Giáo án Đại số 7 HK I

Giáo án Đại số 7 HK I

TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu:

+Kiến thức cơ bản:

1 HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

2 Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZ Q

+ Kĩ năng cơ bản:

 -HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hỡu tỉ.

 II. Chuẩn bị:

+ GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.

+HS: Ôn tập kiến thức về phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số , biểu diễn số nguyên trên trục số.

 Thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập, bút dạ.

 

doc 93 trang Người đăng vultt Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 HK I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Ngày soạn:03/09/2006
Ngày dạy:06/09/2006
Tuần 1- Tiết 1:
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
Mục tiêu:
+Kiến thức cơ bản:
HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. 
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZ Q
+ Kĩ năng cơ bản:
 -HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hỡu tỉ.
 II. Chuẩn bị:
+ GV: thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
+HS: Ôn tập kiến thức về phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
 Thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập, bút dạ.
Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình(3’)
-Giới thiệu chương trình Đại số 7.
-Giới thiệu nội dung chươngI
HS lắng nghe và mở mục lục SGK để theo dõi.
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ(12’)
Ở lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu số hữu tỉ rồi.Bây giờ cho các số 3; -0.5; 0;; 4.Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó?
Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
GV:Như vậy các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ .
Vậy các số trên: được gọi là số hữu tỉ.
Vậy thế nào là số hữu tỉ?
GV:Nêu khái niệm số hữu tỉ.Kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ là Q
Cho HS làm ?1/SGK:
Vì sao các số 0,6;-1,25;1là các số hữu tỉ?
Cho HS làm ?2/SGK.
Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số:N, Z, Q.
GV vẽsơ đồ ven biểu thị mqh giữa ba tập hợp số.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1/SGK(bảng phụ)
HS suy nghĩ và trả lời:
; 
; 
HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
HS lắng nghe.
HS:Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân
số với a,bZ, b0.
HS: Vì các số trên đều viiết được dưới dạng như:
HS trả lời: vì 
HS trả lời:Có. vì
HS: 
HS quan sát sơ đồ
1 HS lên bảng giải.Các HS khác làm vào vở.
Hoạt động3: 2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(10’)
Cho HS làm ?3/SGK
GV: Vẽ trục số.Hãy biểu diễn các số -1;1;2 trên trục số.
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD1: Biểu diễn số trên trục số.
Yêu cầu HS đọc SGK rồi lên bảng thực hiện
(chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn là tử số)
VD 2:Biểu diễn số trên trục số.()
Chia đoạn đơn vị thành mấy phần? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
Gọi một HS lên bảng biểu diễn.
Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x 
Yêu cầu HS làm bài tập 2/SGK
(GV chuẩn bị trên bảng phụ )
HS làm ?3:
Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
HS nêu cách làm: Chia đoạn từ 0 đến 1 thành 3 phần bằng nhau. Lấy về bean trái điểm 0 một đoạn bằng 1 đơn vị mới.
Bài 2/sgk/trang 7
a), b)
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ(10’)
Các em đã biết co sánh hai số nguyên12 và 15.( 12< 15). Còn nếu có hai số hữu tỉ thì so sánh như thế nào? Ví dụ ?4:So sánh hai phân số và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm ntn?
GV nhắc lại cách so sánh hai phân số
Việc so sánh hai số hữu tỉ cũng tương tự.
Cho HS giải VD 1và 2/SGK
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
(HS phát biểu câu a) GV ghi lại trên bảng)
Gọi 1 HS lên bảng giải câu b)
Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta chỉ can làm như thế nào?
GVgiới thiệu số hữu tỉ dương,số htỉ âm,số 0.
Cho HS làm ?5
Nhận xét:1)Nếu a,b cùng dấu
 2)Nếu a,b khác dấu
HS:
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên hay
HS đọc 2 VD/SGK rồi giải.
Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
HS:+Viết dưới dạng phân số
 +So sánh hai tử số
?5 Số hữu tỉ dương:.Số hữu tỉ âm:.
Số hữu tỉ không dương cũng không âm:
Hoạt động 5:Luyện tập củng cố(8’)
Thế nào là số hữu tỉ?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
Cho Hs hoạt động nhóm(Bảng phụ)
 Cho 2 số hữu tỉ -0,75 và
a)	So sánh hai số đó.
b)	Biểu diễn các số đó trên trục số.Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0.
GV thu bài một số nhóm và nhận xét.
Bài tập trắc nghiệm:1)Xác định đúng sai của các khảng định sau:
1.Số htỉ âm nhỏ hơn số htỉ dương.
2.Số htỉ âm lớn hơn số 0.
3.Số htỉ âm nhỏ hơn số nguyên âm.
HS trả lời:
HS làm theo nhóm:
a)
b)
NX: ở bên trái trên trục số nằm ngang. ở bên trái điểm 0,ở bên phải điểm 0.
Gọi một vài nhóm trình bày bài làm.
HS:1/ Đ
 2/ S
 3/ S
Hướng dẫn về nhà: (2’)
 Học thuộc k/n số hữu tỉ.
 Nắm được cách so sánh,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ.
 Làm các bài tập:3,4,5(sgk)
 Ôn tập phép tính cộng, trừ phân số.
TUẦN 01 (Từ:5/9-9/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:06/09/2006
 Ngày dạy:08/09/2006
Tiết: 02 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU:
 + Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ,biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
 + Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ.Quy tắc “chuyển vế”.
 HS:Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyể vế”, quy tắc “dấu ngoặc”-(Toán 6)
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ ba số hữu tỉ (dương, âm, 0). Chữa bài tập 3)sgk.
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm ntn?
HS2: Chữa bài tập 5/sgk
Ta cần quy đồng mẫu các số hữu tỉ x,y,z
Vận dụng t/c: Nếu a,b,cZ và a<b thì a+c < b+c.
Gv nêu sự khác nhau về thứ tự trong Z và Q. 
HS1:Trả lời câu hỏi, làm bài tập
b) 
c)-0,75=
HS2:x =;y = (a,b,m;m>0)
x<y 
Ta có: 
Vì a<b a+a < a+b < b+b
2a < a+b <2b hay x< z<y.
13’
HOẠT ĐỘNG 2: CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ
GV:Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phấn số với Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
Em hãy phát biểu hai quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu?
Với em hãy hoàn thành công thức x+y=.; x-y=
GV:Em hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Cho HS làm các ví dụ (sgk)
GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm
Yêu cầu HS làm ?1 Tính
HS: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
HS: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
1HS lên bảng viết công thức:
HS phát biểu các tính chất.
HS tham gia làm ví dụ(đứng tại chỗ nói cách làm)
HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng giải.
10’
HOẠT ĐỘNG 3: 2) QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Xét bài tập sau: Tìm số nguyên x, biết:
 7 + x = 12
Để tìm x ta làm như thế nào?
Chúng ta đã vận dụng quy tắc nào đã học?
Em hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
Gọi HS đọc quy tắc:(tr 9-sgk)
GV ghi:với mọi x,y,zQ: x +y = zx = z-y
Ví dụ: Tìm x, biết:
GV:Chúng ta phải chuyển vế số hạng nào
GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm x,biết
GV cho HS đọc chú ý (SGK)
HS:
 7 + x = 12
 x = 12 – 7
 x = 5
HS nhắc lại quy tắc:
1HS đọc quy tắc “chuyển vế” SGK
1HS nêu cách làm, cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng làm
Kết quả: 
HS nhận xét bài làm của bạn,đối chiếu kết quả
1HS đoc chú ý (tr 9/sgk)
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
10’
Bài 8: Tính:
Công thức trên được mở rộng với cộng,trừ nhiều số hữu tỉ.
Cho HS làm nhóm bài 9(a,c)
GVkiểm tra bài của một vài nhóm,cho điẻm.
?Muốn cộng,trừ các số htỉ ta làm thế nào?
Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q
1HS nêu cách làm câu a), HS cả lớp theo dõi và làm vào vở.
1HS lên bảng làm câu c)
HS làm nhóm bài 9/sgk/tr 10
Kết quả: 
2’
Hướng dẫn về nhà:Học thuộc qtắc, công thức tổng quát.Làm các bài tập còn lại sgk,bài 12,13 SBT. Ôn quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z,phép nhân phân số.
TUẦN 02 (Từ:11/9-16/9 ) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:10/09/2006
 Ngày dạy:11-16/9/2006
Tiết: 03 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU:
 +HS nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 
 +Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
 CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng phụ ghi công thức tổng quát, bài tập 14/sgk.
 HS:Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số,tính chất cơ bản của phép nhân phân số,định nghĩa tỉ số (lớp 6)
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7’
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
 Chữa bài tập 8d)/SGK/Tr 10
GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc
Đằng trước có dấu “-”
Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài, đối chiếu kết quảbài của bạn.
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Viết công thức.Chữa bài tập 9d)/SGK?Tr 10
Gọi HS nhận xét bài làm ,GV bổ sung và cho điểm
HS1: Phát biểu quy tắc
 Viết công thức
 Chữa bài tập 8d/sgk/Tr 10
HS2:Phát biểu và viết công thức như SGK
Bài tập 9d) Kết quả: 
1HS nhận xét bài làm của bạn.
10’
HOẠT ĐỘNG 2: 1) NHÂN HAI SỐ HỮU TỈ
Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: . Theo em sẽ thực hiện như thế nào?
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số?
Áp dụng
GV: Một cách tổng quát: Với 
Gọi HS làm ví dụ: 
GV: Phép nhân phân số có những t/ chất gì?
Phép nhân số htỉ cũng có các t/chất như vậy.
GV đưa bảng phụ ghi “Tính chất phép nhân số htỉ ” lên bảng
Với x,y,zQ,ta có: x . y = y . x (x . y) . z = x . (y . z)
 x . 1 = 1 . x = x
x (y + z) = xy + xz
HS:Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số,rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
HS thực hiện theo các bước đã học.
HS ghi bài.
1HS lên bảng làm ví dụ:
1HS nêu các tính chất của phép nhân phân ...  nhỏ nhất của B = x = 5
Giá trị nhỏ nhất của C = 1 x = 2
2’
 Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn tập lại kiến thức và bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q , tập R , tỉ lệ thức , dãy tỉ số bằng nhau.
+ Về nhà ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch , hàm số và đồ thị của hàm số .
+ Bài tập 57,61 (SBT)
TUẦN 18 (Từ: 08-13/01) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:08/01/2007
 Ngày dạy:08-13/01/2007
Tiết:38 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
MỤC TIÊU:
 + Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về h số, đồ thị của h số y= f(x), đồ thị hàm số y= ax (a ¹ 0)
 + Thấy được mối liên hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ
 + Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
 HS: Ôn tập các kiến thức của chương II, thước thẳng, bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
28’
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN,ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A. Lí thuyết:
HS1:Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho ví dụ?
-Chữa bài tập 63 (TR57 SBT) 
HS2: Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? Cho ví dụ?
-Chia số 124 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2;3;5
GV nhận xét cho điểm.
B. Bài tập:
Bài 1: Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo?
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi HS lên bảng làm tiếp
Bài 2: Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (giả sư ûnăng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
Gọi HS làm tiếp
Bài 3: Hai ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và quãng đường AB.
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Khối lượng của 20 bao thóc là:
 60.20 = 1200kg
tóm tắt: 100kg thóc cho 60 kg gạo
 1200kg thóc cho x kg gạo
vì số thóc và số thóc là hai đại lượng tỉ thuận
HS tóm tắt : 30 người làm hết 8 giờ
 40 người làm hết x giờ
HS: Số người và thời gan hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có: (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
 8 – 6 = 2 (giờ)
HS hoạt động theo nhóm.
Đáp số: xe I đi hết 1(h)
 Xe II đi hết 1h30’
 Quãng đường AB là 60 km
15’
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
A.Lý thuyết:
Hàm số là gì? Cho ví dụ
Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?
Đồ thị của hàm số y = ax(a ¹ 0) có dạng như thế nào?
Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) ta cần làm qua các bước nào?
B. Bài tập: 
Bài 1 :( Đề bài viết sẵn trên bảng phụ)
 Cho hàm số y = 2x
Biết điểm A(3;y0) thuộc đồ thị hàm số 
 y = 2x. Tính y0?
Điểm B(1,5;-3) có thuộc đồ htị hàm số y= -2x hay không? Tại sao?
c) Vẽø đồ thị hàm số
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 2: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm H(2 ; 3) , G(-1,5 ; 4) , E(0 ; 2) , M(2,5 ; -1).
GV gọi HS lên bảng làm bài.
Nhắc lại các quy định khi vẽ hệ trục tọa độ và đánh dấu các điểm.
HS trả lời câu hỏi.
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm:
Xét điểm A(3;y0) thuộc đồ thị hàm số y = 2x . 
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = 2x 
=> y0= 2.3= 6
Xét điểm B(1,5;-3)
 Ta thay x =1,5 vào công thức y = -2x => y = -2.1,5 = 3 (¹ -3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
1 HS lên bảng vẽ đồ thị
1 HS lên bảng vẽ hệ trục tọa độ Oxy
Gọi một số HS khác lên đánh dấu các điểm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn, cả lớp đổi bài kiểm tra cho nhau.
2’
Hướng dẫn về nhà:
 - Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học.
 - Làm các bài tập ôn chương II và bài tập ở SBT.
 - Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I.
TUẦN 18 (Từ: 08-13/01/01) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn:08/01/2007
 Ngày dạy:08-13/01/2007
Tiết:39 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản của kì I.
 + Rèn kĩ năng còn yếu của HS về giải toán : Thực hiện phép tính về số hữu tỉ, vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.Đại lượng tỉ lệ thuận, nghịch, vẽ đồ thị của hàm số, xác định tọa độ của điểm cho trước, xác định điểm theo tọa độ cho trước.
CHUẨN BỊ:
 GV: Đề cương ôn tập.Thước thẳng.
 HS: Ôn các nội dung cơ bản đã học, SGK, vở ghi, thước thẳng chia khoảng.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
HOẠT ĐỘNG 1: LÝ THUYẾT
1. Nêu thứ tự thực hiện phép tính.
2. Nêu tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
3. Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
4. Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với nhau?
5. Đồ thị hàm số y = ax(a ¹ 0) có dạng ntn?
 Nêu cách vẽ đồ thị.
HS trả lời câu hỏi:
1 HS lên bảng viết các tính chất của tỉ lệ thức, và dãy tỉ số bằng nhau.
; 
 sao cho x2 = a.
HS: Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Cách vẽ: xác định tọa độ điểm A sao cho A khác gốc tọa độ O. Nối OA ta được đồ thị của hàm số. 
33’
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện phép tính
Gọi HS nhắc lại cách giải, 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 2: 
a) Nếu = 6 thì x bằng:
A: 12; B: 36 ; C : -36 ; D: 3
Hãy chọn câu trả lời đúng.
b) Một bạn làm như sau:
 ; 
Đúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng.
Bài 3: Một chiếc ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 40km/h hết 4 giờ 30 phút. Hỏi chiếc ôtô đó 
chạy từ A đến B với vận tốc 50km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian?
Với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào?
Đổi 4 giờ 20 phút bằng mấy giờ?
Hãy tính t2 = ?
Bài 4:
Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
Để vẽ đồ thị hàm số ta làm như thế nào?
Hãy xác định tọa độ điểm A.
Gọi HS vẽ đồ thị của hàm số.
HS: trả lời
Kết quả: a) = 
 b) = 
 c) = 
HS: 
a) Ta có: 62 = 36 
Vậy đáp án: B)
b) ; sai sửa là
 ; ; đúng.
HS giải bài 3: 
Trong chuyển động đều, với quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Theo đề bài ta có:
 4 giờ 20 phút = 4 giờ hay 
= (giờ) hay 3 giờ 28 phút
Trả lời: Nếu ô tô tăng vận tốc lên 50 km/giờ sẽ hết 3 giờ 28 phút.
HS nêu cách vẽ đồ thị:
Cho x = -1 ta có y = (-2) . (-1) = 2
Do đó : A(-1 ; 2)
1 HS lên bảng vẽ đồ thị, HS cả lớp vẽ vào vở.
2’
Hướng dẫn về nhà:
 - Xem lại các bài đã giải.
 - Ôn tập các nội dung chương I; II. Rèn kĩ năng giải toán.
TUẦN 18 (Từ: 08-13/01) PHẦN ĐẠI SỐ Ngày soạn: 08/01/2007
 Ngày dạy: 08-13/01/2007
Tiết:40 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần đại số) 
MỤC TIÊU:
 + Giúp học sinh củng cố,nắm được phương pháp giải các dạng toán.
 + Rèn kĩ năng trình bày bài.
 + Có ý thức rèn luyện đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác trong học tập.
CHUẨN BỊ:
 GV: Đáp án và thang điểm bài kiểm tra học kỳ.
 HS: Ôn các dạng toán kiểm tra học kỳ I.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
26’
HOẠT ĐỘNG 1: CHỮA BÀI PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Tính giá trị biểu thức
Để tính giá trị của biểu thức ta làm nthế nào?
Thực hiện theo thứ tự nào?
Có thể tính bằng cách hợp lý không?
Câu 2: 
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm.
 P(3 ; 1,5); Q(-4 ; -3) ; M(0 ; -1) ; N( -2 ; 0,5) ; I( 0 ; 0)
Biết tọa độ P(3; 1,5) ta biết được điều gì?
Hãy nêu cách biểu diễn tọa độ điểm P trên hệ trục tọa độ Oxy ?
GV biểu diễn điểm P(3 ; 1,5)
Gọi HS lần lượt lên bảng biểu diễn các điểm còn lại.
GV lưu ý các quy ước:
- Trục Ox là trục hoành, trục Oy là trục tung.
- Các trục có mũi tên chỉ hướng dương.
-Khoảng cách các giá trị ghi trên các trục phải thống nhất bằng nhau.
Câu 1: HS tham gia nêu cách làm
 = 1 + 0 + 1 = 2
Ghi bài làm vào vở.
Câu 2: 
HS : Biết tọa độ P(3; 1,5) ta biết x = 3 ; y = 1,5
Giá trị của x ghi trên trục hoành, giá trị của y ghi trên trục tung.
HS nêu cách biểu diễn điểm P.
HS nhận xét bài làm của bạn 
Ghi bài vào vở.
16’
HOẠT ĐỘNG 2: CHỮA BÀI PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm x, y biết và x + y = -15
 A. x = 6 , y = 9 ; B. x = 8 , y = 12 ; C. x = -7 , y = -8 ; D. x = -6 , y = -9 
Để tìm được giá trị của x , y trong tỉ lệ thức ta làm thế nào?
GV cho hai nhóm HS giải theo hai cách:
So sánh kết quả, cách làm 
Hỏi cách nào nhanh hơn?
Gọi hai HS lên bảng giải theo hai cách.
HS cả lớp ghi vào vở.
Câu 3: Trong các khảng định sau, khảng định nào sai?
A.Nếu a là số tự nhiên thì a là số thực.
B.Nếu a là số nguyên thì a là số hữu tỉ.
C.Nếu a là số thực thì a là số tự nhiên.
D.Nếu a là số vô tỉ thì a là số thực.
Gọi HS nêu các định nghĩa số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số vô tỉ, số thực.
Vậy khảng định nào là sai?
HS: Ta áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau rồi giải tìm x ; y
Hoặc thay x ; y vào tỉ lệ thức nếu có đẳng thức đúng thì x ; y là giá trị phải tìm.
HS: Cách1: 
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy x = -6 ; y = -9 . Do đó phương án đúng là: D
Thay x ; y : 
Chẳng hạn: A. x = 6 ; y = 9 vào tỉ lệ thức ta được:
(=3) và 6 + 9 = 15 -15.
Vậy A) không thỏa mãn.
Chẳng hạn: A.x = -6 ;y = -9 vào tỉ lệ thức ta được:
(= -3) và (-6) + (-9) = -15 = (-15)
Vậy D) là đáp án đúng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Trả lời
Khảng định sai là: C)
3’
HOẠT ĐỘNG3: Dặn dò:
 Về nhà tiếp tục ôn tập các dạng toán đã học 
 Xem lại cách giải, rèn kĩ năng tính toán
 Xem trước chương III: Thống kê.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 7 HK I(1).doc