Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 32 đến tiết 34

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 32 đến tiết 34

A. MỤC TIÊU:

- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.

- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 31.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1')

2. Kiểm tra : (8')

- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ đó.

- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.

3.Luyện tập:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 32 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần16	 Ngày soạn: 19/12/09
Tiết 32	 Ngày dạy: 22/12/09
luyện tập
A. mục tiêu:
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 31.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1')
2. Kiểm tra : (8')
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ đó.
- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
3.Luyện tập: 
1. Bài 34 (SGK-68):
- Y/c học sinh làm bài tập 34.
- HS dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời.
- Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x?
à M(0; b) thuộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x.
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0.
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng 0.
2. Bài 35 (SGK-68):
- GV đưa hình vẽ lên bảng. 
- HS làm theo nhóm: Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
3. Bài 36 (SGK-68):
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
4. Bài 37 (SGK-68):
- GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bới bảng
- HS 1 làm phần a.
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0 1 2 3 4 
y
 0 2 4 6 8
4. Củng cố: (5')
- GV đưa hình vẽ lên bảng, HS dựa vào hình vẽ cột đứng để xác định chiều cao, cột nằm ngang để xác định tuổi của bốn bạn:
a) Đào cao nhất: 15dm=1,5m.
b) Hồng ít tuổi nhất: 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên, Liên nhiều tuổi hơn Hồng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập trong SBT-46,50.
- Chuẩn bị bài mới. Nắm chắc cách vẽ mặt phẳng toạ độ.
---------------------------------------
Tuần16	 Ngày soạn: 19/12/09
Tiết 33	 Ngày dạy: 26/12/09
Kiểm Tra 45 phút
A. mục tiêu:
- Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương II
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập của HS.
- Góp phần giúp GV đánh giá kết quả học tập của HS và điều chỉnh PPDH cho phù hợp.
B. chuẩn bị:
- GV: Đề bài, đáp án , biểu điểm.
- HS: Dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức 
C. đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 2 thì y = 6. Vậy k=?
A. 12 B. C. 3 D. Một số khác
Câu 2. Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Khi x = 2 thì y = 6. Vậy a =?
A. 12 B. C. 3 D. Một số khác
Câu 3. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2. Khi x = -3 thì y =?
A. -1 B. - 6 C. D. 
Câu 4. Cho hàm số y = f(x) = 2x+1 . Khẳng định nào sau đây là sai?
A. f(-1) = -1 B. f(0) = 1 C. f(1) = 0 D. f(-2) = -3
Phần II. Tự luận (8điểm).
Bài 1. (3 điểm).
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.
b) Hãy biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 15.
Bài 2. (3 điểm). 
Ba tổ sản xuất làm ba khối lượng công việc như nhau. Tổ I hoàn thành công việc trong 4 ngày, tổ II hoàn thành công việc trong 6 ngày và tổ III trong 8 ngày. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người (có cùng năng suất), biết rằng cả ba tổ có tất cả 26 người.
Bài 3. ( 2 điểm). Cho hàm số y = f(x) = x3
a) Tính f(-2), f(2).
b) So sánh f(-2) và - f(2) ?
D. Đáp án - Biểu điểm:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm).
Mỗi câu đúng được 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
A
B
C
Phần II. Tự luận (8điểm).
Bài 1. (3 điểm).
Mỗi câu đúng được 1đ
a. k = b. y = x c. y = 10
Bài 2. (3 điểm). 
 Gọi số người của mỗi tổ lần lượt là x, y, z (0,5đ)
Vì số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có
4x = 6y = 8z (0,5đ)
Hay (0,5đ)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có (0,5đ)
 x = 12, y = 8, z = 6 (0,5đ)
Vậy tổ I có 12 người, tổ II có 8 người, tổ III có 6 người, (0,5đ)
Bài 3. ( 2 điểm).
a. f(-2) = -8 (0,75đ) f(2) = 8 (0,75đ) 
b. f(-2) = - f(2) (0,5đ)
E. kết quả:
- Kết quả:
Lớp
Số bài
Điểm
Ghi chú
0à2
Dưới 5
7à8
9à10
7B
- Nhận xét:
Tuần16	 Ngày soạn: 19/12/09
Tiết 34	 Ngày dạy: 26/12/09
đồ thị của hàm số y= ax(a#0)
A. mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số .
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT theo HD tiết 32.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (5')
- Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn điểm M(-2; 3) trên mặt phẳng tọa độ?
3. Bài mới: 
1. Đồ thị của hàm số là gì? (12’)
- GV đưa ?1 lên bảng. Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng:
à HS 1 làm phần a, HS 2 làm phần b.
- GV và HS khác đánh giá kết quả trình bày.
- Tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x) cho bởi bảng trên.
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
à Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
- GV nhấn mạnh lại ĐN :  tất cả các điểm.
* VD:
a) M(-2; 3) N(-1; 2) P(0; -1)
 Q(0,5; 1) R(1,5; -2)
b) 
* Định nghĩa: (SGK -69)
2. Đồ thị của hàm số y=ax (a#0): (16’)
- Cho HS làm ?2
- Cho 3 HS khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c.
- Dạng đồ thị của hàm số y=2x như thế nào? có đi qua gốc toạ độ không?
à Dạng đồ thị của hàm số y=ax?
- Để vẽ đường thẳng (đồ thị của hàm số y=ax), cần biết mấy điểm?
à Cần xác điểm nào? Cho VD?
- Cho HS làm ?4
à HS1: làm phần a, HS 2: làm phần b.
- Đồ thị của hàm số y=0,5x là đường thẳng OA.
- Điểm B(2;1), C(0;1) có thuộc đồ thị của hàm số y=0,5x không?
à Nhìn trên đồ thị hoặc : thay x=2à y=0,5.2=1, khi đó điểm B(2;1) thuộc đồ thị của hàm số y=0,5x. Thay x=0ày=0,5.0=0, khi đó điểm C(0;1) không thuộc đồ thị của hàm số y=0,5x.
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax?
à Xác định 2 điểm thuộc đồ thị:
+B1: Xác định thêm 1 điểm A
+B2: Vẽ đường thẳng OA.
- GV nêu VD2 (SGK-71)
* VD1: Hàm số y=2x.
* Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
* VD2: Hàm số y=0,5x
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc O thuộc đồ thị
- Kẻ đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc O.
4. Củng cố: (10')
- Bài 39 (SGK-71): 4 HS lên bảng.
à Trả lời bài 40:
+ a>0, VD: y=x, y=3x. Đồ thị nằm ở góc I và III.
+ a<0, VD: y=-x, y=-2x. Đồ thị nằm ở góc II và IV.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số y=ax. - Làm bài tập trong SGK-71, 72
Tuần16	 Ngày soạn: 27/12/09
Tiết 34	 Ngày dạy: 29/12/09
luyện tập
A. mục tiêu:
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số . Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số .
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 33.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- HS1: Vẽ đồ thị hàm số y = x
- HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x
- HS3: Vẽ đồ thị hàm số y = 4x
- HS4: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x
3. Luyện tập: ( 28’)
1. Bài 41 (SGK-72):
- GV hướng dẫn HS làm điểm A.
- 2 HS lên bảng làm với điểm B, C.
+ Giả sử A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
 1 = -3. 1 = 1 (đúng)
 A thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
+ Giả sử B thuộc đồ thị hàm số 
y = -3x
 -1 = .(-3) -1 = 1 (vô lí)
 B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
+ Giả sử C(0 ;0) thuộc đồ thị hàm số y = -3x
à 0=-3.0à 0=0 (đúng)
--> C(0 ;0) thuộc đồ thị hàm số y = -3x
2. Bài 42 (SGK-72):
- GV đưa đề bài lên bảng.
- Tìm a ta phải dựa vào hệ thức nào ?
à y = ax
- Muốn tìm a ta phải biết trước điều gì ?
--> Biết đồ thị đi qua một điểm (có hoành độ và tung độ cụ thể)
- GV hướng dẫn học sinh trình bày.
- 1 HS biểu diễn điểm có hoành độ trên đồ thị.
à GV kết luận phần b.
- Tương tự ,HS làm phần c.
a) Điểm A nằm trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ A(2; 1)
Vì A thuộc đt hàm số y = ax
 1 = a.2 a = 
Ta có hàm số y = x
b) M (; b) nằm trên đường thẳng x = 
c) N(a; -1) nằm trên đường thẳng y = -1
3. Bài 43 (SGK-72):
- GV đưa đề bài lên bảng.
- Lưu ý 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ là 10 km.
- HS quan sát đồ thị à trả lời.
- Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động đều ?
à 
- 1 HS lên bảng vận dụng để tính.
a) Thời gian người đi xe đạp 4 h
Thời gian người đi xe đạp 2 h
b) Quãng đường người đi xe đạp 20 (km)
Quãng đường người đi xe đạp 20 (km)
Quãng đường người đi xe máy 30 (km)
c) Vận tốc người đi xe đạp (km/h)
Vận tốc người đi xe máy là (km/h)
4. Bài 45 (SGK-73):
- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? 
à diện tích hình chữ nhật = dài.rộng.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời: vì sao đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
- 1 HS vẽ đt hàm số y = 3x trên bảng, các HS còn lại vẽ vào vở.
- 2 HS trả lời câu a, b.
. Diện tích hình chữ nhật là 3.x m2
. Vậy y = 3x
+ Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0; 0)
+ Cho x = 1 y = 3.1 = 3
 đồ thị đi qua điểm qua A(1; 3) 
a) Diện tích của hình chữ nhật khi x=3(m) là y=3.3=9 (m2) ; khi x=4(m) là y=3.4=12 (m2)
b) Khi diện tích của hình chữ nhật là 6 (m2) thì cạnh x=6 :3=2(m), khi diện tích của hình chữ nhật là 9 (m2) thì cạnh x=9 :3=3 (m).
4. Củng cố: (5')
àGV nhấn mạnh các dạng toán:
- Xác định a của hàm số y = ax (a0).
- Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không.
- Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0).
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Xem lại các dạng toán đã chữa về hàm số và đồ thị.
- Đọc bài đọc thêm (SGH-74).
- Làm các bài tập trong SBT-54,55.
- Chuẩn bị ôn tập chương II: Câu hỏi và bài tập SGK-76,77.
---------------------------------------
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc