Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Long Giang

Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Long Giang

1 MỤC TIÊU :

a) Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số .

b) Kĩ năng

- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.

Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

b) Học sinh: Ôn lại các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên – phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng có chia khoảng.

 

doc 128 trang Người đăng vultt Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 	
Ngày dạy :..................	
1 MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số .
Kĩ năng
- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên – phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Thước thẳng có chia khoảng.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH :
4.1Ổn định : Gv kiểãm tra sỉ số
4.2 KT bài cũ : 	
 GV giới thiệu chương trình đại số 7 (4 chương) ; yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, phương pháp học.
 4.3 Bài mới
 Hoạt động 1 :
 Giả sử ta có các số 4 ; ; 0 ; ; 0,2
 . Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
( 
 . Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ( vô số phân số bằng nó ).
 . Ở lớp 6 ta đã biết các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
 Vậy các số 4 ; ; 0 ; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
 . Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu :Q
 . Học sinh làm ; ; là các số hữu tỉ ( theo định nghĩa ).
 . Học sinh làm Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
 ( Với thì )
 Vậy số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
 ( Với thì )
 . Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số ?
 ()
 . Cho học sinh quan sát sơ đồ :
 . Học sinh làm Bt 1 / 7 SGK ( ;
 Hoạt động 2 :
 . Vẽ trục số, học sinh làm 
 Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
 Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn như SGK.
 . Biểu diễn trên trục số ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương .
 . Chia đoạn thẳng đơn vị thành ? phần ?
 ( 3 phần bằng nhau ).
 . Điểm biểu diễn xác định như thế nào ? ( Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới ).
 Học sinh lên bảng biểu diễn.
 . Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
 . Cho 2 học sinh làm BT 2 / 7 SGK.
2a/ 
 b/ 
 -1 -3/4 0
 Hoạt động 3 :
 HS làm So sánh 2 phân số và .
 Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào ?
 . So sánh 2 số hữu tỉ –0,3 và 
 Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
 Cho 1 học sinh lên bảng, học sinh tự làm vào vở.
 Ví dụ 2 : So sánh 2 số hữu tỉ 0 và 
 Gọi 1 học sinh lên bảng.
 Qua 2 ví dụ => so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? 
( . Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu số dương.
 . So sánh 2 tử, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn ).
 . Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Gọi học sinh nhắc lại.
 . Học sinh làm 
 Số hữu tỉ dương : 
 Số hữu tỉ âm : 
 Số hữu tỉ không dương, không âm : 
Nhận xét :
 > 0 nếu a, b cùng dấu.
 < 0 nếu a, b khác dấu.
1. Số hữu tỉ :
 Ví dụ :
 Các số 4 ; ; 0 ; ; 0,2 đều là số hữu tỉ.
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b 
 Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số :
Ví dụ : Biểu diễn số hữu tỉ và trên trục số.
3. So sánh 2 số hữu tỉ :
Ví dụ :
 So sánh 2 số hữu tỉ –0,3 và 
Ta có 
 Vì -3 > -5 và 10 > 0 nên 
. Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y.
. Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
. Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.
1/ SGK, học sinh cho ví dụ.
2/ 
hay 
Củng cố : 
1. Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ?
2. Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
 Học sinh làm BT 2 / 3 SBT, bổ sung thêm so sánh 2 số và ( Hoạt động nhóm : nhóm 1,2 câu a ; nhóm 3, 4 câu b )
Hướng dẫn học ở nhà : 
Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ.
Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; qui tắc “dấu ngoặc”, qui tắc “chuyển vế” ở lớp 6; đem theo máy tính Casio fx-220 ( fx-500 ).
Làm BT 3, 4, 5 / 8 SGK và 1, 3, 4, 5, 8 / 3, 4 SBT.
Hướng dẫn 5 / 8 SGK :
 và x < y
a < b
Ta có :	
Vì a a + a < a + b < b + b
 => 2a < a + b < 2b
	 => 
Hay x < z < y
5. RÚT KINH NGHIỆM :
CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
Tiết 2	
Ngày dạy :................ 	 
MỤC TIÊU :
a/ Kiến thức: 
- học sinh nắm vững các qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
b/ù kỹ năng :
- Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng dưới dạng cơ bản khác nhau.
-Áp dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
-Phát triển tư duy, tính độc lập, sáng tạo.
2/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính.
Học sinh : Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc. Máy tính.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhĩm
4/ TIẾN TRÌNH
Ổn định : GV kt sĩ số 
KT bài cũ : 	
 HS 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ ( dương, âm, 0 ) (5đ)
 Sửa 3/8 SGK So sánh các số hữu tỉ :
a/ x = và y = 
b/ x = và y = 
c/ x = -0,75 và y = 
a/ x = , y = 
 Vì –22 0
=> hay 
=> 
 -0,75 = 
 GV chốt lại : Vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập và .
Bài mới :
 Các em đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số . Do đó các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ được tiến hành như các phép tính cộng, trừ phân số. Tiết học hôm nay ta sẽ học bài cộng, trừ số hữu tỉ
 Hoạt động 1
 . Để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ?
 ( Ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số ).
 . Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và khác mẫu.
 Vậy với 2 số hữu tỉ bất kỳ ta có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng một mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu.
 Học sinh nêu cách làm, GV ghi bảng, bổ sung và nhấn mạnh lại cách làm.
 Học sinh làm 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ 
b/ 
 Làm BT 5/10 SGK : 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Hướng dẫn học sinh ấn máy để kiểm tra kết quả.
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
 Hoạt động 2 :
 Tìm số nguyên x biết x + 9 = 21
 . Học sinh nhắc lại qui tắc chuyển vế ở lớp 6. Tương tự như trong , trong ta cũng có qui tắc chuyển vế.
 Học sinh đọc qui tắc SGK/9.
 1 học sinh lên bảng làm
 cả lớp làm vào vở.
 Học sinh làm 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ x = b/ x = 
 GV cho học sinh đọc chú ý SGK / 9.
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số 
 1. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ :
x + y = 
 Với ta có
x - y = 
 Ví dụ :
a/ 
b/ 
2/. Quy tắc “chuyển vế” :
 Với mọi x + y = z =>
x = z - y
 Ví dụ : 
b/ 
C2 :
4.4 Củng cố : 
 10 / 10 SGK :
 Hoạt động theo nhóm ( 2 hs lên bảng )
C1 : 
 A = 
 A = 
 Học sinh ấn máy kiểm tra lại kết quả.
 Vậy muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Nêu qui tắc chuyển vế trong .
4.5 Hướng dẫn học ở nhà : 
Học thuộc qui tắc cộng, trừ và qui tắc chuyển vế.
Ôn tập lại qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Đem theo máy tính.
Làm BT 7, 8d, 9b, 9d / 10 SGK và 12, 13 / 5 SBT cho học sinh khá giỏi.
5 RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết PPCT: 3	
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Ngày dạy : /09/06	 
1. MỤC TIÊU :
	a/ Kiến thức:
Nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng dưới dạng cơ bản khác nhau.
	b/ Kỉ năng:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
2. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập.
Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định : 
4.2 KT bài cũ : 	
 HS 1 : Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát (5đ)
 Làm bài 8d/10 SGK (5đ)
 Hd học sinh giải “bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ”
 Viết x, y dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương.
- Áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số
8d/ 
 4.3 Bài mới :
 Trong tập , các số hữu tỉ cũng có phép tính nhân, chia 2 số hữu tỉ. Ví dụ : -0,3 . theo em thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 1 :
 Hs t/h : viết các số dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân phân số :
 0,3 . = 
 => Công thức tổng quát.
 Học sinh làm ví dụ.
 Phép nhân phân số có những tính chất gì ? ( giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối, các số khác 0 đều có số nghịch đảo ).
 Phép nhân số hữu tỉ cũng có những tính chất như vậy.
 3 học sinh làm BT 11 / 12 a, b, c ở bảng. Cả lớp làm vào vở.
a/ b/ 0,24.
c/ (-2).()
Hoạt động 2 :
Với 
 Áp dụng qui tắc chia phân số, viết công thức chia x cho y.
 Học sinh làm SGK / 11.
 Cả lớp t/h 2 học sinh lên bảng.
a/ 
b/ 
 GV cho học sinh đọc chú ý SGK / 11.
 Cho ví dụ tỉ số của 2 số hữu tỉ.
 Tỉ số của 2 số hữu tỉ ta sẽ được học sau.
 1. Nhân 2 số hữu tỉ :
Với 
 Ví dụ : 
 Tính chất phép nhân số hữu tỉ :
 Với 
11a/ b/ 
c/ 
2. Chia 2 số hữu tỉ :
 Với
 Ví dụ : 
Chú ý : Với x, y
 Tỉ số của x và y ký hiệu là hay x : y
Ví dụ : 1,3 : ; ; 
4.4/ Củng cố và luyện tập : 
 Học sinh làm BT 12 / 12 SGK
 a/ Tích của 2 số hữu tỉ
 Học sinh làm BT 13 / 12
 c/
d/
14 / 12
 Cho học sinh chơi trò chơi ... n các cặp số (x ; y) trên hệ trục toạ độ Oxy ở câu a.
 Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có nhận xét gì về 5 điểm này ?
 Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kỹ phần này.
 38 / 68 SGK
 Muốn biết chiều cao của từng bạn, em làm rhế nào ?
 ( Từ các điễm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc trục tung à cao ).
 Muốn biết số tuổi của bạn ? ( kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành tuổi )
 50 / 51 SBT
 Vẽ hệ trục toạ độ và đường phân giác các góc phần tư thứ I, III.
a/ Đánh dấu điểm A nằm trên đường phân giác đó có hoành độ bằng 2. Điểm A có tung độ bằng bao nhiêu ?
b/ Em có dự đoán gì về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của 1 điểm M nằm trên đường phân giác đó.
1. Sửa bài tập cũ :
 34 / 68 SGK
a/ Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b/ Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
 35 / 68 SGK
A (0,5 ; 2) B (2 ; 2) C (2 ; 0) D (0,5 ; 0)
P (-3 ; 3) Q (-1 ; 1) R (-3 ; 1)
2. Luyện tập :
 y
 8 - D
 7 -
 6 - C
 5 -
 4 - B
 3 -
 2 - A
 1 -
 - 
 0 1 2 3 4 x
 37 / 68 SGK
a/ (0 ; 0), (1 ; 2), (2 ; a), (3 ; 6), (4 ; 8) 
 38 / 68 SGK 
a/ Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m.
b/ Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c/ Hồng cao hơn Liên ( 1dm ) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng ( 3 tuổi ).
 50 / 51 SBT
 y
 I M
 II 2 - A
 1-
 -
 -2 -1 0 - -1 1 2 x
 - -2
 III IV
a/ Điểm A có tung độ bằng 2.
b/ Một điểm M bất kỳ nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau.
4.4 Củng cố và luyện tập: 3. Bài học kinh nghiệm :
 Qua bài 34.
Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng ?
Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 
Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.
Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
Ôn lại câu hỏi lý thuyết 10 câu chương I, 3 câu chương II
Tiết sau ôn tập HK1.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 1 )
Tiết PPCT:33
Tuần 17 : ... 
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
1.2 Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức, vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
2. TRỌNG TÂM:
Cộng trừ số hữu tỉ, các phép tính lũy thừa.
3. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : bảng tổng kết các phép tính, tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Học sinh :Ôn tập về qui tắc, tính chất các phép toán, tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2 KT miệng : Lồng vào tiết ôn tập.	
4.3 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1 :
-Số hữu tỉ là gì ?
- Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
-Số vô tỉ là gì ?
-Số thực là gì ?
-Trong tập em đã biết các phép toán nào ?
 Các qui tắc, các phép tính trong được áp dụng như trong .
 Tính bằng cách hợp lý ( nếu có thể )
a/ 
b/ 
c/ 
 Gọi 3 học sinh lên bảng.
 Bài 2 :
a/ 
b/ 
 Tính trong ngoặc trước.
c/ 
 Bài 3 :
a/ 
 Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số để tính.
b/ 
 Hoạt động 2 :
-Tỉ lệ thức là gì ?
-Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
-Viết dạng tổng quát tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
 Bài 1 : 
 Tìm x trong tỉ lệ thức
a/ x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 Cách tìm ngoại tỉ ?
b/ 0,25x : 3 = : 0,125
 Bài 2 : 
 Tìm x, y biết 7x = 3y
và x – y = 16
 Từ 7x = 3y lập tỉ lệ thức. Sau đó áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính.
 Bài 3 :
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
e/ (x + 5)3 = - 64
 Biến đổi đưa về cùng luỹ thừa của 3.
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số :
+ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( a, b )
+ Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
+ Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
+ Số thực gồm số vô tỉ và số hữu tỉ.
+ Trong tập ta đã biết các phép toán + ; - ; x ; : ; luỹ thừa ; căn bậc 2 của 1 số không âm.
Luyện tập :
1/ Thực hiện phép tính
a/ 
b/ 
c/ 
a/ 
b/ 
c/ = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
a/ = 
 = 
 = 
b/ 
2. Ôn tập tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau - tìm x :
+ là đẳng thức của 2 tỉ số 
+ Nếu thì ad = bc
 SGK.
 Luyện tập :
 Tìm x trong tỉ lệ thức
a/ 
b/ 
Bài 2 :
 Ta có 7x = 3y 
Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Bài 3 :
a/ 
b/ 
c/ 
 2x – 1 = 3 2x = 4 x = 2
 2x – 1 = -3 2x = -2 x = -1
d/ 
 1 – 3x = 5
 1 – 3x = -5
 3x = -4 x = - 
 3x = 6 x = 2
e/ => (x + 5)3 = (- 4)3
 x + 5 = - 4
 x = - 9
4.4 Củng cố và luyện tập: 
 Khi gặp dạng toán bài 3e, ta làm như thế nào ?
1/ Nếu xn = yn
 => ( n chẵn )
 Và xn = yn
 => xn = y ( n lẻ )
2/ a : c + b : c = (a + b) : c
3/ Nếu thì a = b = c 
