Tuần : 4
Tiết : 7 §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững hai quy tắc về lũy thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của một tích, một thương
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
II. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ ghi bài tập và các công thức
· HS : SGK, bảng nhóm, bài tập
Tuần : 4 Tiết : 7 §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững hai quy tắc về lũy thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của một tích, một thương - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, Bảng phụ ghi bài tập và các công thức HS : SGK, bảng nhóm, bài tập HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7 ph) -Viết tất cả các công thức về lũy thừa đã học? -Tính (2.5)2 và 22.52 GV nêu câu hỏi và ghi đề BT áp dụng lên bảng - Gọi1 HS lên bảng -Gv nhận xét - đánh giá cho điểm Giới thiệu bài mới: Tính nhanh tích 22 .52 như thế nào? -HS theo dõi - Viết 4 công thức lũy thừa của số hữu tỉ đã học - Aùp dụng ( 2.5)2 = 102 = 100 22 .52 = 4.25 = 100 Hoạt động 2: Lũy thừa của một tích (13 ph) Lũy thừa của một tích: (x.y)n = xn. yn x Q Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa - Cho HS làm ?1: Tính và so sánh a) (2.5)2 và 22.52 - Qua ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: Muốn tính lũy thừa của một tích ta có thể làm thế nào? - Vậy (xy)n = ? - Cho học sinh làm ?2: Tính GV lưu ý HS áp dụng công thức theo cả hai chiều Vận dụng phần trả bài, HS trả lời: a) (2.5)2 = 22.52 - Muốn tính lũy thừa của một tích ta có thể làm theo 2 cách: + Tính tích rồi lấy lũy thừa + Nâng từng thừa số lên lũy thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. (x.y)n = xn. yn (x, y Q) ?2: b) (1,5 )3 .8 =(1,5)3.23= (1,5.2 )3 = 33 = 27 Hoạt động 3: Ví dụ (15ph) Lũy thừa của 1 thương: x,yỴQ y Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa Cho HS hoạt động nhóm giải ?3 Tính và so sánh: - Nhận xét: lũy thừa của một thương tính ra sao? Þ - Chú ý: Công thức lũy thừa của một thương theo 2 chiều - Cách nói khác: ”Chia hai lũy thừa cùng số số mũ” - Cho HS làm ?4 . Tính -Gọi 3 HS lên bảng -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài giải -Cho HS làmBT 36 trang 22 Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa a) 108:28 b)272:253 -HS thực hiện ?4 BT 36 trang 22 a) 108:28 = (10 :2)8 = 58 b) 272:253 = (33)2 : (52)3 = 36 :56 = Hoạt động 4: Củng cố (13 ph) Hoạt động 4 : Luyện tập - củng cố BT 37 trang 22 Tìm giá trị của các biểu thức sau: a) c) Bài 38 trang 32 SGK a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng lũy thừa có số mũ là 9 b) Trong hai số 227 và 318 nào lớn hơn? -Viết công thức lũy thừa một tích, lũy thừa của 1 thương? Nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức? Tính nhanh (0,125)3 .83 -Cho HS làm ?5 . Tính b) (-3,9)4 : 134 - GV đưa đề bài 34 trang 32 SGK (bảng phụ) - Bài tập 37 (a,c) hoạt động nhóm (4 nhóm – TG 3’) +GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện + Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải Bài 38 trang 32 SGK - GV kiểm tra bài làm của vài nhóm - Mời đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải (x.y)n = xn.yn ( y Q) ; ( 0,125 .8)3 = 13= 1 BT ?5 2 HS lên bảng b) (-39 :13 )4 = (-3)4 = 81 Bài tập 37 (a,c) BT 38 trang 32 SGK a) 227 = (23)9 = 89 318 = (32)9 = 99 b) Có 89 < 99 Þ 227 < 318 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa - BTVN: bài số 38 (b,d), 40 trang 22, 23 SGK và 44, 45, 46 trang 10, 11 SBT - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: