Giáo án Đại số 7, học kì I

Giáo án Đại số 7, học kì I

I .Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Phat biểu được khái niệm số hữu tỉ, nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.

 2.Kĩ năng:

- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.

3.Thái độ:

- HS có tính cẩn thận khi so sánh số hữu tỉ, trung thực trong hợp tác nhóm.

II - Đồ dùng

1- Chuẩn bị của giáo viên:

- Trục số và bảng phụ ghi bài 1, ghi nhớ. Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Z Qvà các bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 

doc 143 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7, học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/09
Ngày giảng : 17/08/09
CHƯƠNG I -Số hữu tỉ. Số thực
Tiết 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ 
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Phat biểu được khái niệm số hữu tỉ, nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
 2.Kĩ năng:
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
3.Thái độ: 
- HS có tính cẩn thận khi so sánh số hữu tỉ, trung thực trong hợp tác nhóm.
II - Đồ dùng 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Trục số và bảng phụ ghi bài 1, ghi nhớ. Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N Z Qvà các bài tập. 
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà và đưa ra các câu hỏi. ôn tập các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm.
III- Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp .
- Hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1:Giới thiệu chương trình Đại số 7. ( 3p)
* Mục tiêu : Nêu được nội dung chương trình đại số 7 , nôi dung của chương I .
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q
* Cách tiến hành : 
+ Hình thức tổ chức: Cả lớp.
GV : Giới thiệu chương trình Đại số 7 ( 4 chương). GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn toán. GV giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ – Số thực.
 Hđ2: Số hữu tỉ . (10 ph).
* Mục tiêu : Phát biểu được khái niệm số hữu tỉ.
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- Giả sử ta có các phân số : 
 3 ; -0,5 ; 0 ;2.
? Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu )
- Giới thiệu : ở lớp 6 ta đã biết : các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 này là 
các số gì ? 
? Vậy thế nào là số hữu tỉ.
?1
- Yêu cầu HS làm 
Vì sao các số ; 0,6 ; -1,25 là các số hữu tỉ ?
?2
- Yêu cầu HS làm ở SGK.
? Vậy ta có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q.
- Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số ở SGK.
N Z Q
- Yêu cầu HS làm bài 1(SGK-7).
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện .
- Nhận xét , đánh giá 
- Ba HS lên bảng thực hiện.
- Trả lời: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
- Trả lời: Các số đó đều là số hữu tỉ.
- Trả lời: Như định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5). 
?1
- HS làm (có pba HS lên bảng).
?2
-HS làm ( có ba HS lên bảng).
- HS : N Z 
 Z Q.
- HS : quan sát sơ đồ
- 1 học sinh lên bảng thực hiện
1. Số hữu tỉ.
Ta có : 3=
 0,5=
 0 = 
 2=
+ Như vậy, các số 3 ; -0,5 ; 0 ;2 đều là số hữu tỉ.
Định nghĩa số hữu tỉ (SGK-5). 
 Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
?1
Vì : 
0,6 = = 
-1,25 = 
Các số trên đều là số hữu tỉ( theo định nghĩa). 
?2
 Với athì a = 
Với n thì n = Q.
Bài 1 : (SGK-7).
-3 N ; -3 Z ; -3 Q
 Z ; Q ;
N Z Q.
* HĐ 3 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số . ( 12p)
* Mục tiêu : Nêu được cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sô và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số,so sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Tranh phóng to sơ đồ ven về sự phát triển của hệ thông số từ N đến Q , Trục số 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : Cả lớp.
- GV : Vẽ trục số 
? Hãy biểu diễn các số nguyên -2 ;
-1 ; 2 trên trục số.
Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
Ví dụ 1 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Yêu cầu HS đọc SGK –VD1, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
- GV : nhấn mạnh “chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tỉ số’’.
 Ví dụ 2 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- GV : gợi ý 
? Hãy viết về phân số có mẫu dương.
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần.
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào.
Gọi một HS lên bảng biểu diễn
- GV: giới thiệu “ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm x”.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2(SGK-7).
?3
- Trả lời: 
- HS đọc và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Trả lời: như SGK-6 ở ví dụ 2.
- Hai HS lên bảng mỗi em trả lời một phần.
 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
?3
x
0
2
1
-1
-2
* Ví dụ 1 : (SGK-5).
* Ví dụ 2 : (SGK-6).
* Bài 2 : (SGK-7).
a) .
b) 
Hđ4: So sánh hai số hữu tỉ ( 10 ph).
* Mục tiêu : So sánh được hai số hữu tỉ.
* Đồ dùng :Trục số 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : nhóm.
?4
- GV : So sánh hai phân số và 
- Gợi ý : 
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào.
+ Ví dụ 1 : So sánh hai số hữu tỉ
 -0,6 và .
- Gợi ý : 
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta thế nào.
(HS trả lời – GV ghi lại trên bảng)
+ Ví dụ 2 : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
? Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào.
 - GV : chốt lại “ Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: 
Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”.
?5
- GV : giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
Theo dõi và nhận xét, thống nhất kết quả.
- GV : rút ra nhận xét và ghi bảng.
?4
- Trả lời: 
= ;
=
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên > 
Hay > .
- HS : Làm theo hướng dẫn của GV.
- HS : tự làm và một em lên bảng.
- Trả lời và ghi vở.
?5
- Các nhóm làm và báo cáo bằng bảng phụ, nhận xét chéo.
- HS : ghi nhận xét.
3. So sánh hai số hữu tỉ.
?4
+ Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và .
Giải : 
Ta có : -0,6 = ; = .
Vì -6 0 nên < 
Hay -0,6 < .
+ Ví dụ 2: : So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
Giải : 
Ta có : -3= ; 0 = .
Vì -7 0 nên < . 
Vậy -3 < 0.
?5
 Các số hữu tỉ dương : 
 Các số hữu tỉ âm : 
Số hữu tỉ không dương cũng không âm: .
+ Nhận xét : > 0 nếu a, b cùng dấu ; 
 < 0 nếu a, b khác dấu.
Hđ5: Củng cố . (7p).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh các nội dung kiến thức của bài 
* Đồ dùng : bảng phụ nội dung bài tập 3 
* Cách tiến hành : - Hình thức tổ chức : cả lớp.
? Thế nào là số hữu tỉ . Cho ví dụ.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài 3 : (SGK-8) phần c) 
- Yêu cầu HS làm bài 2, b) (SGK-7).
- Trả lời: 
- HS : làm bài 3. c)
- HS : làm bài 2, b) (SGK-7).
4. Bài tập :
Bài 3 : (SGK-8). 
c) ta có : x = - 0,75 = 
	y = 
Vì -75 =-75 và 100 > 0 nên - 0,75 = 
Vậy x = y.
bài 2, b) (SGK-7).
3- Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (3p)
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập 2:a) ; 3 ; 4; 5 (SGK-7,8).
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6)
Ngày soạn : 17/08/09
Ngày giảng : 19/08/09
Tiết 2. Bài 2. Cộng, trừ số hữu tỉ 
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Phát biểu được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ .
2- Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế” vào giải các bài tập .
3- Thái độ: 
- Cẩn thận, trung thực trong hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng 
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế” trong (SGK -8,9) và bài tập.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế ”(Toán 6), bảng phụ, giấy.
III.Phương pháp 
- Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp 
- Hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1- ổn định tổ chức:
2- Các hoạt động dạy - học: 
Hđ1: Kiểm tra bài cũ (10p)
* Mục tiêu : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : 
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân và cả lớp
 - HS1 : Làm bài 3:a) (SGK-8).
 - HS2 : Làm bài 5 (SGK-8). 
	x = ; y = ( a, b, m Z, b 0) và x < y a < b. 
	Ta có : x = ; y = ; z = 
	Vì a < b a+a < a+b < b+b	 2a < a+b < 2b 
	 < < . Vậy ta có : x < z < y.
Hđ2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.( 13 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tăc cộng trừ 2 số hữu tỉ . 
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ 
* Cách tiến hành : Hình thức tổ chức : cả lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV : ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0. 
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào.
? Hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
- Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu.
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0) hãy hoàn thành công thức x+y = 
x-y = ?
- Nêu ví dụ : 
a) = ?
b) (-3) - = ?
?1
- GV: HS đọc cách làm và GV nhấn mạnh các bước làm.
- Yêu cầu HS làm 
a) 0,6 + 
b) 
- Trả lời: để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
- Trả lời: phát biểu quy tắc.
- Trả lời: 
- Trả lời: áp dụng quy tắc vừa biết vào giải ví dụ.
?1
- Hai HS lên bảng làm bài, HS khác làm và nhận xét 
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ .
Công thức : 
Với x = ; y = ( a, b, m Z, m > 0) 
 x + y = 
 x - y = 
* Ví dụ : 
a) = 
b) (-3) - = 
?1
0,6 + = 
= 
Hđ3:Quy tắc chuyển vế.
 ( 10 ph).
* Mục tiêu : Phát biẻu được quy tắc chuyển vế . 
* Đồ dùng : Bảng phụ ghi quy tắc chuyển vế 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : nhóm
- Yêu cầu HS làm bài tập sau 
Tìm x biết : x + 5 = 17
? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Z.
- Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế và ghi bảng.
Ví dụ: Tìm x biết : 
?2
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV theo dõi nhóm yếu và giúp đỡ. Thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc chú ý (SGK-9).
- Trả lời: 
x + 5 = 17
 x = 17 – 5
 x = 12
- Trả lời: (3 HS nhắc lại).
?2
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và nhận xét chéo. .
- Đọc chú ý ở SGK. 
2. Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc chuyển vế (SGK-9).
Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = y – z.
Ví dụ: Tìm x biết : 
Giải : x = 
?2
 x = 
 Tìm x biết : 
a) x - 
 x = 
b) 
x = 
* Chú ý : (SGK-9).
Hđ4: Luyện tập. (10 ph).
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh quy tắc chuyển vế quy tắc cộng trừ 2 số hữu tỉ 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : 
- Hình thức tổ chức : cá nhân 
 - Yêu cầu HS làm bài 8: a) và c) (SGK-10).
- Yêu cầu HS Làm bài 7 : a) (SGK-10).
ví dụ : 
- Yêu cầu HS làm bài 9 : c) (SGK-10).
? Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào. Phát b ... iên:
- Bảng phụ tổng hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia ; luỹ thừa, căn bậc hai ; tính chất của tỉ lệ thức ).
- Thước thẳng có chia khoảng.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập quy tắc về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 
III.Phương pháp 
- Vấn đáp , làm việc cá nhân
- Hoạt động nhóm 
IV.Tổ chức giờ học 
1.ổn định tổ chức 
2.Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1 : Ôn tập về số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn , làm tròn số , căn bậc 2 , luỹ thừa
* Mục tiêu : củng cố được kiến thức đã ôn tập cho học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : Hoạt đông nhóm 
- Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân 5 p ôn tập lai các kiên thức trên
- Gọi học sinh đứng tại cho trả lời các câu hỏi 
+ thế nào là số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn 
+ Phát biểu định nghĩa căn bậc 2 của 1 số a không âm 
+ có mấy cách làm tròn số ?
+ Viết các công thức về luỹ thừa ?
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức theo yêu cầu của giáo viên 
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi 
- Học sinh khác nhận xét bổ sung 
1.Số thập phân hữu hạn 
2.Số thập phân vô hạn tuần hoàn 
3.Căn bậc 2 
Căn bậc 2 của 1 số a không âm là x sao cho x2 = a.
4.LUỹ thừ
Hđ3: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận ; đại lương tỉ lệ nghich ; đồ thị hàm số (20').
* Mục tiêu : củng cố được kiến thức đã ôn tập cho học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : Hoạt đông nhóm 
- GV đặt câu hỏi để hoàn thành vào bảng:
? Khi nào hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
? Khi nào hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
? Hàm số là gì.
? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì.
? Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) có dạng như thế nào. 
- Các nhóm hoàn thành vào bảng như ở dưới.
+ Nếu đại lg y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị y thì y được gọi là hàm số của x, x là biến số.
+ là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ.
+đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
III/ Đại lượng tỉ lệ thuận ; đại lương tỉ lệ nghich ; đồ thị hàm số
1/ Đại lượng tỉ lệ thuận ; tỉ lệ nghịch.
2/ Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0).
Hđ4: Luyên tập (2')
* Mục tiêu : củng cố được kiến thức đã ôn tập cho học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : Hoạt đông nhóm 
? Hãy cho biết thứ tự thực hiện phép tính trong dãy.
- Trả lời: ta thực hiện phép chia sau đó thực hiện phép cộng.
IV/ Bài tập:
Bài : Hãy thực hiện phép tính:
.
4-Củng cố, kiểm tra đánh giá: 
* Mục tiêu : củng cố được kiến thức đã ôn tập cho học sinh 
* Đồ dùng : 
* Cách tiến hành : Hoạt đông nhóm 
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch.
Đ/N
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a khác 0) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
T/c
a) .
b) 
a) y1x1 = y2x2 = .= a
b) 
5-Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (3')
- Ôn tập lại các kiến thức về phép tính của số hữu tỉ ; số thực ; t/c của dãy tỉ số bằng nhau ; giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ ; căn bậc hai số học.
- Về nhà làm các bài tập dạng: tính toán ; luỹ thừa ; giá trị tuỵêt đối ; tìm x có căn bậc hai ; dãy tỉ số bằng nhau có liên quan đến tỉ lệ thuận.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 36. Ôn tập học kì I (t1).
A - Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, phép toán trong Q ; căn bậc hai số thực, bài toán tỉ lệ thức.
2-Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán.
3-Thái độ:
- Cận thận khi làm tính toán và tích cực hoạt động nhóm ; đồng ý hoặc phản đối ý kiến của bạn.
B - Phương tiện dạy - học:
1-Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập.
2-Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ ; dãy tỉ số bằng nhau ; căn bậc hai số thực.
C - Hoạt động dạy - học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Mở bài: 
3-Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hđ1: Luyện tâp về luỹ thừa (10')
Mt: 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
? Hãy viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
? Hãy áp dụng công thức làm bài tập.
? Hãy viết công thức tính luỹ thừa của một tích.
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
? Để chọn câu trả lời đúng ta làm như thế nào. 
- Trả lời: 
xm : xn = xm - n.
xm . xn = xm + n.
+ xm. ym = (x.y)m.
+ ta áp dụng các công thức đã học.
I/ Luỹ thừa: 
Bài 1: Tính.
a) 3. 32 = 31 + 2 = 33.
b) .
c) .
Bài 2: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D.
a) 36. 32 =
A. 34 C. 312
B. 38 D. 98 
b) 22. 24 . 23 = 
A. 29 C. 49 
B. 224 D. 89 .
c) 69 : 62 = 
A. 611 C. - 67
B. 67 D. 367 .
Hđ2: Luyện tập về giá trị tuyệt đối ; căn bậc hai số học (15').
Mt: 
? Hãy cho biết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì
- Gọi 4 HS làm ; HS khác nhận xét.
- GV thống nhất cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trả lời: 
Nếu x 0
Nếu x < 0.
II/ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ; căn bậc hai số học.
Bài 3: 
a) = 0,55.
b) .
c) - ( - ) = 1,7.
d) - .
Bài 4: Tìm x biết.
a) .
b) .
c) 2x + 28 = - 16 
 2x = - 16 - 28 
 2x = - 44
 x = - 44 : 2 = - 22.
Hđ3: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (15').
Mt: 
? Hãy tóm tắt bài toán
? Để giải bài tập ta làm như thế nào. 
III/ 
- 
Hđ4: 
Mt: 
IV/ 
- 
Hđ5: 
Mt: 
VI/ 
- 
4-Củng cố, kiểm tra đánh giá:
5-Hướng dẫn hoạt động ở nhà:
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 
A - Mục tiêu:
1-Kiến thức:
2-Kĩ năng:
3-Thái độ:
- 
B - Phương tiện dạy - học:
1-Chuẩn bị của giáo viên:
2-Chuẩn bị của học sinh:
C - Hoạt động dạy - học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Mở bài: (SGK) 
3-Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hđ1: 
Mt: 
I/ 
- 
Hđ2: 
Mt: 
II/ 
- 
Hđ3: 
Mt: 
III/ 
- 
Hđ4: 
Mt: 
IV/ 
- 
Hđ5: 
Mt: 
VI/ 
- 
4-Củng cố, kiểm tra đánh giá:
5-Hướng dẫn hoạt động ở nhà:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 35 – 36: Kiểm tra học kì I. (90’).
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức đã học và khả năng vận dụng linh hoạt kiến thức vào làm bài tập cả hình và đại số.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình và tính toán ; khả năng tổng hợp và hệ thống kiến thức của HS. Trình bày bài giải của HS.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi tính toán và vẽ hình ; tự giác làm bài ; trung thực.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Ra đề và pho to cho mỗi HS 1 tờ.
2. Học sinh:
- Mang giấy và thước kẻ ; com pa ; nháp ; Máy tính bỏ túi.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
- 
3. Phát đề và theo dõi HS làm bài ; thu bài và nhận xét. 
Đề bài: 
I. Trắc nghiệm khách quan: 
Câu 1: Hãy điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: 
 b) c) 
Hãy chọn đáp án đúng cho các câu 2 đến câu 4:
Câu 2: Cho hàm số y = f(x) = 5. x – 3 thì: 
 A. f( -1) = 8 ; B. f(3) = 12 ; C. f(1) = - 2 ; D. f(6) = 26.
Câu 3: Từ đẳng thức: 4. 6 = 3. 8 thì ta lập được tỉ lệ thức sau: 
 A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 4: Kết quả của phép tính: 2. bằng: 
 A. 4 ; B. – 4 ; C. 14 ; D. 44 .
Câu 5: Điền vào chỗ trống còn thiếu cho đúng: 
a) ABC = EDH (c.g.c) vì: b) IHK = MND (g.c.g) vì: 
 AB = ED 	..
 .	HK = ND
 BC = DH.	...
Câu 6: Hãy đánh dấu x vào ô mà em chọn đúng hoặc sai:
Câu
Đúng
Sai
a) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
b) Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại bất kì điểm nào của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
c) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau ; hai góc đồng vị không bằng nhau ; hai góc trong cùng phía không bù nhau.
d) Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
e) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
II. Tự luận: 
Câu 7: Ba đội công nhân làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất làm xong công việc hết 4 h. Đội thứ hai làm xong công việc hết 6 h . Đội thứ ba làm xong công việc hết 8 h. ? Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người. Biết rằng đội thứ nhất hơn đội thứ hai là 6 người.
Câu 8: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau: 
A = 4,5 - . B = .
Câu 9: a) Tìm x biết: 
 b) Tính nhanh: .
Câu 10: Cho tam giác ABC có: AC = BC ; M là trung điểm của AB ; trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho CM = MD.
a) Chứng minh CAM = DBM.
b) Chứng minh AC // DB.
c) Chứng minh CM AB.
Đáp án: 
Câu 1: a) và b) Đúng c) Sai.
Câu
2
3
4
Đáp án
B
D
A
Câu 5: a) ABC = EDH 
 b) IHK = MND 	IKH = MDN .
Câu 6: 
Câu
Đúng
Sai
a) Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
x
b) Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại bất kì điểm nào của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
x
c) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau ; hai góc đồng vị không bằng nhau ; hai góc trong cùng phía không bù nhau.
x
d) Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
x
e) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
x
II. Tự luận: 
Câu 7: Gọi số người của ba đội lần lượt là: a, b, c.
Theo đề bài ta có: a – b = 4.
Vì số người và số giờ hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: 
4 a = 6 b = 8 c. Hay: 
.
Vậy: a = ; b = ; c = .
Trả lời: Số người của ba đội lần lượt là: 18 ; 12 ; 9.
Câu 8: A = 4,5 - . Giá trị lớn nhất của A = 4,5 khi .
 B = . Giá trị nhỏ nhất của B = khi .
Câu 9: a) 
 b) = 
Câu 10: vẽ hình: 
GT: ABC: CB = AC
 M BA: BM = AM
 D tia đối của tia MC:
 CM =MD
KL: a) CAM = DBM.
 b) AC // DB.
 c) CM AB.
Giải:
a) Xét CAM vàDBM có: 
 BM = AM (gt)
 M1 = M2 (hai góc đối đỉnh).
 CM =MD (gt)
 (c.g.c)
b) Ta có: 
CAM = DBM. (chứng minh trên) CAM = M DB (hai góc tương ứng).
Mà CAM và M DB là hai góc so le trong 
AC // BD (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
c) Ta có: 
ACM và BCM có: 
 AC = BC (gt)
 CM là cạnh chung.
 AM = MB (gt)
ACM = BCM(c.c.c). AMC = BMC (hai góc tương ứng )
Mà AMC +BMC = 1800 (hai góc kề bù).
BMC = 1800 : 2 = 900
CM AB.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Đọc trước bài hình học để tiết sau học.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so7 hki1 cuc hay.doc