4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập ; tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của 1 số.
Tiết sau ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ.
Làm bài tập 57/54 , 61/55, 68, 70/58 SBT.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 33	
 Tuần 16 : 
ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 2 )
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, mặt phẳng toạ độ.
1.2/Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm được giá trị của hàm số theo biến số và ngược lại, tìm toạ độ của 1 điểm cho trước.
1.3 Thái độ : 
-Giáo dục cho học sinh say mê học tập 
2/ Trọng tâm :
 - Các kiến thức cộng trừ số hữu tỉ , tỉ lệ thức , lũy thừa của số hửu tỉ 
3/. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Đèn chiếu, phim trong ghi bài tập, máy tính.
Học sinh :Ôn tập và làm bài tập, máy tính.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định : Kiểm diện.
4.2 KT bài cũ : Lồng vào tiết luyện tập.
4.3 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1 :
 Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ. ( Trong chuyển động đều, s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận ).
 Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Cho ví dụ. Các kích thước của hình chữ nhật thay đổi sao cho thể tích của nó luôn bằng 36cm3.
 Gọi diện tích đáy và chiều cao của hình hộp là y (m2) và x (m) thì y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
 y.x = 36 => y = 
-Nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
 Viết dạng công thức.
- Nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
HOẠT ĐỘNG 2:
1/ Chia số 310 thành 3 phần
a/ Tỉ lệ thuận với 2, 3, 5.
 Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
b/ Tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5.
 Nhóm 1, 2 câu a
 Nhóm 3, 4 câu b.
 Sau 4 phút đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
2/ Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo.
 Tính khối lượng 20 bao thóc.
 Tóm tắt đề bài.
 Áp dụng tính chất tỉ lệ thức.
 Tìm x.
3/ Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm mấy giờ ? (năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
 Cùng 1 công việc, số người và thời gian làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?
 Hoạt động 3;
 Đại lượng y gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ?
1/ Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là :
x
-5
-3
-2
1
y
15
7
8
-6
-10
-15
b/
x
4
3
3
7
15
18
y
1
-5
5
8
17
20
2/ Cho hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau :
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y
12
8
+4
0
-4
-8
-12
a/ Tìm f(-1), f(3), f(0)
b/ Biểu diễn các cặp số (-1 ; 0) , (1 ; -4) trên hệ toạ độ Oxy.
c/ Hàm số trên có thể được cho bởi công thức nào ?
1. Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch :
 SGK / 52
 Ví dụ : Chu vi y của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều 
y = 3x
 SGK / 57
 Ví dụ : cùng làm 1 công việc, số người làm và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
1/ 
2/ 
1/ x1y1 = x2y2 =  = a
2/ 
 Luyện Tập :
1/ a/ Gọi 3 số cần tìm là a, b, c > 0.
 Ta có và a + b + c = 310
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
=> a = 62 b = 93 c = 155
b/ Gọi 3 số cần tìm là x, y, z > 0.
 Ta có 2x = 3y = 5z
 Hay 
 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
=> x = 150 , y = 100 , z = 60
2/ Khối lượng 20 bao thóc.
 60.20 = 1200 kg
 100kg thóc 60kg gạo
 1200kg thóc x kg gạo
 Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên 
 => 
3/ Tóm tắt
 30 người 8 giờ
 40 người x giờ
 Cùng 1 công việc là đào con mương, năng suất làm việc như nhau nên số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Ta có : (giờ)
 Thời gian giảm : 8 – 6 = 2 (giờ)
2. Ôn tập về hàm số và mặt phẳng toạ độ :
 SGK / 63
1/ 
a/ Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x đều ứng với 1 giá trị duy nhất của y.
b/ y không là hàm số của x vì tại x = 3 ta xác định được 2 giá trị của y là y = 5 và 
y = -5
2/
a/ Ta có f(-1) = 4
 f(3) = -12 f(0) = 0
b/ y
 A - 4
 -
 -
 -
 0 -
 -1 -1 - 1 x
 -2 -
 -3 -
 -4 - B
c/ Ta có :
 Hàm số trên có thể được cho bởi công thức y = -4x
4.4 Câu hỏi , bài tập cũng cố : 
Bài 2c – để tìm công thức, ta làm sao ?
(
( Nếu lấy giá trị của hàm số chia cho biến số được 1 số không đổi k thì y = kx )
 Nếu thì công thức có dạng y = kx
 Nếu x1y1 = x2y2 =  = a thì công thức có dạng y = .
4.5/Hướng dẫn Hs tự học 
 + Đối với bài học ở tiết này 
 -Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I (10) và ôn tập chương II. Làm lại các dạng bài tập đã giải.
+ Đối với tiết học sau :
- Ôn bài that kỹ 
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docDai So 7HKIPhuong.doc