Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

MỤC TIÊU CHƯƠNG II

a) Kiến thức :

*Biết được công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận , của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

*Biết được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận , của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

*Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.

*Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a0)

*Biết dạng của đồ thị hàm số y = a/x(a0)

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy môn Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC TIÊU CHƯƠNG II
a) Kiến thức : 
*Biết được công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận , của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*Biết được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận , của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
*Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a0)
*Biết dạng của đồ thị hàm số y = (a0)
b) Kĩ năng :
*Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
*Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
*Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
*Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y =ax (a0)
*Biết tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số và ngược lại .
c) Thái độ :
*Nhận biết đúng hai đại lượng tỉ lệ thuận , hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.
*Vẽ cẩn thận , chính xác đồ thị hàm số.
Tiết PPCT : 23	 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày dạy : 21/10/06
1/ Mục tiêu :
Kiến thức :
*Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
*Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận không .
* Biết được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Kĩ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Thái độ : Biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận không .
2/ Chuẩn bị :
 a) Giáo viên : Thước thẳng , bút chỉ bảng , bút viết bảng , bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận , ?3 , tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 b) Học sinh : Thước thẳng , bảng nhóm , bút viết bảng , Chuẩn bị bài ở nhà.
3/ Phương pháp dạy học :
*Đặt và giải quyết vấn đề.
*Hỏi_đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình :
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : 
GV : Giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị” 
Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? (HS đã học ở tiểu học)
	Bài mới
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
?1:
* Công thức tính quãng đường khi vật chuyển động với vận tốc không đổi 
15 km/h được viết như thế nào ?
*Công thức tính khối lượng của một 
thanh kim loại có khối lượng riêng
D= 7800 kg/m3.
*Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
*GV giới thiệu định nghĩa SGK 
HS đọc định nghĩa SGK.
Cho HS làm ? 2 :
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 
Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
nào ?
 Tổng quát
1/ Định nghĩa :
?1
S = 15 . t
m = 7800 .V
Nhận xét : Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
?2
y tỉ lệ thuận với x : 
Vậy x tỉ lệ thuận với y :
Tổng quát : Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k . Thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ 
*Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 trong 3 phút.
GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
Cho HS làm ?4:Cho biết y và x tỉ lệ thuận với nhau
x
x1
x2
x3
x4
3
4
5
6
y
6
?
?
?
y1
y2
y3
y4
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Thay dấu ? bằng số thích hợp.
c) Nhận xét về tỉ số hai giá trị tương ứng
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (Tấn)
10
8
50
30
2/ Tính chất :
?4
a) Do y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
=> y1 = k.x1 hay 6 = k.3 => k =2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
b) y2 = 8; y3= 10 ; y4 = 12
c) là hệ số tỉ lệ.
Từ 
Tính chất :Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau :
1/ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
2/ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 4.4/ Củng cố và luyện tập : 
Bài1 SGK
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15
Bài1 SGK trang 53:
a) Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = k.x . Thay 
x = 6 ; y = 4 vào công thức ta có : 4 = k.6
=> k = 
b) Công thức : y = 
c) 	* Với x = 9 => y = 
	* Với x = 15 =>y = 
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Học bài theo SGK.
* BTVN : Bài 2,3,4 SGK trang 54 và bài 4,5,6 SBT trang 43.
* Xem trước :“Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
5/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc