Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Nâm N’Đir

Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Nâm N’Đir

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC

TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ

A. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.

- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ.

B. Chuẩn bị:

- GV : SGK, trục số .

- HS : SGK, dụng cụ học tập.

C. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Cho ví dụ phân số? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau?

.

 

doc 82 trang Người đăng vultt Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 kì 1 - Trường THCS Nâm N’Đir", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết: 01	Ngày dạy: 16/08/2010
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, tập Z, và tập Q.
- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ. 
B. Chuẩn bị:
- GV : SGK, trục số .
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho ví dụ phân số? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau?
. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số hữu tỷ:
- Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ?
Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỷ thông qua các ví dụ vừa nêu.
- Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số:
I. Số hữu tỷ:
Số hữu tỷ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0.
Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q.
Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số:
Vẽ trục số?
Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ?
GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
GV nêu ví dụ biểu diễn trên trục số.
Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương.
- y/c HS biểu diễn trên trục số.
- Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn.
- Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm.
- Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số .
- HS nghiên cứu SKG
- HS chú ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn
- HS thực hiện biểu diễn số đã cho trên trục số .
II. Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: 
* VD: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới.
VD2:Biểu diễn trên trục số.
Ta có: 
Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỷ:
- Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y.
- Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh?
- Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh.
- Nêu ví dụ b?
- Nêu ví dụ c?
- Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đã cho với số 0?
GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm.
- Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỷ.
- Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm: 
- Gv kiểm tra kết quả và sửa sai nếu có.
- Hs nêu nhận xét:
Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0.
- Hs xác định các số hữu tỷ âm.
III. So sánh hai số hữu tỷ:
VD : So sánh hai số hữu tỷ sau 
a/ - 0, 4 và 
Ta có: 
b/ 
Ta có: 
*Nhận xét:
1/ Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y.
2/ Số hữu tỷ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương.
 Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm.
Số 0 không là số hữu tỷ âm, cũng không là số hữu tỷ dương.
Hoạt động 4. Củng cố:
- Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
So sánh:
- Viết hai số hữu tỷ âm?
- Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/ 7.
Hoạt động 5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và giải các bài tập 4; 5 / 8 và 3; 4; 8 SBT.
- HD: Bài tập 8 SBT: dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải.
Tuần: 01	Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết: 02	Ngày dạy: 17/08/2010
CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỶ
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ.
- Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x.
B. Chuẩn bị:
- GV : SGK, TLTK, bảng phụ
- HS: Thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
So sánh:
Viết hai số hữu tỷ âm?
3.Giới thiệu bài mới:
Tính:
Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỷ:
- Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với 
- Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương .
Ví dụ: tính 
- Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đã ghi?
- Yc HS làm bài tâp ?1
- Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 
- Hs phải viết được:
- Hs thực hiện giải các ví dụ .
- Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa.
- Làm bài tập ?1.
I. Cộng, trừ hai số hữu tỷ:
Với 
 (a,b Î Z , m > 0) 
ta có:
VD : 
?1
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế.
- Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6?
- Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự .
Gv giới thiệu quy tắc .
- Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát?
- Nêu ví dụ?
- Yc học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế?
- Làm bài tập?2.
- Gv kiểm tra kết quả.
- Giới thiệu phần chú ý:
Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z.
- Phát biểu quy tắc chuyển vế trong tâp số Z.
- Viết công thức tổng quát.
- Thực hiện ví dụ .
- Giải bài tập ?2.
HS nhắc lại kiến thức của bài.
- HS chú ý lắng nghe.
II. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x,y,z Î Q:
 x + y = z => x = z – y
VD:Tìmx biết:
Ta có: 
=> 
?2
*Chú ý : SGK.
Hoạt động 3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài:
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương)
+ Qui tắc chuyển vế.
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6
Nhóm 1+ 2 : phần a + b 
Nhóm 3 +4 : phần c + d
Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10
HS hoạt động nhóm kết quả: 
a) ; b) -1 ; c); d)
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà:
- Giải bài tập 7; 8; 10 / 10.
 - HD: Bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải bài tập 10.
Tuần: 01	Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết: 03	Ngày dạy: 18/08/2010
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số .
- Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng vẽ ô số ở hình 12.
- HS : SGK, thuộc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, biết nhân hai phân số.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ? Tính:
Phát biểu quy tắc chuyển vế?
Tìm x biết: 
Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ:
Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số .
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số?
Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V?
Aựp dụng tính 
Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số.
CT : 
Hs thực hiện phép tính. Gv kiểm tra kết qủa.
I/ Nhân hai số hữu tỷ:
Với: , ta có:
VD : 
Hoạt động 2.:Chia hai số hữu tỷ:
Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2?
Viết công thức chia hai phân số? 
Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số.
Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính 
kiểm tra kết quảt qua.
Chú ý:
Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như:
Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết:
, và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4.
Viết tỷ số của hai số và 1, 2 dưới dạng phân số ?
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nghịch đảo của la , của là -3, của 2 là 
Hs viết công thức chia hai phân số.
Hs tính bàng cách áp dụng công thức x: y .
Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số.
II/ Chia hai số hữu tỷ:
Với: , ta có:
VD : 
Chú ý:
Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y.
 KH : hay x : y.
VD :
 Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là 
 hay 1,2 : 2,18.
 Tỷ số của và -1, 2 là hay : (-1,2)
Hoạt động 3.Củng cố:
Bài 14:
Gv chuẩn bị bảng các ô số .
Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống.
HS lên bảng
x
4
=
:
x
:
-8
:
=
16
=
=
x
-2
Hoạt động 4. Hướng dẫn :
Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13.
HD : ta có nhận xét:a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c .
 b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức: 
a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích.
Tuần: 02	Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết: 04	Ngày dạy: 23/08/2010
LUYỆN TẬP
A – MỤC TIÊU
Củng cố lại định nghĩa số hữu tỉ, ôn tập quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện phép tính, tránh sai lầm về dấu
B – CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK, thước kẻ.
HS: Ôn tập ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ
C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS 1:	- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, nêu dạng tổng quát.
	- Làm bài tập sau: a) 
	 b) 
HS 2:	- Nhắc lại quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, nêu dạng tổng quát.
	- Làm bài tập 11: Câu a và d
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài 11
GV nhận xét và sửa sai nếu có
GV cho học sinh thảo luận nhóm bài 12
GV nhận xét và sửa sai nếu có
GV yêu cầu HS làm bài 13
Ở câu c và d GV yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
GV nhận xét và sửa sai nếu có
Hs làm bài vào vở
2 Hs lên bảng trình bày
HS nhận xét
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS nhận xét
HS làm bài độc lập sau đó lên bảng trình bày (4 HS lên bảng, mỗi HS một câu)
HS nhận xét
Bài 11: Tính
b) 
c) 
Bài 12: (SGK)
a) 
b) 
Bài 13: (SGK)
a) 
b)
c) 
d) 
Hoạt động 2: Củng cố
GV treo bảng phụ hình 3, bài tập 15
HS thảo luận theo nhóm để làm bài
Bài 15: ( Toán đố)
Hoạt động 3: Dặn dò
Xem lại các bài tập đã sửa
Làm bài 16: SGK
 - Đọc trước bài 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
Tuần: 02	Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết: 05	Ngày dạy: 24/08/2010
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : - Hs hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cách tìm .
	 -Hs ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học .
 * Kỹ năng : - Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
	 -Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân. chia số hữu tỉ dạng số Thập phân.
 * Thái độ : Có ý thức tính toán chính xác, vận dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh và hợp lý .
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng có chia khoảng,phấn màu,bảng phụ,máy tính bỏ túi .
HS : ôn các phép tính về số thập phân đã học ,ý nghĩa và cách xác định giá trị tuyệt đối của một số nguyên ,hai số đối nhau ,bảng con 
 III .Tiến trình tiết dạy :
 	1. ... p số : 
Đáp số : 
Đáp số : 
Hs cả lớp cùng làm vào vở 
a) 
b) =
c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
Bài 3 
 = 
Hoạt động 2: 
Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau tìm x 
GV: - Tỉ lệ thức là gì ?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
( Cho hs phát biểu bằng lời ) 
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
Bài 1: Tìm x biết :
x : 8,5 = 0, 96 : ( - 1,15) 
- Nêu cách tìm x trong tỉ lệ thức này ?
b) ( 0,25x) : 3 = 
Bài 2 : Tìm x và y biết 
 7x = 3y và x – y = 16
+ GV: Hướng dẫn 
Từ đẳng thức 7x = 3y=> tỉ lệ thức 
Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y 
Bài 3 ( bài 78 SBT)
So sánh các số a , b ,c biết :
GV: Hướng dẫn : 
Bài 4: ( bài 80 SBT) 
Tìm a , b , c biết :
 và a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn học sinh để có 
2b ,3c 
Bài 5: Tìm x biết 
a) 
b) 
c) | 2x – 1 | +1 = 4
HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
+Tính chất cơ bản :
Nếu => ad = bc 
+1 hs lên bảng viết 
* Hai hs lên bảng :
a) x = 
b) x = 80 
* Học sinh cả lớp làm vào vở 
HS: 7x = 3y => 
x = 3. ( -4) = - 12
y = 7 . (-4 ) = -28
 HS : =
 => a= b = c 
HS: 
=
a= 2.5=10
b = 3 .5 = 15
c = 4.5 = 20
ĐS:
 a) x = -5
x = -
x = 2 hoặc x = -1 
 4. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã làm về các phép tính trong tập hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau giá trị tuyệt đối của một số 
 	+ Bài tập về nhà : Câu b bài 6, bài 57, 61, 68, 70, SBT 
 	+ Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số y = ax 
Tuần: 17	Ngày soạn: 
Tiết: 38	Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
( Tiết 3)
I. Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax ( a0 ) 
 * Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0 ). Xét điểm thuộc không thuộc đồ thị của hàm số 
 * Thái độ: 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Bảng phụ “ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch”, thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính. 
HS: Ôn kiến thức và làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm, máy tính 
III. Tiến trình tiết dạy :
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập
 3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
*Hoạt động 1 : Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch :
GV: Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ?
Cho ví dụ ? 
- Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? 
- Cho ví dụ ? 
GV: Treo “ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ‘’
GV: Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này .
* Bài tập :
Bài 1 : chia 310 thành 3 phần 
tỉ lệ thuân với 2 , 3 , 5 
tỉ lệ nghịch với 2 , 3 , 5 
GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt 
Bài 2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ . Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ 
( năng suất làm việc như nhau ) 
Gv: 1 học sinh lên bảng giải tiếp
HS: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
* Ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận : V không đổi thì S và T tỉ lệ thuận .
HS: ... 
- Ví dụ cùng một công việc số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
HS quan sát bảng ôn tập và trả lời các câu hỏi của giáo viên 
HS: Cả lớp cùng làmvào vở
 Hai hs lên bảng giải : 
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là : a ,b c .Ta có : 
= > a = 62 ; b = 93 ; c = 155 
c)Gọi 3 số lần lượt cần tìm là x ,y ,z 
Ta có : x . 2 = y . 3 = z . 5 => 
a= 150 ; b = 100 ; c = 60 
Tóm tắt : 
30 người HTCV hết 8 giờ 
40 người HTCV hết x giờ 
HS: Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượg tỉ lệ nghịch .
Ta có : 
 x = 6 giờ 
Vậy thời gian làm việc giảm được :
 8 – 6 = 2 giờ 
Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số
Gv: + Hàm số y = a.x (a0) cho ta biết y và x là hai đại lượng như thế nào?
+ Đồ thị hàm số y = a.x (a0) có dạng như thế nào?
* Bài tập: Cho hàm số y = -2x
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tìm y0 .
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không?vì sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
Gv: Đưa bài của các nhóm lên bảng cho hs cả lớp nhận xét, góp ý
Gv: Đồ thị hàm số y = -2x nằm ở góc phần tư thứ mấy ? 
Hs: y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hs: Đồ thị hàm số y = a.x (a0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Hs: Thảo luận nhóm:
+ Hoành độ là 3=> tung độ ?
+ Thế toạ độ điểm B vào công thức => nhận xét
* Kết quả: a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x nên ta có:
y0 = -2 . 6 = -6
b) B(1,5; 3) ta thay x = 1,5 vào công thức ta có: y = -2 . 1,5 = -33
vậy B không thuộc đồ thị hàm số
 Hs: cho x= 1 => y = -2 
B(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Hs: thứ II và IV
 4. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở chương I và chương II sgk
+ Làm lại các dạng bài tập 
* Kiểm tra học kỳ I môn toán trong 2 tiết (90’) gồm cả đại số và hình học. Khi đi thi cần mang đủ dụng cụ: Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
Tuần: 18	Ngày soạn: 
Tiết: 39	Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu.
- Đánh giá sự lĩnh hội kiến thức trong học kì 1 của học sinh.
- Dựa trên cơ sở đó để xếp loại học kì của học sinh, và có hướng khắc phục đối với những học sinh yếu trong học kì 2 sắp tới.
- Kiểm tra học sinh toàn bộ kiến thức trong chương trình học kì 1 đã qua.
- Rèn cho học sinh thái độ chính xác cẩn thận trong quá trinh học bài cũng như làm bài.
II. Chuẩn bị.
HS: Ôn bài và làm bài ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ.
GV: Đề bài đã photo sẵn, đáp án
Ma trận thiết kế:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số hữu tỉ, số thực
3
0.25
1
2
1
1
5
3.75
Hàm số và đồ thị hàm số
1
0.25
2
2.75
3
3
Đường thẳng song song và vuông góc
3
0.25
3
0.75
Tam giác
1
0.25
1
2.25
2
2.5
Tổng
8
2
3
4.75
2
3.25
13
10
1 – Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Câu 1: Công thức nào cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
A. y = 2 + x 	B. y = 2:x 	C. y = 2 – x 	D. y = 2.x
Câu 2: Kết quả của phép tính. 35.37 bằng:
A. 335	B. 312	C. 935	 	D. 912
Câu 3: x + y = 15 và thì.
A. x = 6; y = 9. 	B. x = 13; y = 2. 	C. x = 12; y = 3. 	D. x = 9; y = 6.
Câu 4: Nếu thì
A . 	B . 	C . D . 
Câu 5: Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB thì?
A. d vuông góc AB tại A. 	B. d đi qua trung điểm của AB.
C. d vuông góc AB tại B. 	D. d vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Câu 6: Cho 3 đường thẳng a, b, m phân biệt, nếu am và bm thì.
A. ab. 	B. a b. 	C. a // b. 
D. Không xác định được quan hệ của a và b.
Câu 7: Tam giác ABC có góc A bằng 300, góc B bằng 500 thì góc ngoài của tam giác ABC tại C bằng?
A. 1000. 	B. 800. 	C. 1500. 	D. 1300.
Câu 8: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì?
A. Hai góc so le trong bù nhau.
B. Hai góc trong cùng phía bằng nhau.
C. Hai góc so le trong bằng nhau.
D. Hai góc đồng vị bù nhau. 
2 – Phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 9: ( 2 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
c) 
Câu 10: ( 0.75 điểm)
Vẽ đồ thị hàm số: y = 2x 
Câu 11: ( 2 điểm)
Cho biết 10 người có cùng năng suất làm việc thì sẽ xây xong một căn nhà trong 21 ngày. Hỏi với 15 người có cùng năng suất như trên sẽ xây xong căn nhà trong thời gian bao lâu ? 
Câu 12: ( 2.25 điểm)
Cho tam giác ABC, AB = AC. M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng: AMB = AMC.
b) Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN = MA. Chứng minh rằng BN // AC
Câu 13: ( 1 điểm)
Tìm x biết:
Đáp án
Trắc nghiệm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
A
A
D
C
B
C
Tự luận.
Câu 9: ( 2 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) = 3 + 15 + 1,5 = 19,5
b) 
c) 
Câu 10: ( 0.75 điểm)
Vẽ đồ thị hàm số: y = 2x 
Giải: 
Đồ thị hàm số luôn đi qua O (0; 0)
Cho x = 1 thì y = 2
Câu 11: ( 2 điểm)
Gọi số người là: x ( người)
Gọi số ngày làm là: y ( ngày)
Ta có x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên: xy = 10.21 = 210 ( = k, hệ số tỉ lệ)
Thời gian 15 người làm xong ngôi nhà là: 210:15 = 14 ngày.
Câu 12: ( 2.25 điểm)
GT
M là trung điểm của BC
N thuộc tia đối MA, NM = MA
KL
a) AMB = AMC.
b) BN // AC
Xét AMB và AMC.
Ta có: AB = AC (gt)
	MB = MC ( M là trung điểm của BC)
	AM: Cạnh chung
Suy ra: AMB = AMC. ( c-c-c)
Xét BMN và AMC 
Ta có: AM = MN ( gt)
	BM = MC ( M là trung điểm của BC)
( đối đỉnh)
Suy ra: BMN = AMC (c – g – c)
( góc tương ứng)
Vậy BN // AC ( góc so le trong bằng nhau)
Câu 13: ( 1 điểm)
Tìm x biết:
 Giải: 
	Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn đề bài là: hoặc 
Tuần: 19	Ngày soạn: 
Tiết: 40	Ngày dạy:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Phần đại số)
A – MỤC TIÊU:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra học kì I.
Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học cho học sinh.
Từng bước cho học sinh tự đánh giá được kết quả bài làm của bản thân.
B – CHUẨN BỊ
GV: 	Tổng hợp kết quả bài kiểm tra học kì, tính tỉ lệ khá, giỏi, trung bình, yếu – kém.
Lên danh sách học sinh được tuyên dương và học sinh bị nhắc nhở.
Đánh giá những lối sai cơ bản, điển hình của học sinh.
HS: 	Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	Hoạt động của Giáo viên	
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra học kì
GV thông báo kết quả của bài kiểm tra của lớp:
Số bài từ trung bình trở lên là:...bài
Chiếm tỉ lệ: %
Trong đó: 
+ Loại giỏi: 
+ Loại khá:
+ Loại TB:
+ Số bài dưới TB:
Mỗi loại bao nhiêu bài chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm.
Tuyên dương những khá, giỏi và nhắc nhở học sinh yếu kém
HS nghe Gv trình bày
Hoạt động 2: Trả bài và sửa bài
GV yêu cầu học sinh đi trả bài cho cả lớp.
GV cùng học sinh sửa bài 
GV chỉ ra những lỗi điển hình học sinh hay mắc phải.
HS xem bài có thắc mắc thì hỏi GV
HS khá, giỏi lên bảng trình bày lại bài làm của mình
HS theo dõi và rút kinh nghiệm
HS theo dõi và rút kinh nghiệm và sửa bài vào vở
Câu 9: ( 2 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) = 3 + 15 + 1,5 = 19,5
b) 
c) 
Câu 10: ( 0.75 điểm)
Vẽ đồ thị hàm số: y = 2x 
Giải: 
Đồ thị hàm số luôn đi qua O (0; 0)
Cho x = 1 thì y = 2
Câu 11: ( 2 điểm)
Gọi số người là: x ( người)
Gọi số ngày làm là: y ( ngày)
Ta có x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên: xy = 10.21 = 210 ( = k, hệ số tỉ lệ)
Thời gian 15 người làm xong ngôi nhà là: 210:15 = 14 ngày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Cần ôn lại kiến thức minh chưa vững để củng cố.
- HS cần tự mình làm lại các bài tập sai để tìm ra lỗi sai và rút kinh nghiệm
- Đối với học sinh khá giỏi nên tìm thêm cách giải khác 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 7 HOC KI 1.doc