của tỉ lệ thức
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:18/9/2010 Ngày dạy: 22/9/2010 Tiết 9 tỉ lệ thức I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai T/C của tỉ lệ thức - Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Thái độ : Bước đầu biết vận dụng các tính chất vào giải bài tập * Trọng Tâm: Hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai T/C của tỉ lệ thức II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Tỉ số của hai số a và b (b0) là gì ? viết ký hiệu? So sánh hai tỉ số sau: và GV nhận xét và cho điểm. HS: Tỉ số của hai số là thương của phép chia a cho b, ta viết ta có 10’ Hoạt động 2: Định nghĩa GV: Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức Vậy tỉ lệ thức là gì? VD: so sánh hai tỉ số và GV gọi một HS lên bảng làm bài Vậy = được gọi là một TLT ? Nêu định nghĩa TLT cho HS làm BT ?1 Từ các tỉ số sau có lập được các TLT không a) và b) HS: TLT là đẳng thức giữa hai tỉ số HS1 lên thực hiện: = HS nêu lại định nghĩa TLT như trong (SGK. 24) *2 HS lên bảng thực hiện: HS1: = = là 1 TLT HS2: khônglàTLT. 14’ Hoạt động 3: Tính chất Khi có TLT mà a, b, c, d Z b, d 0. thì theo định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta có ad = bc Ta xét xem tính chất này còn đúng với TLT không GV đưa phần C/m y/c HS đọc để hiểu cách CM khác của đảng thức * HS làm BT ?2 Bằng cách tương tự từ TLT hãy suy ra ad = bc * GV ghi bảng T/C 1: Nếu thì ad = bc ? Từ đảng thức 18.36 = 24.27 hãy suy ra để áp dụng * Tương tự ad = bc và a, b, c, d 0 làm thế nào để có , , GV hướng dẫn: Từ ad = bc lần lượt chiẩc 2 vế cho bd, cd, ab, bd ta có được các đẳng thức đó T/C 2:( SGK.24) HS tự đọc phần C/M HS suy nghĩ thực hiện HS thực hiện theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. * HS đọc phần tính chất trong SGK.24 13’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố *Bai 44(SGK.26) Hãy thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a/ 1,2 : 3,24 b/ 2 : c/ *Bài 45(SGK.26) Tìm các tỉ số bàng nhau rồi lập các TLT GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện *HS trao đổi nhóm nhỏ. Hoạt động 5: Hướng dẫn( 2’ ) Học thuộc định nghĩa TLT, tính chất của TLT Làm BT 47, 48, 49, 50 (SGK – 27)
Tài liệu đính kèm: