Giáo án Đại số 7 - GV: Võ Trọng Hiền

Giáo án Đại số 7 - GV: Võ Trọng Hiền

TIẾT 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.

- Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

B. CHUẨN BỊ:

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 116 trang Người đăng vultt Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - GV: Võ Trọng Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2: 
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
Tiết 4: GTTĐ của một số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia số hữu tỉ 
TIẾT 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU: 
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 
- Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 
B. CHUẨN BỊ: 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ , nhắc lại quy tắc nhân phân số, các tính chất của phép nhân phân số. 
Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể áp dụng quy tắc nhân phân số để nhân hai số hữu tỉ. Với x = , y = à công thức gọi H làm VD 
-
Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất phép nhân phân số 
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ 
Nhắc lại quy tắc chia phân số, phép chia hai số hữu tỉ được áp dụng theo qui tắc chia phân số. 
Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo. Với x = , y = . 
Hãy nêu công thức: 
X : y = : = 
H làm ví dụ: -0,4: (-
2H lên bảng làm bài? 
6. Giới thiệu phần ****** 
Hoạt động 3: Luyện tập: 
Bài 12: Giới thiệu đề bài ở bảng phụ với mỗi câu gọi H cho đáp số. 
Bài toàn có nhiều đáp số. Với mỗi câu trả lời yêu cầu H kiểm tra lại cho chính xác. 
Bài 13: Cả lớp cùng làm. Gọi 2 H lên bảng trình bày bài b, c. 
6. Hướng dẫn H giải câu d. 
Bài 14: 
Chọn mỗi dãy 5H. Cho các em thi đua giữa hai nhóm. Mỗi em chỉ được điền một lần kết quả. 
Bài 15: 
Thảo luận nhóm a/III, II, VI, b/ I, III, V gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài. 
Bài 16: H giải bài: 
* Lưu ý: H nhận xét kỹ đặc điểm của đề bài áp dụng tính chất các phép đã học để tính nhanh và đúng. 
a. Dạng a: c + b : c = (a+b):c 
Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ làm các bài tập còn lại. 
- Đọc trước bài 4. Ôn lại GTTĐ của một số nguyên. 
1. Nhân hai số hữu tỉ :
Với 
x.y = . = 
2. Chia hai số hữu tỉ: 
Với x= , y = 
Ta có: 
x:y = : = 
Chú ý: thương của 2 số hữu tỉ x, y (y¹0) gọi tỷ số của hai số x,y. Ký hiệu hay x : y
Bài 12: 
Bài 13: 
-
x
4
=
-
:
:
-8
:
=
16
=
=
=
x
-2
=
Bài 15: 
a. C1: 	10.4.(-2)+(-25) 
C2:	(-25).4+10: (-2) 
= (-105) 
Bài 16: a. 
TIẾT 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
A. MỤC TIÊU: 
- H hiểu khái niệm GTTĐ của một số hữu tỉ. 
- Xác định được GTTĐ của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. 
B. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Bài cũ: 
Tính: H1: 
H2: 
Bài mới: Đặt vấn đề như SGK à GTTĐ của một số hữu tỉ. 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
G: Nhắc lại GTTĐ của một số nguyên 
H: GTTĐ của một số nguyên a là khoảng cách từ a đến 0 trên trục số. 
- GTTĐ của một số hữu tỉ cũng được định nghĩa tương tự trên. 
G: Giới thiệu định nghĩa. Ký hiệu. 
H: làm bài ?1
a. Nếu x = 3,5 thì = 3,5 
- Nếu x = thì = 
b. Nếu x > 0 thì = x 
Nếu x = 0 thì = 0 
Nếu x < 0 thì = -x
Với: 	x > 0 thì = x
	x < 0 thì = - x
à Công thức: 
H làm ví dụ 
x= à = ? 
x= -5,57 à = ? 
H làm bài 22. Nhận xét SGK qua bào ?1;2 với điều kiện nào của x thì = -x 
H: x £ 0
G: Thế nào là số thập phân? 
H. Phân số có mẫu số là lũy thừa của 10. Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính về phân số. 
Tính 0,245 – 2,134 = 
Số chữ số ở phần thập phân đúng bằng số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân trong thực hành ta có thể tính nhanh hơn nhiều bằng cách áp dụng qui tắc về GTTĐ, về dấu tương tự như đối với số nguyên. 
H: làm ví dụ a, b, c. 
- Khi chia hai số thập phân x, y (y ¹0) ta áp dụng qui tắc: “ thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu “+” đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu “ _ “ đằng trước nếu x, y khác dấu. 
H làm VD:
a. (-0,408) : (-0,34) = +(0,408 : 0,34) =1,2
b. (-0,408) : (0,34) = - (0,408 : 0,34) = - 1,2
H làm bài 3 
Gọi 2H lên bảng làm bài. Nhận xét. 
Bài 17: 
1. H làm bài 1a, c, đúng: 
Giải thích tại sao |-2,25| = -2,5 sai 
H: Vì " x ta luôn có |x| ³ 0
2.H đứng tại chổ trả lời. Giải thích 
H: ± ; ± 0,37; 0; ± . 
Hai số đối nhau có GTTĐ bằng nhau | x | = |-x|
Bài 19: a. Bảng phụ ghi sẵn bài làm H đọc kỹ bài làm. Giải thích cách làm của mỗi bạn. 
b. Theo em nên làm theo cách của bạn Liên vì có thể tính nhẫm nhanh hơn. 
Bài 20: 
Thảo luận nhóm 
I, III, V: Câu a, c 
II, IV, VI: Câu b, d 
Đại diện các nhóm lên trình bày. 
Lớp nhận xét. Đánh giá 
1. GTTĐ của một số hữu tỉ: 
GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến O trên trục x. Ký hiệu: 
Ta có: 
	 x nếu x ³ 0 
 = 
	 x nếu x £ 0
VD: SGK 
Nhận xét: 
"xÎ **: 	³ 0
	= 
	³ x
2. Cộng trừ, nhân, chia số thập phân 
* Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y| với dấu “+” đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu “ _ “ đằng trước nếu x, y khác dấu. 
VD: SGK 
Bài 17: 
1a/ Đúng 
c. Đúng 
2. a/ x = ± ; b/ x = ± 0,37
c/ x = 0; 	d/ x = ± . 
Bài 19: 
a. Bạn Hùng cộng các số nguyên lại với nhau được -4,5. Rồi cộng tiếp 41,5 được kết quả **** 
Bạn Liên đã nhóm *** cặp số hạngoo1 tổng là số nguyên -3 và 40 rồi cộng hai số này ***. 
b. Hai cách làm trên đã áp dụng **** nhưng cách làm của bạn Liên tính nhẩm nhanh hơn. 
Bài 20: 
a. (6,3 + 2,4) – (3,7 + 0,3) 
= 8,7 – 4 = 4,7 
b. 0 
c. 3,7 
d. 2,8 [(-6,5+ (-3,5)]
= 2,8 (-10) = -28 
Củng cố: 
Định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ |x| = ? 
Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ, công thức ***
BTVN: Bài 18/15. Bài 	/SBT 
Tuần 3: 
Tiết 5:	Luyện tập 
Tiết 6: 	Luỹ thừa của một số hữu tỉ 
TIẾT 5: LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU: 
-Củng cố qui tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ. 
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức tìm x (đẳng thức có chứa dấu GTTĐ, sử dụng MTBT). 
- Phát triển tư duy H qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của bài tập. 
B. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Bài cũ: 
Định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ 
Viết công thức xác định GTTĐ của số hữu tỉ x. Tính |-0,25| - 3.|2,7|
Bài mới: 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
Bài 21: 
Gọi H nêu cách làm câu a. 
a. Trước hết ta rút gọn phân số đến tối giản 
- những phân số có kết quả rút gọn bằng nhau sẽ biểu diễn cùng một số hữu tỉ. 
b. Theo câu na ta có ngay ba cách viết khác nhau của số hữu tỉ 
Bài 22: 
Gọi H nêu cách làm: 
- Viết STP, hỗn số dưới dạng phân số. 
Vì 
- Nếu x < y và y < z thì x < z. 
- Vận dụng tính chất này để so sánh. 
a. và 1,1; b. -500 và 0,001 
c. và 
H: 
- 500 -500 < 0,001
Vì 
Bài 24: Thảo luận nhóm 
I, II, III: a/ IV, V, VI: b/ 
Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày. 
G: Kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại 
Bài 25 
a. G hướng dẫn H giải bài 
| x – 1,7| = 2,3 
=> x – 1,7 = 2,3 hoặc x – 1,7 = -2,3 
* x – 1,7 = 2,3. 	* x – 1,7 =- 2,3 
x = 2.3+1,7 	 x = -2,3+1,7 
x = 4 	 x = -0,6 
Vậy x = 4 hoặc x = -0,6 n
b. cả lớp làm bài 
Gọi 1 H lên bảng trình bày bài 
BT bổ sung |x – 1,5| + |2,5-x|=0 
G: giá trị tuyệt đối của một số hoặc biểu thức có giá trị như thế nào? 
H: GTTĐ lớn hơn hoặc bằng O 
Có |x – 1,5| ³ 0 "x
 |2,5– x| ³ 0 "x
Vậy |x – 1,5| + |2,5– x| = 0 khi nào ? 
H: ó 
Vậy: không có x thỏa mãn 
Bài 21: 
a. 
Vậy và biểu diễn cùng SHT 
 và biểu diễn cùng SHT 
b. 
Bài 22: 
Bài 23: 
a. 
b. - 500 -500 < 0,001
c. 
Bài 24: 
a/ (-2.5. 0,38. 0,4)-0,125.3,5 (-
= (-1).0,38 – (-1).3,15
= -0,38 – (-3,15)= 2,77 
b/ 0,2 [-20,83–9,17):0,5(2,47+3,53)]
=0,2 (-30) :0,5 (6) 
= (-6):3 = -2
Bài 25
a. |x – 1,7| = 2,3 
ta có: x -1,7 = 2,3 
hoặc x – 1,7 = -2,3 
giải ra tìm được 
x = 4 hoặc x = -0,6 
b/ x = x + 
ta có x -=
hoặc x + = -
Vậy x= hoặc x = 
* Hướng dẫn về nhà: 
BTVN: Bài 26/SGK, bài 28,30/SBT 
Đọc trước bài lũy thừa của một số hữu tỉ 
Ôn nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. 
TIẾT 6: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
A. MỤC TIÊU: 
- H hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết qui tắc tính tích, thương của hai lũy thừa qui tắc lũy thừa của lũy thừa. 
- Có kỹ năng vận dụng qui tắc. 
B. CHUẨN BỊ: 
G: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 
H: Ôn lại KT lớp 6 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Bài mới: 
Đặt vấn đề. Có thể viết (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng hai lũy thừa cùng cơ số. 
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung bài 
Hoạt động 1: 
G: Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của một số tự nhiên. 
H: lũy thừa bậc n của một số tự nhiên x ký hiện xn là tích của n thừa số x. 
G: Với số hữu tỉ ta cũng có định nghĩa tương tự trên. Giới thiệu định nghĩa H nhắc lại định nghĩa xn=? 
Qui ước x1 = x; x0 = 1 (x¹0) 
Nếu x = theo định nghĩa trên thì =? 
H = = 
	n thừa số n thừa số
Gọi H2 đứng tại chỗ làm bài ?1 
(9,7)0=1. Cho H nhận xét về dấu của lũy thừa. 
GV chốt: lũy thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương, lũy thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. 
Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. 
H: Khi nhân (chia) hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng (trừ) hai số mũ 
am. an = ? 
am: an = ? (a¹0, m ³ n)
Các công thức này cũng áp dụng cho các lũy thừa mà cơ số là số hữu tỉ. 
H nhìn công thức diễn đạt bằng lời. 
Bài 2: Gọi 2 H lên bảng làm bài. 
a. (-3)2 . (-3)3 = (-3)5. 
b. (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)2
Hoạt động 3: 
Tính và so sánh: 2 H lên bảng làm. 
a. (22)3 và 26. 	b. và 
Kết quả : 
a. (22)3 = 26. 	b. = 
Dự đoán (xm)n = ? 
Nhìn công thức diễn đạt bằng lời. 
G: Tính và so sánh
23. 22 = 25; (23)2 = 26 
Vậy: 23. 22 = 25; (23)2 = 26. 
Vậy 23. 22 < (23)2 vì 25 < 26. 
am. an ¹ (am)n. 
Khi nào am.an = (am)n với a ¹ 0, a ¹±1, m,n Î N
H suy nghĩ và trả lời. 
am.an = (am)n khi m = n = 0 hoặc m = n = 2 
H làm bài 4 
a. 	b. 
Qua bài học này em nào có thể viết (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng hai lũy thừa cùng cơ số? 
H: (0,25)8 = 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài 27: Gọi H đứng tại chỗ làm bài tập. Lớp nhận xét. Đánh giá 
Bài 29: 
Bài 30,32: Thảo luận nhóm
Nhóm I, III, V: Bài 30a 
Nhóm II, IV, VI: Bài 30b 
Đại diện các nhóm lên trình bày bài. 
Lớp nhận xét, đánh giá 
Bài 28,31: đã giải ở phần trên 
Bài 33: 
H tự đọc trong SGK rồi dùng máy tính bỏ túi để tính: 
+ (-0,12)3
Nút ấn: 
Kết quả : -0,00*** 
+ (1,5)4
Nút ấn: 
Kết quả : 5,0625
+ (1,2)6
Nút ấn: 
Kết quả : 2,985984
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên : xn = x. xx; x Î Q, n Î N, n>1
 n thừa số 
x: cơ số, 	n: số mũ 
Qui ước: 
x1 = x 
x0 = 1 (x ¹ 0). 
Nếu x = 
Ta có: 
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số: 
xm. xn = xm+n
xm: xn = xm-n, x ¹0, m ³ n 
3. Luỹ thừa của lũy thừa: 
(xm)n = xm.n 
Khi tính lũy thừa của lũy thừa ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. 
 ... uá hệ số của nó 
GV lấy vài ví dụ 
(1) đa thức bậc 2 có nhiều nhất là 2 nghiệm 
GV đưa chú ý lên màn hình 
HS đọc bài chú ý 
GV yêu cầu HS làm bài ?2 
? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không, ta làm thế nào? 
HS lên bảng làm bài 
GV cho HS làm tiếp bài ?2/SGK 
? Làm thế nào để biết trong các số đã cho số nào là nghiệm của đa thức? 
? Đa thức Q(n) còn có nghiệm nào khác hay không ? Vì sao? 
Bài toán: SGK 
Khái niệm (SGK) 
(SGK) 
a. n = - ½ là nghiệm của P(n) vì P(-½ ) = 0
x = 1; x = -1 là nghiệm của G(x) vì Q(-1)=0; Q(1) = 0 
b. G(x) = x2 + 1 > 0 
nên G(x) không có nghiệm 
Chú ý: (SGK) 
?2/SGK – 48 
Đặt P(x) = x3 – 4x 
x = -2 là nghiệm của P(x) vì P(-2)=0 
?2/SGK-48 
4. Cũng cố :
GV khi nào hệ số a được gọi là nghiệp của P(x)? 
HS: 
GV: cho HS làm bài 54,55/SGK – 48. 
HS làm bài: 
54/SGK-48 
a. x = không là nghiệm của P(x) vì P ()=1 ¹ 0 
b. Q(x) = x2 – 4x + 3 
Ta có: Q(1) =  = 0; Q(3) =  = 0 
Vậy n = 1; n = 3 là nghiệm của Q(x) 
55/SGK-48 
a. P(y) = 3x+6 
P(y)= 0 
3y + 6 = 0 
y = -2 là nghiệm của P(y) 
b. Với y Î R thì y21 > 0 
Þ y4 + 2 > 0 
vậy Q(y) = y4 + 2
5. Dặn dò: 
GV yêu cầu HS: làm bài tập 56/SGK-48; 43, 44, 46, 47, 50/SBT-15,16 
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương và bài 49/SGK 
Tuần 30:
Tiết 63 : 	NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN 
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại về nghiệm của đa thức một biết (khái niệm, chú ý) 
- Rèn kỹ năng tìm nghiệm của một đa thức nhận biết một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không 
II. Chuẩn bị: 
Máy chiếu phim trong ghi đề bài, bài giải mẫu  
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5ph)
Ôn lại kiến thức cũ 
GV gọi HS lên bảng 
HS1: thế nào là nghiệm của một đa thức? 
Áp dụng: cho A(x) = 2x2 + 5x – 7 
A= 1; a= 0; a= có là nghiệm của A(x) không? 
HS2: làm thế nào để tìm nghiệm của một đa thức? 
Aùp dụng: tìm nghiệm của đa thức sau: 
a. H(x) = 5x – ½ 	b. V(x) = (x+1) (x-2) 
GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: 
GV đưa đề bài 65 lên bảng 
HS hoạt động nhóm làm bài 
? Để làm bài này, chúng ta có mấy cách làm? 
HS: 02 cách 
Cách 1: thay từng giá trị của x vào đa thức A à kết luận 
Cách 2: tìm nghiệm của đa thức A à kết luận 
GV có thể gợi ý học sinh cách biến đổi (dành cho HS khá giỏi) 
Q(x) = x2 + x = x.x + x = x (x+1) 
Q(x) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 
Hay x = 0 hoặc x = - 1 
Vậy Q(x) có hai nghiệm là 0; -1 
GV nhận xét bài làm của nhóm, cho điểm 
GV cho HS làm bài 63/SGK 
? Trước khi sắp xếp đa thức, ta cần phải là gì? 
HS:  
? Tính giá trị của một đa thức, ta làm thế nào? 
HS: 
? Để chứng tỏ một đa thức không có nghiệm, ta chứng tỏ điều gì? 
HS: đa thức > 0 với mọi x 
HS lên bảng làm bài 
GV nhận xét, đánh giá 
GV yêu cầu HS làm bài 62 
HS đọc đề bài 
Chú ý: HS: vừa thu gọn vừa sắp xếp đa thức 
2HS lên bản thực hiện câu a. 
2 HS lên bàng làm câu b 
? Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? 
? Để chứng tỏ một số có là nghiệm của một đa thức hay không ta làm thế nào? 
HĐND: thay giá trị bào đa thức. Nếu đa thức = 0 thì số đó là nghiệm 
- Đa thức ¹ 0 thì số đó không là nghiệm 
HS áp dụng lên bảng làm bài 
65/SGK-51 
a. A(x) – 2x-6 có nghiệm là 3 
b. B(x) = 3x + ½ có nghiệm là -1/6 
c. M(x) = 2x2-3x+2 có nghiệm là 1;2 
d. P(x) = x2 + 5x – 6 có nghiệm là 1;-6 
e. Q(n) = x2 + x có nghiệm là 0; -1 
63/SGK -50 
a. M(n)= x4 + 2x2 + 1 
b. M(1) =  = 4 
M(-1)=  = 4 
c. Ta có: x4 ³ 0; 2x2 ³ 0 
Þ x4 + 2x2 + 1 > 0 với mọi x 
Vậy M(x) = x4+2x2+1 không có nghiệm 
62/SGK-50 
P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3+x2- x 
Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3+3x2- 
a) P(x) = x5 +7x4 - 9x3 – 2x2- x 
Q(x) = -x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 
b) P(x) + Q(x) = 
= +12x4 – 11x3 + 2x2 - x - 
P(x) - Q(x) = 
= 2x5 + 2x4 - 7x3 -6x2 - x - 
c) P(0) =  = 0 à x = 0 là nghiệm của P(x) 
Q(0) =  = - Þ x = 0 không là nghiệm của Q(x) 
 Dặn dò: 
- Làm các bài tập 57 à 61, 64/SGK – 49,50 
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. 
Tuần 30:
Tiết 64 : 	ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
I. Mục tiêu: HS được 
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
- Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài
II. Chuẩn bị: 
Máy chiếu phim trong ghi các câu hỏi ôn tập, đề bài, bài giải mẫu  
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5ph)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: 
Ôn tập phần lý thuyết 
GV các câi hỏi ôn tập lí thuyết và ví dụ áp dụng 
HS trả lời 
1) ax; 2(x+5) ;  
2) a. 3x; y2z; 4xyz;  
c. 3x; 5x; - ½ x 
3) a. 5x + 2y; 10xy – 5x2y + 1 
? -2x3 + 5x2 – 10x + 3 
x5 + 3x2 – 1 
4. a) 2x2y – x2y + 5x2y = 6x2y 
b) 
GV cùng HS nhận xét, cho điểm 
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV đưa lên màn hình bài 1 
HS đọc đề , đứng tại chỗ trả lời (có giải thích) 
a) Đ 	b) S 	c) S	d) S 	e) Đ 	f) S
GV nêu bài tập 2 
HS trả lời (giải thích vì sao) 
a) S 	b) Đ 	c) S	d) Đ 
GV yêu cầu HS làm bài 58 
HS đọc kỹ đề bài 
? đề bài yêu cầu làm gì? 
? Để tính giá trị biểu thức đại số, ta làm gì? 
HS trả lời lên bảng làm bài 
GV cho HS làm bài 61/SGK 
HS đọc đề 
? Tìm tích của hai đơn thức, ta là sao? 
GV đưa câu hỏi bổ sung : 
?2 Kết quả có đồng dạng với nhau không ? tại sao? 
? Tính giá trị mỗi tích tạyi n = -1; y=2; z = ½ 
HS hoạt động nhóm làm bài cử đại diện lên bảng trình bày 
GV nhận xét, cho điểm 
GV đưa đề bài 59 lên bảng. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “thi tính nhanh” 
HS chia thành 2 đội (mỗi đội 4 HS) gồm kết quả (GV chuẩn bị) lên bảng 
Đội nào hoàn thành trước thì chiến thắng 
GV cùng HS nhận xét kết quả 
1) BTĐS là gì? cho ý dụ 
2) a. Thế nào là đơn thức? Ví dụ 
b. Bậc của đơn thức? Ví dụ 
? Tìm bậc của các đơn thức sau: x; ½; 0 (và *** ví dụ) 
c. Thế nào là đơn thức đồng dạng? Chi ví dụ 
3. a. Đa thức là gì? cho ví dụ? Viết đa thức một biết xét 4 hạng tử với hệ số cao nhất là – 2, hệ số tự do là 3
b. Bậc của đa thức là gì? Tìm bậc của đa thức bậc 5, biến x. 
4. Phát biểu quy tắc công thức của đơn thức đồng dạng 
Áp dụng: Tính: 
a) 2x2y – x2y + 5x2y 
b) ½ x2y2z – x2y2z – ¼ x2y2z 
5. Khi nào thì a gọi là nghiệm của đa thức P(x) 
Bài 1: các câu sau đúng hay sai? 
a) 5n là một đơn thức 
b) 2x3y là đơn thức bậc 3 
c) ½ x2yz – 1 là đơn thức 
d) x2 + x3 là đa thức bậc 5 
e) 3x2 – xy là đa thức bậc 2 
f) 3x4 – x3 – 2 – 3x4 là đa thức bậc 4 
Bài 2: Các đơn thức sau là đồng dạng? Đúng hay sai? 
a) 2x3 và 3x2 
b) (xy)2 và y2x2 
c) x2y và ½ xy2
d) –x2y3 và xy2 .2xy 
58/SGK -49 
a) 2xy (5x2y + 3x – z) =  = 0 
b) xy2 + y2z3 + z3x4 =  = 15 
61/SGK-50 
a) ¼ xy3 – 2x2yz2 = ½ x3y4z2
b) -2x2yz – 3xy3z = 6x3y4z2 
hai điểm có bậc là 9, có hệ số lần lượt là - ½ và 6 
59/SGK (bảng phụ) 
bảng: 2) 45x4y3z2 
	3) 76x6y2z2 
	4) -5x3y2z2 
	5) -5/2 x2y4z2 
 Dặn dò: 
GV yêu cầu HS 
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết và các bài tập đã giải 
- Chuẩn bị kiến thức (cả ĐS và HH) cho bài kiểm tra cuối năm. 
Tuần 31:
Tiết 65-66 : 	KIỂM TRA CUỐI NĂM 90’ 
(Cả Đại số và hình học) 
I. Mục tiêu: nhằm 
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng của HS về toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm
- Phát triển tư duy độc lập, sáng tạo của HS 
II. Chuẩn bị: 
Đề kiểm tra + đáp án 
HS: dụng cụ học tập, kiến thức cũ 
III. Tiến trình kiểm tra 
GV ổn định HS phát đề cho HS làm bài 
HS làm bài nghiêm túc 
Tuần 32:
Tiết 67 : 	ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu: HS được 
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức 
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính trong quá trình giải bài toán chia tỷ lệ 
II. Chuẩn bị: 
Máy chiếu phim trong ghi các câu hỏi, bài tập , bài giải mẫu, thước thẳng,  
Các câu hỏi ôn tập (Câu 1à 3) 
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5ph)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: 
Ôn tập về số hữu tỉ, số thực 
GV nêu câu hỏi 1/SGK 
HS: số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b Î 2, b¹0 
Ví dụ: 
? Khi viết dưới dạng số thập phân số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? 
HS: ****** hãy cho ví dụ 
HS: 
? Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ 
HS: Viết được dưới dạng ****** ? Số thực là gì? 
HS: số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực 
? Hãy nêu mối quan hệ giữa I, Q, h 
GV: đưa câu hỏi 2/SGK lên bảng 
HS: |x| = 	x c*** x ³ 0 
	- x *** x <0 
GV co HS áp dụng làm bài 2/SGK 
Bổ sung câu c/ 2 + |3x-1|=5 
2 HS lên bảng làm bài 
c/ 2+ |3x-1|= 5 
	|3x-1|= 3 
à 3x – 1 = 3 Þ x = 4/3 
à 3x – 1 = - 3 x = -2/3 
GV cho HS làm bài 1/SGK 
? hãy *** thứ tự thực hiện các **** 
? Cách đổi số thập phân ra phân số HS trả lời, ***, làm bài 
GV nhận xét, sửa bài cho HS 
GV đưa lên bảng bài 45/SGK 
So sánh: và 6 - 
Gọi ý: so sánh hai *** bằng cách: so sánh hai số bị trừ, so sánh 2 số trừ 
HS lên bảng làm bài 
Hoạt động 2: ôn tập về TLT – chia tỉ lệ 
GV đưa câu hỏi 3 lên bảng 
HS: TLT là đẳng thức của hữu tỉ số 
? Hãy phát biểu *** của TLT? 
HS: **** 
? *** có thể hiện tính chất của dãy số bằng nhau 
HS: 
GV cho HS làm bài 3/SGK 
Gợi ý: dùng t/c dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị hay TLT HS lên bảng làm bài 
GV đưa đề bài 4/SGK lên bảng 
HS đọc đề, lên bảng làm bài 
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính
Dạng 1: rút gọn số hửu tỉ 
GV đưa ra ví dụ 
HS đọc đề 
GV hướng dẫn 
Aán phím -6 	ab/c +72 = 
Kết quả : 1/12 
HS quan sát làm theo hướng dẫn của GV, áp dụng làm bài còn lại 
GV: vậy để rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số, ta dùng phím =
Dạng 2: thực hiện các phép tính
GV đưa vd lên bảng 
Em hãy thực hiện bảng màu 
HS: thực hiện 
Aán phím: 
Kết quả : -38/105 
GV đưa lên bảng bài 3 
? ta có thể viết biểu thức dưới dạng thế nào? 
HS: 
GV yêu cầu HS tính bằng máy. 
HS sử dụng máy 
Aán phím: 
Kết quả : 36/115 
1. Thế nào là những số hữu tỉ. 
Cho ví dụ 
Ví dụ: 
Ví dụ: *** 
Q U I = R 
Q C R; 2 C R 
2. GTTĐ của x được xác định như thế nào? 
2/SGK-89 
a/ |x| + |x| = 0 à |x| = x Þ x ³ 0 
1/SGK – 88 – b/ d
Ví dụ: 
3/ sgk
Tỉ lệ thức là gì?
T/c 
Nếu a:b = c:d thì a.d = b.c
a:b = c :d = e:f = ( a+ c+ e) : ( b+ d+f)
= ( a – c + e) : ( b – d + f)
Bài tập : 
Từ (a + c) : (b + d) = (a – c) : ( b – d)
4/SGK 89
Gọi số tiền lãi 3 đơn vị được chia lần lượt là a, b, c.
=> a : 2 = b : 5 = c : 7 và a + b + c = 560.
Ta có : 
a : 2 = b : 5 = c : 7 = ( a + b + c) : (2 + 5 + 7) = 40
=> a = 40 . 2 = 80
 b = 40 . 5 = 100
 c = 40 . 7 = 280
Bài tập 1: Hãy rút gọn các số sau :
(-6) : (- 72) ; -26 : 126
Bài tập 2: Tính 
7/15 + -2/5 + -3/7
Bài tập 3: Tính
3/5 : ( 1/2 + 2/3 + 3/4)
 Dặn dò: 
HS học bài, làm các bài tập 6 à 13/SGK 
Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7(18).doc